Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
60.Thủy trạch tiết
60.Thủy trạch tiết

Ðại cương:

Tên quẻ: Tiết là Chỉ (hữu hạn nhi chỉ, đến một thời gian nào thì ngừng, có chừng mực, có tiết độ, tiết tháo, tiết chế).

Thuộc tháng 11

Lời tượng

Trạch thượng hữu thủy: Tiết, quân tử dĩ chế số độ, nghị đức hạnh

Lược nghĩa

Trên đầm có nước là quẻ Tiết (chừng mực) Người quân tử lấy đấy mà chế ra độ số và nghị luận về đức hạnh.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Đường đi hiểm trở thì thôi,

Giữ mình tiết độ, an vui dễ dàng

Niềm vui cũng phải có chừng

Kiêu dâm vô độ sẵn sàng biến hung.

Hào 1:

Bất xuất hộ đình, vô cữu. Ý HÀO : Liệu thời mà tự thủ thì khỏi nhục.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng cổ kim , thấu lẽ không tắc, giữ chức bên trong, hoặc việc công chính, lớn thì ở trung ương, nhỏ thì ở quận xã ( hộ tịch , nhân khẩu ).

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cẩn thủ, không cạnh tranh, không tai hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cú ở trung ương , không ra ngoài. _ Giới sĩ : Tiến thủ được. _ Người thường : Nên thủ cựu. Số xấu có triệu chứng bị mắc kẹt, bế tắc.

Hào 2:

Bất xuất môn đình, hung. Ý HÀO : Thời đen tối mà thủ kỹ giữ mình quá cũng không hay.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà chẳng biết sử dụng, gặp thời mà chẳng biết tiến thủ, giữ châu báu để nước mê man, giữ thân trong sạch giữa đời loạn luân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê mùa, không thông đạt nhân tình, khốn khổ giữ tiết, chẳng dám làm gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Mất thời cơ , không sáng suốt nên khó tiến thủ. _ Người thường : Không thông thạo, có dự tính đáng làm mà lại không làm, đáng đi ra ngoài mà lại ru rú ở nhà, đại khái nên hoạt động không nên im lìm.

Hào 3:

Bất tiết nhược , tắc ta nhược, vô cữu. Ý HÀO : Không giữ chừng mực đến nỗi phải lo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy ngồi địa vị, ăn lộc nước, mà chẳng biết cách chế độ để tổn tài hại dân, buồn thảm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chuyên gian nịnh, đi quá kỷ phận mà cơm áo cũng chẳng dư, sau gặp nhiều trở ngại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xa xỉ bê bối đến cùng nguy. _ Giới sĩ : Kém đức hằng , nên xấu hổ. _ Người thường : Phí phạm, không từng trải.

Hào 4:

An tiết, hanh. Ý HÀO : Yên phận phụ tá nên thành công sữa trị.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nguyên thủ không quên hiến pháp, người cộng tác không quên thừa thuận tiết độ, phúc trạch được lâu bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng suốt đời an ổn , không có việc đổ vỡ, phu nhân thì thuần chồng con để làm việc nhà.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trọng mệnh trới mà vỗ về dân tình, nữ mệnh làm việc uỷ lạo tốt. _ Giới sĩ : Thành danh , nêu cao pháp luật. _ Người thường : Kính tên, thờ tổ được phúc.

Hào 5:

Cam tiết , cát, vãng hữu thượng. Ý HÀO : Chừng mực tốt lành vui vẻ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập chế độ, nghị đức hạnh, thành công đương thời, lưu tiếng đời sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng chẳng cạnh tranh, không xa hoa, an bần cẩn thủ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Có thăng chuyển , đạt được. _ Người thường : Mưu vọng toại ý.

Hào 6:

Khổ tiết, trinh hung, hối vong. Ý HÀO : Giữ tiết quá đáng cho nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cố chấp quá nên hối. _ Giới sĩ : Quá nghi ngại , nên than van. _ Người thường : Ði quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì, Người già giảm thọ.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế