Ðại cương: Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo). Thuộc tháng 7. Lời tượng Trạch thượng hữu lôi: quy muội. Quân tử dĩ vĩnh chung tri tệ. Lược nghĩa Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra. Hà Lạc giải đoán Những tuổi nạp giáp: Đinh: Tỵ, Mão, Sửu Canh: Ngọ, Thân, Tuất Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý. THƠ RẰNG: Về đi mé nước thơm lừng Mận đào một đóa đợi chừng gió xuân |
Qui muội , dĩ đệ, phả năng lý, chinh , cát. Ý HÀO : Có đức mà thiếu ứng viện, cam phận vậy. MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức mà chẳng gặp thời, phận dưới mà không người giúp chỉ được việv nhỏ. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ phận thường, đi từ sự khó nhọc, hoặc tái bệnh chân , phải ngồi. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp được chữ sự có tiếng . _ Giới sĩ : Ðổ khoa nhỏ. _ Người thường : Ðức nhỏ, được lợi nhỏ thôi, hoặc lấy thêm thiếp, hoặc vào nhà quyền thế để giải quyết cái sống. |
Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý - HÀO : Có đức mà không gặp cấp trên biết cho. MỆNH - HỢP - CÁCH : Mình gồm tài đức , mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị khó thay đổi. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp may. _Người thường : Yên phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm. |
Qui muội dĩ tu, phản qyi dĩ đệ. Ý HÀO : Vô đức vô ứng , nên cam phận đệ thiếp. MỆNH - HỢP - CÁ CH : Không gặp dịp tốt, chỉ làm được việc nhỏ. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí hẹp hòi, việc làm thì vất vả, nhờ cậy vào kẻ mạnh thì phúc trạch nhỏ, không cho hơn gì. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp họa cách giáng. _ Giới sĩ : Khốn khổ đợi thời . _ Người thường : Phải lao công chán lắm, lo buồn tiến thoái, nế NGUYÊN ÐƯỜNG tốt thì có tỳ thiếp đở đầu. |
Qui muội thiên kỳ , trì qui hữu thì. Ý HÀO : Cốt giữ đạo, chẳng tiến cẩu thả được. MỆNH - HỢP - CÁCH : Chính đại, nhưng giữ đạo, đợi thời không đỗ đạt sớm, muộn tuổi thành việc lớn. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðức lớn nhưng bị trở lực,vợ trẻ con muộn, muộn tuổi mới vinh hoa. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở ngoài đợi gọi về trung ương. _ Giới sĩ : Ðợi thời đợi bổ nhiệm. _ Người thường : Ði buôn bán xa chưa về. |
Ðế Ất qui muội, kỳ quân chi duệ , bất nhu , ký duệ chi duệ lương , nguyệt cơ vọng cát. Ý HÀO : Gái có đức, phong tục tốt đệp. MỆNH- HỢP - CÁCH : Theo nếp cổ, khoan lượng , ưa nhã nhặn, công danh đạt, phúc lộc thịnh. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sang hèn cũng đối đãi thế, phú chẳng kiêu, có lòng muốn nhưng không tham. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng chuyển và đỗ đạt. _ Người thường : Ðược toại nguyện. Lấy vợ được của, hoặc làm quí khách của nước . |
Nử thừa khuông vô thưc, sĩ khuê dương vô huyết , vô du lợi. Ý HÀO : Vô đức , vô ứng, ước trước mà không hẹn sau. MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị , có vợ mà khó có con. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chỉ hư vị. _ Giới sĩ : Hư danh. _ Người thường : Kinh doanh uổng sức. Người già có tang , tế |
BÁT TỰ HÀ LẠCLược Khảo HỌC NĂNG ▼ Click vào từng quẻ để xem ▼
|