Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
63.Thủy hoả ký tế
63.Thủy hoả ký tế

Ðại cương:

Tên quẻ: Ký Tế là dĩ thành (đã thành rồi, danh lợi đủ cả, chỉ phòng khi thịnh hóa suy)

Thuộc tháng 1 (Giêng)

Lời tượng

Thủy tại hỏa thượng. Ký Tế. Quân tử dĩ tư hoạn nhi dự phòng chi

Lược nghĩa

Nước ở trên lửa là quẻ Ký Tế (đã thành rồi). Người quân tử lấy đấy mà nghĩ lo để phòng sẵn trước đó. (Lửa đun sôi nước, nước đào ra làm tắt lửa).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Trị an nên trị loạn

Vận thái dễ truân tai

Lợi nhỏ tìm Tây Bắc

Hoa tân buổi sớm mai

Hào 1:

Duệ kỳ luân, nhu kỳ vĩ, vô cữu. Ý HÀO : Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm minh chí xảo , nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Có chức chưa lãnh , có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc, sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời, thì an bình không lo.

Hào 2:

Phụ táng kỳ phất, vật trục, thất nhật đắc. Ý HÀO : Có sở đắc đấy nhưng chưa được dùng , nên hãy giữ gìn mà đợi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức đủ , đường lối sẵn, nhưng chưa tiến hành được. Chờ đợi thời, sẽ có cơ hội, công danh muộn vậy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có kiến thức, biết nắm giữ mà tuổi trẻ bị uất ức gian nan , maĩ già mới được phong túc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước nghịch sau thuận. _ Giới sĩ : Trước mất sau được. _ Người thường : Trước khó sau dễ, có thể có tang phục.

Hào 3:

Cao Tông phạt quỉ phương tam niên, khắc chi, tiểu nhân vật dụng. Ý HÀO : Bảo đạo làm tướng , hành quân,

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài nhưng vội thì khó thành công, Lớn thì làm Tướng suý, nhỏ làm quản đốc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm bừa, lừa công dối trên, không dùng thì oán, dùng đến thì kiêu mạn, ưa tranh tụng, sức mệt, của hết.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có công tác cử hành hay đi chinh phạt. _ Giới sĩ : Tiến thủ, Phải lâu mới được. _ Người thường : Hay gây oán thù, kiện tụng tranh chấp.

Hào 4:

Nhu hữu y như, chung nhật giới. Ý HÀO : Chức lớn dự phòng việc nước, cho hết đạo trị dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thời trọ phòng loạn, cơ mưu lớn đắc dụng, nên phú quí song toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn hậu, cả lo, cả ngờ, đời sống sung túc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Biết phòng xa nên lộc vị yên ổn. _ Giới sĩ : Sống trong sạch, nên tiến thủ không lem nhem. _ Người thường : Có sinh kế, có phòng bị nên không vấp nguy. Ði đò phòng đò hở nước vào.

Hào 5:

Ðông lân sát ngưu, bất như tây lân chi thược tế, thực thụ kỳ phúc. Ý HÀO : Cấp trên suy rồi không bằng cấp dưới gặp thời.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nghĩ tròn, lo xa, việc không khinh động, phép chẳng đổi bừa, giữ trọn vẹn thời kỳ tế, hưởng phúc lớn bền mãi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trong coi việc tế lễ, nhưng hết thời cũng bị oán trách. _ Giới sĩ : Hết thời rồi mới đi theo nên tai hại, _ Người thường : Mưu việc gần thì còn thấy thực, xa thì hão huyền, lợi phương tây, không lợi phương đông.

Hào 6:

Nhu kỳ thủ , lệ. Ý HÀO : Tài đủ tế thế, nhưng nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trị không nên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp. Ký tế không đến nỗi nào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cao quá dễ gẫy. _ Giới sĩ : Chìm đắm khó tiến. _ Người thường : Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi tuyền sợ đắm.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế