Ðại cương: Tên quẻ: Phệ hạp là khiết hợp (cắn ngậm lại, ngục hình) Thuộc tháng 9. Lời tượng Lôi điện: phệ hạp. Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp. Lược nghĩa Sấm điện là quẻ Phệ Hạp. Đấng tiên vương lấy đấy mà làm sáng tỏ hình phạt, sắp đặt pháp luật. Hà Lạc giải đoán Những tuổi Nạp Giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ Lại sanh tháng 2, tháng 8 là cách công danh phú quý. THƠ RẰNG: Ngục tù phép tắc có minh. Thì đời mới có tiến trình phong quang. |
Lũ giáo diệt chỉ, vô cữu. Ý hào : Ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi. MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước ở vị thấp sau lên cao, cũng là quí nhân. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tầm thường nhu nhược hoặc tật chân. XEM - TUẾ - VẠN : _ Quan chức : bị truất giáng. _ Giới sĩ : không gặp may. _ Người thường : đề phòng hình phạt, tật bệnh. |
Phệ phu , diệt tỵ, Vô cũu. Ý hào : Trị người khó tránh làm thương tổn người. ( Hào 2 có quyền hình phạt ) MỆNH - HỢP - CÁCH : Người lớn làm việc hình phạt lớn, hoặc nhỏ nhất, cũng làm chức có quyền hình phạt người. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Da thịt bị tổn thương, mai danh ẩn tích, nên làm tăng đạo. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hình phạt người dân vô kỷ luật mà cũng bị phiền nhiễu. _ Giới sĩ : Không gặp may. _ người thường : Nhiều việc buôn tẩu vất vả, đieu nọ tiếng kia, tổn thương da thịt. |
Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận vô cữu. Ý hào : Ðức không đủ để trị người, nên có sự bất phục. MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài nhỏ , chí cương, công danh nhỏ thôi. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hễ động làm là có hối, cơm áo phải lo XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhỏ lại hay rắc rối. _ Giới sĩ : Tài thường còn bị bôi xấu. _ Người thường : Việc khó xong, hoặc tai nạn ở tim, bụng, kinh khủng. |
Phệ can trị (1) đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát. Ý hào : Có quyền dùng hình phạt , mà biết khéo dùng. MỆNH - HỢP - CÁCH : Bậc đại quí nhân , giữ việc lớn, chính trực không sợ gì. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ là trọc phú. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vinh thăng. _ Giới sĩ : Ðược tiến cu, thành danh. _ Người thường : Buôn bán có lời. |
Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu. Ý hào : Trị dân phòng kẻ ngoan cố. MỆNH - HỢP - CÁCH : Thông minh có tài dẹp loạn. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giầu có lớn. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Dùng pháp luật trừ gian. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Hoạch lợi, bệnh khỏi , nạn giải. |
Hà giảo diệt nhỉ, hung. Ý hào : Ác lớn, tội năng. MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang nhưng phải lo nhiều MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cường bạo, nguy, tội vạ luôn. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha, truất dáng. _ Giới sĩ : Bị sấu hổ. _ Người thường : Kiện tụng. Số xấu : Tai mắt kém, khí huyết hư hoặc tổn vong. |
BÁT TỰ HÀ LẠCLược Khảo HỌC NĂNG ▼ Click vào từng quẻ để xem ▼
|