Ðại cương: Tên quẻ: Truân là nan (khó khăn, nhưng rồi có cơ hội). Thuộc tháng 6. Lời tượng Văn Lôi Truân, Quân Tử Dĩ Kinh Luân. Lược nghĩa Mây sấm là quẻ Thuần (rối ren, gian truân). Người quân tử phải sửa sang việc chính trị (ví như hệ thống các đường tơ để dệt thành vải trên khung cửi). Hà Lạc giải đoán - Những tuổi nạp Giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Ngọ, Thân, Tuất. - Lại sanh vào tháng 6 là cách công danh, phú quý. Sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng được hưởng phúc dày. Những tháng khác thì kém. THƠ RẰNG: Ra tay gỡ mối Kinh Luân Trước nguy sau vững, gió xuân ôn hòa. |
Bàn hoàn. Lợi cư trinh, lợi kiến hầu. Ý hào : Thời buổi khó khăn. Tiến thì làm việc dân việc nước.Lui thì giữ phận mình. MỆNH - HỢP - CÁCH : Xứng đáng ngôi vị lớn. Chỉ ngại rằng không phải thời thái bình thì hay bị kẹt vào nơi hiểm trở. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên giữ mình làm điều chính tất cũng có uy quyền , được trọng vọng . Nhưng giả quyết công việc hay có tính nghi hoặc , chậm chạp thiếu quả quyết. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quanchúc được lựa chọn , tu nghiệp tiến bộ. _ Giới sĩ Gặp quí nhân minh được nghĩa lý. _ Người thường nên thủ phận, nghĩ kỹ đừng vọng động mà rắc rối. Nữ mạng tốt hưng gia được. |
Truân như chiên như , Thừa mã ban như (I). Phi khấu, hôn cấu. Ý hào : Tả trạng thái tiến lên thì sợ phiền lụy, nhưng theo thì có đường lối . MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù trước cô đơn sau không cô đơn, trước khốn đốn sau không khốn đốn. Ở nơi xóm làng cũng là người hiền sĩ, ở nơi hang núi cũng giữ được tiết nghĩa của bậc Nữ lưu , của kẻ sĩ chịu nghèo. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì quên nơi gầnnhờ nơi xa, tránh người thân , tìm người sơ, dù được bậc Tôn trưởng thu dụng, cũng bị kẻ dưới nghờ nghét. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : dược sắp hạng đổi chức vụ( ngày xưa được lên chức Ngũ mã hoặc Ngự bình.) _ Giới sĩ : tiến thủ gian nan. _ Người thường việc hôn nhân tuy dùng dằng rồi cũng vui vẻ. Số sấu găp hào này thì xẩy ra liên can kiện tụng, đường đi trở ngại tiến thoái truân - chiên. |
Tức lộ vô ngu, duy nhập vu Lâm trung. Quân tư cơ bất như xả ,vãng lận. Ý hào : Ðừng đi liều , mua lấy khổ. MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ cố thủ, thuận chiều yên việc để tránh cơn hiểm nghèo. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì phiêu lưu mạo hiểm. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị hạch sách vì tham nhũng. _ Giới sĩ : bị đình đốn bôi nhọ. _ Người thường bị tai ương giam cầm. Thủ phận an thường là hơn. |
Thừa mã ban như , cầu hôn cấu , vãng cát vô bất lợi. Ý hào : Ði cầu người hiền tài để ra tay cứu buổi gian truân và được hài lòng. MỆNH - HỢP - CÁCH : Là người hiền tài sau gặp vị lãnh đạo sáng suốt, được len chức lớn. Không phải cầu cạnh ai mà người ta tìm đến mình . Nữ mạng thì chồng sang con quí. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ly hương lập nghiệp , vìtính nhu nhươc nên dù gặp quí nhân tiến dần mà cũng chẳng làm nên công trạng gì. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng thưởng. _ Giới sĩ : có cơ tiến đại , dịp may tự nhiên đến. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mưu việc toại ý , đại khái được bạn bè giúp đỡ , kết giao đẹp đẽ. |
Truân kỳ cao. Tiểu trinh cát. Ðại trinh hưng. Ý hào : Dù có đức cũng khó xem xét hết bên dưới, sựnghiệp không mở rộng được. MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lòng muốn ban ơn cứu giúp người cũng chỉ đạt được kết quả nhỏ thôi. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chỉ thích làm lớn lập công to, càng thêm tai hạo. XEM - TUẾ - VẬN : Mọi sự không nên nóng nẩy làm liều, phải suy xét đắn đo thì mới tránh được tai nạn. |
Thừa mã ban như . Khấp huyết liên như. Ý hào : Tiến lên thì chẳng biết đi đâu, lo sợ vô cùng. MỆNH - HỢP- CÁCH : Thì cũng tiến trước lùi sau, chí chẳng kiên chì,bác cổ thông kim mà công danh chẳng toại. Sinh trưởng ở đời buồn bực , già khổ. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì thân thích bị hình thương, hôn nhân cô khắc. XEM - TUẾ - VẬN : Ðương vinh liền thấy nhục. _ Quan chức : phòng bị dèm pha. _ Giới sĩ : phòng bị hạ nhục. _ Người thường : phòng tổn thiệt. Xấu nữa thì tổn thọ, có tang cha mẹ. |
BÁT TỰ HÀ LẠCLược Khảo HỌC NĂNG ▼ Click vào từng quẻ để xem ▼
|