Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
11.Ðịa thiên thái
11.Ðịa thiên thái

Ðại cương:

Tên quẻ: Thái là Thông (thời vận hanh thông rất tốt).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Thiên địa giao: Thái. Hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo, phu tướng thiên địa chi nghi, dĩ tả hữu dân.

Lược nghĩa

Trời đất giao thông với nhau là quẻ Thái, nhà vua lấy đấy mà sửa sang thành cái đạo của trời đất, phụ giúp thêm vào cái nghi thức của trời đất, để nâng đỡ dân mọi bề.

Hà Lạc giải đoán

Phàm số được quẻ này mà hợp cách cục là cực tốt. Có triệu chứng xuất tướng nhập tướng.

Những tuổi Nạp Giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý nếu sanh không đúng thời mà phúc nhỏ, thì chỉ nên thủ phận an thường

THƠ RẰNG:

Tuần hoàn bĩ thái luật trời

Mừng khi sinh dục được thời phong quang

Tiền trình giữ bước vững vàng

Trên đường muôn dặm gió dương thuận buồm

Hào 1:

Bại mao nhự , dĩ kỳ vị (I) chinh cát. Ý hào : Cuộc tiến hành lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cao minh chính đại, lập sự nghiệp hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng tâm đồng với bạn để hoạt động.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiệp lực với đồng liêu , tiến. _ Giới sĩ : cùng bạn đồng hành vượt lên có ngày. _ Người thường : cùng bọn, tài lợi tăng tiến.

Hào 2:

Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di, hằng vong, đắc thượng vu trung hành (2). Ý hào : Có đức cương trung, giữ dược ngiệp lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dộ lượng dung nạp được hết, không thiên gần bỏ xa, mở được vận hội thanh bình, hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu được kính trọng nơi hương lý, giầu có đầy đặn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bảo vệ biên cương , sông hồ. _ Giới sĩ : tiến thủ thành danh, doanh mưu hoạch lợi. _ Người thường : được qua nơi tôn quí. Nếu không hợp cục đắc vị thì đề phòng bậc tôn trường bị tổn thiệt, ngôn ngữ mếch lòng, có hại.

Hào 3:

Vô binh bất bí, vô vãng bất phục, gian trinh vô cữu, vật tuất, kỳ phu vu thực hữu phúc. Ý hào : Biết cách sửa trị thời thái lúc sắp chuyển sang bĩ, thì rút cục vẫn giầu có được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù lo nghĩ , vẫn vững vàng, vẫn hồi được vận cũ để hưởng phúc yên lành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khi thành khi bại , trong gian nan cũng hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : khắc phục gian nan phòng kẻ ganh tỵ. _ Giới sĩ : giữ cố hữu, không cầu tiến nhờ may rủi. _ Người thường : trì thủ thân gia. Ðại để gặp gian nan lùi bước vẫn có công,cẩn hận vẫn an lành. Phòng kẻ tiểu nhân hãm hại.

Hào 4:

Phiên phiên, bất phú dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu. Ý hào : Thời đến , bầy tiểu nhân cũng tiến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhiều trở ngại khó , nghi ngờ, hoặc được hoặc mất, công danh khó trọn vẹn, tất tả ngược xuôi, gian nan mới được việc nhà.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phải ỷ lại người giầu nơi lân lý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thoái thì hay , khó tiến. _ Ngoài ra doanh mưu thiệt hại, càng xáo động, càng bị dèm pha, tỉnh thì tránh được tai vạ. Nếu có hóa công , thì đi nhậm chức nơi xa, hàng ngày vất vả.

Hào 5:

Ðế Ất quy muội, dĩ chỉ nguyên cát. Ý hào : Lấy lòng thành xuống với người hiền ( hào 5 xuống với hào 2 ) cải cách việc cai trị.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang mà không kiêu, hoặc được vợ hiền giúp sức, con quí đỡ nhà, tiếc rằng quyền hành không nắm giữ. Nữ mệnh cần kiệm thành gia.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thiện , không ra oai mà được mến phục, bình sinh an vui, vợ đảm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chuyển ngạch có tin mừng. _ Giới chức : có điềm đỗ đạt tiến tới. _ Người thường : được giới thiệu, hoặc việc hôn nhân, sinh sản đều tốt đẹp.

Hào 6:

Thành phục vu hoàng; vật dụng sự, tự ấp cáo mệnh, trinh lận. Ý hào : Muốn cố giữ trị quyền sau khi bĩ đã đến, rút cục thì chỉ thêm hổ thẹn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðành phận nhỏ, lập qui mô nhỏ, thế mà rút cục cũng bị tỏa chiết , lỗi lầm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khoe mình , sinh mạnh, nên nhà phá thân nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quian chức : bị đòi về , hoặc mất chức. _ Giới sĩ : bị xấu thẹn. _ Người thường : phá tổn , ốm đau khó thoát. Cẩn hậu đỡ tai vạ.


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế