Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
5.Thủy thiên nhu
5.Thủy thiên nhu

Ðại cương:

Tên quẻ: Nhu là thuận (mềm dẻo, đợi chờ thời cơ).

Thuộc tháng 8.

Lời tượng

Văn thương ư thiên: Nhu. Quân tử dĩ ẩm thực yến lạc.

Lược nghĩa

Mây lên trên trời là quẻ Nhu (sắp mưa, hãy đợi) người quân tử lấy đấy cứ ăn uống an vui (tu dưỡng để chờ thời).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp Giáp:

Giáp: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

Lại sanh tháng 8 là cách phú quý. Cần được số âm dương, Nguyên đường, Quẻ Hào hợp cách là đúng số tốt.

THƠ RẰNG:

Vỗ chèo, bơi miết trên sông,

Trước sau chưa rõ vận mông dở hay

Chiếc roi cầm sẵn trên tay.

Chuyến đi mừng sẽ thu nay vẻ vang

Hào 1:

Nhu vu giao. Lợi dụng hằng, vô cữu. Ý hào : Sự hiểm trở còn ở xa xôi, chưa nên biến đổi gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thanh liêm công chính, giữ chức nhàm ở đất xa ngoài thành thị.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ẩn dật nơi núi rừng, hưởng lộc tuỳ phận , tuỳ duyên, không dính dáng vào đường vinh nhục hỷ nộ của áng công danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : an thường thủ phận. _ Giới sĩ : Tiến bước bằng đường lối vòng ngoài, cũng đi tới nhưng không thối ý. _ Ngường thường : nên thủ thường để tránh tai hại. Người mất chôn nghĩa địa xa.

Hào 2:

Nhu vu sa. Tiểu hữu ngôn, chung cát. Ý hào : Người có phận sự đã bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : là quý nhân, gặp quí nhân ( chữ SA ngày xưa nói về Tể tướng đi kinh lý ngoài bãi cát, đê điều, hoặc tướng quân ở nơi sa tràng ).

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi kua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị dư luận xuyên tạc. _ Giới sĩ : thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa. _ Người thường : bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Ðại để việc gì cũng nên thong thả đợi quí nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.

Hào 3:

Nhu vu nê.Tri khấu chí. Ý hào : Bản thân đã đi tới gần hiểm trở, phải tự thủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lợi danh vẫn nơm nớp lo buồn, khu khu không sao thoát được những trần ai lận đận.

KHÔNG - HỢP - CÁCH : Thì quen thói ngang ngạnh, thân đi vào hiểm trở, chảng nghe lời thẳng , tin miệng nói sằng, mên bị lao đao ở nơi chông gai rậm rạp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị bãi giáng. _ Giới sĩ : bị hạ nhục ,không sao ngoi lên được. _ Người thường : phòng bị trộm cướp bóc lột. Ði thuyền phòng bị sóng gió , chìm đắm.

Hào 4:

Nhu vu huyết . Xuất tự huyệt. Ý hào : Nên biết tránh sự tai hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : có tài đức , tri cơ, ra khỏi hiểm trở một cách vui vẻ , nhờ đó thân được an toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : bỏ người thân gần người sơ, rời nhà đi lang thang. Bé mồ côi cha mẹ, lớn già làm gia nô cho nhà phú hào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : toàn được thân , tránh tai hại , chẳng vinh , chẳng nhục. _ Giới sĩ : nếu ở đại học thì thành danh , ở trung học thì chưa toại chí. _ Người thường : lại thương tổn , bình phục dần dần. Tù được thả hay phân tán. Bị giam lâu được thân oan. Người đi xa hết bị ràng buộc ở quê người . Số sấu thì nên lùi vào nơi vắng vẻ có thể bị roi vọt đánh đấm, hoặc đàn bà thì đẻ khó, huyết ra , hoặc có tang phục.

Hào 5:

Nhu vu tửu thực ( I ) trinh , cát Ý hào : Giữ đạo lâu năm , việc thành tựu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại quí nhân , công thành danh toại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có tiền giương , thóc vựa, hưởng phúc, ít nhất là y thực sung túc.

XEM- TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lớn , lộc nước hưởng đời. _ Giới sĩ : yến tiệc luôn luôn. _ Người thường : vui mừng thóc vải tăng gia hôn nhân

Hào 6:

Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tam nhân lai. Kinh chi, chung cát. Ý hào : Ðối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham mải công danh, già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiết thiện, không nản lòng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên thủ phận, khiêm tốn ắt được quí nhân đề cử, thoát hiểm nguy.

XEM - TUẾ VẬN : _ Quan chức : được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha. _ Giới sĩ : được vào đại học, dễ bị hiềm nghi. _ Người thường : ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ , đại để thận trọng thì tai tiêu , oan tỏ. Số xấu : nhẹ, bị sửng sốt , nặng giảm thọ.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế