Ðại cương: Tên quẻ: Mông là Muội (còn ngu tối cần được hướng dẫn). Thuộc tháng 8. Lời tượng Sơn hạ xuất tuyền: Mông, Quân tử dĩ quả hạnh dục đức. Lược nghĩa Dưới núi, suối mới chảy ra là quẻ Mông (trẻ thơ). Người quân tử lấy đấy mà giữ nết cho quả quyết, nuôi đức cho cao. (Suối mới chảy ra chưa có hướng nhất định). Hà Lạc giải đoán Những tuổi được nạp Giáp: Mậu: Dần, Thìn, Ngọ. Bính: Tuất, Tý, Dần Lại sanh vào tháng 8 là cách công danh phú quý. THƠ RẰNG: Tiến thoái ý chưa quyết, Lòng ngờ việc chưa thành. Muốn nên danh và lợi Đợi buổi nhất dương sinh. (Quẻ phục tháng 11). |
Phát mông. Lợi dụng hình nhân, dụng thoát trất cốc dĩ vãng lận. Ý hào : Nói rõ đường lối hay phương pháp dạy trẻ. MỆNH - HỢP - CÁCH : Gần bậc tôn quí , chuyên cần đức nghiệp, có khi không dùng lối mưu cần danh lợi, hay văn bằng ngạch trật, mà đi con đường biên soạn QUỐC SỬ, thiết lập điển hình, chẳng nắm quyền hành gì mà nắm thưởng phạt. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người lương dân thiện sĩ túc y túc thực, không bị gian nan gì. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : là giáo giới, vân giới pháp luật gia. _ Giới sĩ : bắt đầu thi cử. _ Người thường hay bị quan tụng , xích mích với bạn bè tranh đấu can qua, thị phi ám muội. Số xấu hay bị hình án. |
Bao mông cát , nạp phụ cát, tử khắc gia. Ý hào : làm đúng đạo thầy thì tốt. MỆNH - HỢP - CÁCH : là bậc đại hiền, đại lượng bao đồng được mọi việc, giữ hòa khí với mọi người, trunghiếu vẹn toàn. MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng khởi gia lập nghiệp, vợ đảm con quí. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thủ phận. _ Giới sĩ : học trò sinh viên nên vào sư phạm. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mọi việc đều nên, hôn nhân tốt lành, sinh nở khoẻ mạnh, động tĩnh bình an. |
Vận dụng thủ nữ, kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi. Ý hào : nói về kẻ yếu hèn, dễ bán rẻ thân phận, không đáng cho thu nạp. MỆNH - HỢP - CÁCH : dù là người học rộng biết nhiều có danh lợi , nhưng cũng chỉ là bọn bỏ gốc cầu ngọn, phải chánh theo tà. Nữ mạng là số sủng thiếp. Làm ni cô hoặc ca kỹ thì cũng yên thân. MỆNH - KHÔNG - HỢP : có thói thâm hiểm, khua môi múa lưỡi, nhiều hư ít thực, bòn tẩu bụi đời, lao lực tâm thân. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tham nhũng nhục nhã. _ Giới sĩ : bỏ học trốn nghề. _ Người thường : đeo tiếng thị phi, hoặc mang họa tửu sắc thanh âm. Ðại để nên yên tịnh, đề phòng mọi việc. |
Khốn mông , lận. Ý hào : nói cái hại không biết làm thân với người giỏi để học. MỆNH - HỢP - CÁCH : tuy có tài nhưng khó gặp được người lãnh đạo sáng suốt, cú thui thủi giữ tiết lấy một mình và uổng tài ở nơi hẻo lánh. MỆNH - KHÔNG - HỢP : ít giao thiệp , hay khoe khoang, hiếm con cháu , chỉ nên làm tăng đạo. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : không người đõ đầu không cổ cánh, chậm thăng thưởng. _ Giới sĩ : không ai đề cử, khó tiến thân. _ Người thường : lạnh nhạt nhân tình kinh doanhtrở ngạị, Ðại để yên tĩnh thì hơn, vọng động có hại. |
Ðồng mông , cát. Ý hào : nói cách dùng người tài phải chí thành thì công nghiệp trị nước mới có kết quả. MỆNH - HỢP - CÁCH : trẻ tuổi minh mẫn, đứng tuổi khiêm cung. Tuổi thanh xuân đỗ đạt thành tài nhờ phúc ấm tổ tiên, được kêu chọn ra coi dân, trị nước , việc làm trôi chảy . MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng an thường thủ phậnhòa quang đồng trần, không điều tiếng gì. XEM - TUẾ - VẬN : _ Thì mọi người đều vừa lòng toại ý. |
Kích mông . Bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu. MỆNH - HỢP - CÁCH : Có danh vị lợi lộc, hoặc sớm được tuyển dụng, lập chiến công, hoặc làm những chức ( thời xưa là Tiết chế binh sư , chủ quan hình ngục ) MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người có chí khí , không sợ đảm nhiệm việc lớn, không lừa dối trách vụ nhỏ. Hoặc làm hào lý có quyền hành. XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ việc ngăn giặc. _ Giới sĩ : lập công bắt được giặc cướp. _ Người thường : phòng kiện tụng tranh dành, bị trộm cắp hay nô bộc làm hại. |
BÁT TỰ HÀ LẠCLược Khảo HỌC NĂNG ▼ Click vào từng quẻ để xem ▼
|