Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
47.Trạch thủy khổn
47.Trạch thủy khổn

Ðại cương:

Tên quẻ: Khốn là Nguy (nguy nan khốn khổ, nên kiên nhẫn)

Thuộc tháng 5

Lời tượng

Trạch vô thủy: Khốn. Quân tử dĩ trí mệnh toại chí.

Lược nghĩa

Đầm không có nước là quẻ Khốn. Người quân tử lấy đấy mà trút bọ (hy sinh) tính mệnh để thỏa chí hướng của mình (cũng như sát thân dĩ thành nhân: giết thân mình để thành đạo nhân).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Thiên hình sau chẳng đổi

Kim mộc khó bề yên,

Chuột bọ khinh không hại,

Tai nguy ngay thấy liền

Hào 1:

Ðồn khốn vu châu mộc, nhập vu u cốc, tam thế bất địch. Ý HÀO : Không có tài ra thoát nơi khốn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy không được đắc dụng, nhưng cũng là kẻ sĩ một thời ở ẩn nơi núi sâu, không bị nhục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, tối tăm, không nhìn thấy cơ sự, không thoát được khốn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nen lui. _ Giới sĩ : Ðợi thời. _ Người thường : Có sự kinh sợ., tang phục.

Hào 2:

Khốn vu tửu tự ( thực ) f\chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chinh hung, vô cữu. Ý HÀO : Có tài đức nhung không có thời, nên không cứu khốn, giải nguy được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao lộc hậu, vừa lòng trên, cảm được thần, tuy không cứu khốn được , nhưng không bị tai họa gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thiên lệch, hay ăn uống rượu chè vào phục vụ nhà sang, hoặc làm nghề bói toán đủ ăn đủ mặc, nhưng không thành sự nghiệp gì lớn lao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng chuyển , hoặc bgiữ chức trông coi việc tế lễ. _ Giới sĩ : Có vui mừng . _ Người thường : Ðược quí nhân dẫn dắt, doanh mưu được lợi., tĩnh thì tốt, động thì xấu.

Hào 3:

Khốn vu thạch, cứ vu tật lê, nhập vu kỳ cung, bất kiến kỳ thê, hung. Ý HÀO : Không tài cứu khốn đến nỗi thân nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðậu thân nơi sơn lâm, hoặc làm lính gác nơi cung môn, chẳng vợ con gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thân cô thế nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vào nơi thanh cấm để sửa lỗi. _ Giới sĩ : Ðược vào trường thi , nhưng có biến ở thê thiếp. _ Người thường : Số xấu danh nhục thân nguy, có thể không nhình thấy vợ con.

Hào 4:

Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung. Ý HÀO : Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Kiêm nhiệm phức tạp. _ Giới sĩ : Tiến thủ vụng về. _ Người thường : Mưu vọng vất vả, mãi sau mới khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.

Hào 5:

Tỵ nguyệt, khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự. Ý HÀO : Lấy đức cứu khốn, lấy lòng thành cảm thần.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Theo cổ , hành đạo, tiến thủ, tuy gian nan sau có cơ hội, ngôn lô ngay thẳng, hoặc làm chức trông coi tế lễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khốn sau yên, hoặc cốt nhục bị hình thương.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước khó sau dể. Hoặc coi tế lễ. _ Giới sĩ : Trước nghịch sau thuận. _ Người thường : Trước hỏng sau được. Số xấu có kiện tụng, ho85c tang phục, tế lễ.

Hào 6:

Khốn vu cát lũy, vu niết ngột(I) viết động hối hữu, hối, chinhcát. Ý HÀO : Không có tài cứu khốn, nên phản tỉnh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửu lỗi làm lành, rồi có đủ tài nguy cứu khốn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm nhược thân nguy mà không giải thoát được, hoặc rời tổ đi xa lập nghiệp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng hình phạt, bị chăng chói. _ Giới sĩ : Bị đình giáng, nhục nhằn. _ Người thường : Phòng lo sợ, tang phục, Chỉ người buôn bán tiến hành có lợi.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế