Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
43.Trạch thiên quải
43.Trạch thiên quải

Ðại cương:

Tên quẻ: Quải là Quyết (quyết đấu, quyết tâm, quyết nghị, quyết đoán...)

Thuộc tháng 3.

Lời tượng

Trạch thướng ư thiên: Quải. Quân tử dĩ thi lộc cấp hạ, cư đức tắc kỵ.

Lược nghĩa

Nước đầm dâng lên đến tận trời là quẻ Quải. Người quân tử lấy đấy mà ban phát lợi lộc cho khắp bên dưới (1 hào âm bố thí xuống 5 hào dương) ở nơi đạo đức thì phải biết kiêng sợ lầm lỗi).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý, Kiền Đoài đều là Kim, sanh mùa thu cũng được mùa.

THƠ RẰNG:

Phong lưu bố thí rất nên,

Đại nhân cùng gập hết liền gian nguy

Hào 1:

Tráng vu tiền chỉ, vãng , bất thắng vi cữu. Ý HÀO : Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân , tránh được họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vô đức mà cứ sính chí khoe tài , phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị hành xích vì bạo động. _ Giới sĩ : Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách. _ Người thường : Lo cái họa làm liều.

Hào 2:

Dịch , hào, mộ dạ hữu nhung, vật tuất. Ý HÀO : Có phòng bị cả rồi thì không lo nữa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa trị từ lúc chưa loạn , bảo vệ nước từ lúc chưa nguy, đạo trung cảm được dân, uy tín ngăn bạo, văn thành tên tuổi, võ có công lao.

MỆNH -KHÔNG - HỢP : Ða mưu , đa biến, lo mừng bất thường, hoặc lập công hưởng lộc, theo quân , có danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phần nhiều nắm quyền quân đội. _ Giới sĩ : Ðược tuyển vào ngành võ hoặc bán quân sự. _ Người thường : Hay kinh sợ nạn giặc cướp.

Hào 3:

Tránh vu quì, hữu hung, quân tử quyết quyết, độc hành ngộ vũ , nhược nhu , hữ uẩn, vô cữu. Ý HÀO : Muốn quyết tính kẻ tiểu nhân, phải khôn khéo, đừng cương quá.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đại chí cương, cơ sâu lo xa vì nước trừ hại, làm lành phong tục , công danh rất mực.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hăng đấu tranh, chuốc oán mua hờn, cô độc lo lắng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vất vả về trừ gian. _ Giới sĩ : Giận đời, ngược thế. _ Người thường : Hay thưa kiện. Ðại để nên theo thiện. Tránh tà , trước gian nan, sau an tĩnh.

Hào 4:

Ðồn vô phu, kỳ hành từ thư, khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín. Ý HÀO : Chưa khéo, nên bảo cho cái thật quyết- tính bọn tiểu nhân.

MỆNH HỢP CÁCH : Tài đức, trí thức cũng khá mà không sính khôn tranh đi trước, nghe điều thiện biết theo, lập được công danh.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cố chấp mê muội, lỡ việc hoặc điếc què, hoặc sinh nhai nghề chăn nuôi.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Bị ruồng bỏ vì bất lực. Giới sĩ : Ðỗ bét ở bằng cao ( ngày xưa điện thí ). Người thường : Kiện tụng, bị đòn hoặc bệnh ngứa lở, trĩ, hoặc tật ách ở tai, chân, khó đi.

Hào 5:

Nghiện lục, quyết- quyết, trung thành vô cữu. Ý HÀO : Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.

MỆNH HỢP CÁCH : Sáng suốt không bị mưu gian của kẻ tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phong, nên công lớn phúc dầy.

MỆNH KHÔNG HỢP : Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Phòng gian nịnh làm hại. Giới sĩ : lợi nhỏ. Người thường : Kinh doanh đắc ý. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.

Hào 6:

Vô hào chung hữu hung. Ý HÀO : Bè tiểu nhân đã hết mà tai họa chưa lùi.

MỆNH HỢP CÁCH : Tuy phú quý, nhưng cậy thế áp người lộng quyền giựt của, ám hại người lành, sau ắt khó tránh tai họa.

MỆNH KHÔNG HỢP : Người ghét mình, mình chẳng thân ai, động làm gì là có hối tiếc, chẳng bền lâu.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nên dũng thoái là tốt. Giới sĩ : Khó tiến thủ, tàng tu là hơn. Người thường : Nên an thường thì đẹp. Số xấu thì cốt nhục hình thương, thị phi nhũng nhiễu, người già lo tuổi thọ.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế