Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
1. Thuận kiền.
1. Thuần kiền.

Ðại cương:

Tên Quẻ: Kiền là Kiện (khỏe mạnh), thuộc tiết tháng 4.

Lời tượng

THIÊN HÀNH KIỆN. Quân tử dĩ tự cường bất túc

Lược nghĩa

Trời đi rất mạnh (theo độ chu thiên). Người quân tử lấy đất mà gắng sức, chẳng hề ngừng nghỉ.

(Trời hay thiên nhiên, tạo hóa, quân tử là danh từ cổ chỉ người tri thức có tài có đức).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất hoặc Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất, Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn.

Lại sanh từ tháng 2 đến trước tháng 8 là được mùa sanh, hưởng phúc đức. Dù ở hào vị kém cũng vẫn tốt. Nếu không được tuổi Nạp giáp và không được mùa sanh, thì dù ngồi hào vị tốt cũng vẫn là người vất vả long đong và kiêu trá nữa.

THƠ RẰNG:

Vận kiền công nghiệp ai bì

Rồng bay chín cõi Nam Nhi thỏa lòng.

Hào 1:

Tiềm long vật dụng Ý hào : Ðức tính kín đáo, nên thủ thường. Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh, không nôn nao về danh lợi. Mệnh không hợp thì ở nương náu, địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức(3) gặp gỡ trở ngại, nên lùi bước. Giới sĩ (4) Trí tuệ, lật đật. Nhà buôn ế ẩm. Chỉ thầy -Tu , thầy pháp an vui. Ðàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì sẽ xẩy ra lỗi lầm tai họa. KIỀN biến thành CẤU nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn lây.

Hào 2:

Hiện long tại điền , lợi kiến Ðại Nhân. Ý hào : Người có đức lớn, gặp thời hiển đạt, làm cho thiên hạ tin tưởng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP - CÁCH: cũng thẳng thắn làm điều phải, được phúc được lộc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức gặp người trên sáng suốt hiểu mình. Giới sĩ : Dỗ cao, Nhà nông thu hoạch, Buôn bán có lời , Nhà tu thêm hạnh. Người thường gặp quí nhân dẫn dắt Nữ Mạng được chồng làm nên giầu sang.

Hào 3:

Quân tử chung nhật kiền kiền, tịnh dịch nhược (5)lệ, vô cữu. Ý hào : nên ra sức lo lắng siêng năng, bổ chỗ thiếu, sửa chỗ lầm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : người rất ngay thẳng công bằng, chăm lo đường học vấn và việc thực hiện, nên khó đến đâu cũng hóa ra dễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : lúc chăm lúc lười , thiếu thận trọngvà động tác nóng nẩy.

XEM TUẾ - VẬN : _ Quan chức phải kiêm nhiệm công việc phồn tạp, cẩn thận lắm mới tránh được sơ sót. _Giới sĩ chưa gặp vận đạt, thi cử khó khăn. _ Người thường tất tả ngược xuôi , đồng tiền khó kiếm , mọi việc nên xét kỹ rồi hãy làm kẻo thua thiệt. _ Nữ mạng : tính nóng, hình khắc, khó yên bề nội trợ

Hào 4:

Hoặc dược tại UYÊN, VÔCỮU. Ý hào : Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động

MỆNH - HỢP - CÁCH :tuỳ cơ đi hay ngừng,tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời, người có chí học thì nên danh khoa bảng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dù có muốn phú quí , rút cục không thành vì tính đa nghi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức chờ nhiệm vụ, _ Giới sĩ : chờ thời _ Người thường : mọi việc trì nghi, Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi - lạc.

Hào 5:

Phi long tại thiên,lợi kiến Ðại nhân. Ý hào : người có đức vị lớn thì mới sứng đáng. Tư cách nhỏ mọn ngồi hào này chỉ thêm vất vả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập đại , công danh hưởng dại phú quý .

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó đương nổi nhiệm vụ tuy chí lớn nhưng khó toại nguyện.

XEM - TUÉ - VẬN : _ Quan chức nên danh nên giá. _Giới sĩ gặp cơ hội tiến thân, lên cao . _Người thường gặp quí nhân đề cử, hoặc dựa thần thế lớn, hoặc xây dựng cung điện. _ Nữ mạng : nắm quyền đàn ông , khó tránh cô đơn binh khắc . _ Nếu số sấu thì Diềm - hung ,quan - sự lôi thôi

Hào 6:

Kháng long hửu hối. Ý hào : răn nên lưu ý khi đã bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.

MỆNH - HỢP - CÁCH :Tuy ngôi quí đấy nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường , tự răn giới thì giầu sang còn có thể bền

MỆNH - KHÔNG - HỢP :tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc không thành . NỮ MẠNG hung hãn, việc nhà bê bối.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên lùi bướckẻo khi bị cắt chức. _ Giới sĩ được đề bật lên cao rồi bị bẻ gẫy sau. _ Người thường cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế