Ðại cương: Tên quẻ: Hằng là Cửu (lâu, thường luôn, đương nhiên cứ thế). Thuộc tháng 1. Lời tượng Lôi phong: Hằng. Quân tử dĩ lập bất dịch phương. Lược nghĩa Sấm gió là quẻ Hằng (thường). Người quân tử lấy đấy mà đứng vững không đổi phương hướng. Hà Lạc giải đoán Những tuổi nạp giáp: Tân: Sửu, Hợi, Dậu Canh: Ngọ, Thân, Tuất Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Sanh từ tháng 9 đến tháng 12 thì phúc kém. THƠ RẰNG: Ngồi yên quân tử chớ lo, Tiền đồ chẳng ngại trời cho chu tuyền. Phong thư đến, tự nhật biên, Cần xa bốn biển đã truyền danh thơm. |
doản hằng, trinh hung, vô du lợi. Ý HÀO : Cố chấp không đo thời thế, chẳng nên cứ hằng như thế. MỆNH - HỢP- CÁCH : Liệu sự giao thiệp thân sơ như thế nào rồi hãy cầu,đo thời- thế nên chăng ra sao rồi hãy làm, thì mới đạt đươc chí, toại được ý, thành quý- nhân được. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chẳng biết phận mình, chẳng lường nông sâu, nên động làm là trở- trệ thất bại. XEM -TUẾ - VẬN : _Quan chức: không được lòng cấp trên _Giới sĩ : khó gặp trikỷ. _Người thường:Chẳng hiểu nhân tình, cứ nhơn nhơn ngoài đường. Tĩnh thì đỡ xấu |
Hốivong Ý HÀO : Giữ đạo trung nên ít lỗi. MỆNH - HỢP- CÁCH : Thấy điều thiện thì làm, có lỗi thì sửa, hưởng phú quý phuc trạch MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình bình chẳng xấu,già không bệnhtật,sốnglâu,tiếng trong sạch. XEM - TUẾ -VẬN: _Quan chức:Cẩn thận không-sơ,khoáng. _Giớisĩ:Tôn sùng dức tính. _Ngườithường : Cố thủ không bị hao tổn. |
Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận. Ý HÀO : Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện. MỆNH - HỢP - CÁCH : Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ. XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức và giới sĩ : Phòng cách giáng,chê cười. _Người thường :Phòng nhục nhã kiện tụng. |
Ðiền vô cầm. Ý HÀO : Không nên giữ lâu mà cứ ở lâu. MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng dùng xảo thuật để được lòng trên, ham hưởng lộc vị công danh, sớm thoái thì hơn. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Việc làm không thực sự, sinh nhai kém, hoặc nhgề săn bắn. XEM - TUẾ - VẬN _Quan chức và giới sĩ : Thoái bộ, khó tiến. _Người thường :Mọi người doanh mưu phí lực. |
Hằng kỳ đức, trinh, phu nhân cáct, phu tử hung. Ý HÀO : Lấy đức nhu lào đạo hằng mà chẳng lo là thiện vậy. MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức hoặc được vợ hiền giúp sức, MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quyền vào tay người khác , hoặc gặp vợ hung hãn, hại gia đạo. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : A dua quyền thế , bị chê cười. _ Giới sĩ : Tiến liều bị nhục. _ Người thường : Bá thiện bị huỷ bábng, bài xích. |
Chấn hằng, hung. Ý HÀO : Chỉ tạo động , lên không biết cố thủ, thế là không đúng đạo hằng. MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm đúng lý không hỏng việc, hợp nghĩa không quá chức phận. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thích làm to , lập công mà trái phép lộng hành chỉ thên đổ bại. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hiếu động, cầu danh lợi nhỏ thì được, lớn thì uổng công. _ Nữ mạng : Không lợi cho chồng con. |
BÁT TỰ HÀ LẠCLược Khảo HỌC NĂNG ▼ Click vào từng quẻ để xem ▼
|