

#121
Gửi vào 22/06/2012 - 09:47
có thể dịch sát nghĩa như sau: Nothing is more noble than independence and freedom
Thanked by 4 Members:
|
|
#122
Gửi vào 22/06/2012 - 09:48
Thanked by 2 Members:
|
|
#123
Gửi vào 22/06/2012 - 09:50
Tử Phủ Vũ Tướng, on 22/06/2012 - 09:48, said:
Tính từ:
- (thuộc) quý tộc, quý phái
- to be of noble birth
(thuộc) dòng dõi quý tộc
- to be of noble birth
- cao quý (người), cao thượng, cao nhã (văn)
- huy hoàng, nguy nga (lâu đài...)
- quý (đá, kim loại)
- đáng kính phục, đáng khâm phục, ưu tú, xuất sắc
- noble steep
con ngựa hay, con tuấn mà
- noble steep
- người quý tộc, người quý phái
- (từ cổ,nghĩa cổ) đồng nốp (tiền Anh cũ giá trị bằng 6 silinh 8 penxơ)
- (từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) tên cầm đầu bọn phá hoại cuộc đình công
- Từ đồng nghĩa:
Sửa bởi TuTuong: 22/06/2012 - 09:50
Thanked by 4 Members:
|
|
#124
Gửi vào 22/06/2012 - 10:10
Hà Nội thời mở cửa
1. Ngay những ngày đầu tháng Chạp (âm lịch) Tết đã lảng vảng vùng ngoại thành HN.
2. Có lẽ bà con nông dân ngoại đô là người cảm nhận thấy Tết hơn ai hết bởi vì mọi công việc của họ từ vun xới rau quả, cỏ hoa cho đến vỗ béo lợn, gà đều nhằm phục vụ cho tết
3. Nếu đi từ phía Kinh bắc xuống, ta sẽ nhìn thấy bạt ngàn những cánh đồng hoa, nhất là layơn kheo sắc đủ màu.
4. Kế cận với nội đô là vùng hoa Nhật Tân, nghi Tàm, Quảng Bá với nhiều loại: Đào hồng thắm, Quất vàng mọng, tim tím violet và đỏ rực hoa đồng tiền.
5. Vài ba năm trở về trước, nơi đây là rừng hoa, đủ đáp ứng được nhu cầu của người HN về hoa cảnh
6. Bà con vùng này từ lâu đã là những nghệ nhân tài giỏi trong việc trồng hoa có truyền thống
7. Đi dần vào trung tâm, nếu là người ở xa trở lại thăm HN sẽ không khỏi giật mình khi được mục kích sự thay đổi đáng kinh ngạc của phố phường
8. Nhiều nhà mới với kiểu dáng đẹp được xây dựng san sát hai bên đường
9. Cửa hàng, cửa hiệu mọc lên như nấm, bán buôn đủ loại hàng hóa từ bình dân đến cao cấp
10. Nam thanh, nữ tú HN trưng diện các model quần áo muôn sắc màu, phơi phới cưỡi trên những chiếc xe cúp đời mới, khác hẳn cái thời lọc cọc xe đạp với những bộ quần áo ảm đạm thường dành cho bộ đội và công nhân
11. HN hôm nay rộng rãi, sạch đẹp hơn
12. Nhịp đập mãnh liệt của cuộc sống đang hàng ngày biểu hiện sinh động trên mọi phố phường HN, từ cái ăn, cái mặc, cái chơi của người Hà Thành đang dần đổi mới theo hướng lịch sự văn minh hơn.
13. Sự đổi mới đáng kể nhất trong sinh hoạt đời thường của người HN thể hiện đầy đủ ở các chợ: Đồng Xuân, Bắc Quan, Hàng Da, Cửa Nam, Chợ Mơ...với cơ man nào là hàng hóa, lương thực, thực phẩm, sức mua bán dồi dào.
14. Chẳng còn nghi ngờ gì nữa, HN thời mở cửa đang đổi thay, đang phát triển.
15. Mong sao HN và người HN mãi xứng danh với mảnh đất ngàn năm văn hiến.
Sửa bởi Tử Phủ Vũ Tướng: 22/06/2012 - 10:10
Thanked by 3 Members:
|
|
#125
Gửi vào 22/06/2012 - 10:16
trúng tủ mở đầu bằng Undoubtedly =)) ....em hay dùng undoubtedly, there is no doubt that, every coin has two sides...
Sửa bởi VarStark: 22/06/2012 - 10:17
Thanked by 2 Members:
|
|
Thanked by 3 Members:
|
|
#127
Gửi vào 22/06/2012 - 10:31
-Lảng vảng: to roam around/to prowl about/ to go about/ to move around/ to wander around
-Ngoại thành: vicinity/neighborhood/suburb/outskirts
-Vỗ béo: to fatten/to make fat
-Chăm sóc: to take care of
-Gà: poultry
-Đều nhằm phục vụ cho Tết: for Tet's sake
- Bạt ngàn những cách đồng hoa: Immense fields of flowers
-Lay ơn khoe sắc đủ màu: gladioli of all colours
- Kế cận: next to, near to, adjacent to
-Nội đô: inner city
- Vùng hoa: flower district (area)
-Đào hồng thắm: dark pink peach blossoms
- Quất vàng mọng: juicy golden kumquat
-Hoa cảnh: decorative
-Nghệ nhân: a skilled artisan
Tài giỏi: skilled/talented/gifted
Công việc trồng hoa có truyền thống: traditional culture of flowers
Đi dần vào trung tâm: moving gradually toward the center
Giật mình: to be startled/surprised/wondered
Kiểu dáng: structure/style
San sát: closely/near
Hai bên đường: along the two sides of streets
Cửa hàng cửa hiệu: stores and shops
Mọc lên như nấm: to mushroom/to spread fast/to grow rapidly
Hàng hóa cao cấp: the top graded goods/the hight quality merchandise/the high class commodities
Nam thanh nữ tú: youngsters/teenagers/youths
Trưng diện các mode quần áo muôn màu sắc: in fashioned colourful clothes
Phơi phới: gleefully/joyfully/gladly/cheerfully/happily
Niềm vui phơi phới: glee
Xe cúp đời mới: the cubs of latest models/motorbikes of latest designs (models)
Rộng rãi: spacious, having much space
Nhịp đập mãnh liệt của cuộc sống: the strong beat of life
Cái ăn, cái mặc, cái chơi: the habits in eating, drinking, entertaining
Sự thay đổi đáng kể nhất: the most remarkable change
Sinh hoạt đời thường của người HN: Hanoi people's routine
Với cơ man nào là hàng hoá, lương thực, thực phẩm: with enormous quantity of goods, food, foodstuffs
Sức mua bán dồi dào: busy trading transactions
Thanked by 5 Members:
|
|
#128
Gửi vào 22/06/2012 - 10:48
TuTuong, on 22/06/2012 - 09:47, said:
có thể dịch sát nghĩa như sau: Nothing is more noble than independence and freedom
mình nghĩ noble thường không dùng với ý đó.
noble thường có nghĩa cao cả.
trong khi precious là quý giá. / valuable.
trong câu không có gì quý hơn -- từ precious mới đúng.
vài lời chia xẻ
Thanked by 4 Members:
|
|
#129
Gửi vào 22/06/2012 - 10:49
Thanked by 3 Members:
|
|
#130
Gửi vào 22/06/2012 - 10:50
tối nay em dk học tiếng Tàu quá!!!
Thanked by 4 Members:
|
|
#131
Gửi vào 22/06/2012 - 10:53
VarStark, on 22/06/2012 - 10:50, said:
tối nay em dk học tiếng Tàu quá!!!
Hà Nội thời mở cửa
Hanoi in open-door time
1. Ngay những ngày đầu tháng Chạp (âm lịch) Tết đã lảng vảng vùng ngoại thành HN.
Since early in the last lunar month, Tet has already roamed around the vicinities of HN
Thanked by 5 Members:
|
|
Thanked by 5 Members:
|
|
Thanked by 3 Members:
|
|
#134
Gửi vào 22/06/2012 - 10:55
Thanked by 4 Members:
|
|
#135
Gửi vào 22/06/2012 - 11:04
Tử Phủ Vũ Tướng, on 22/06/2012 - 10:53, said:
Hà Nội thời mở cửa
Hanoi in open-door time
1. Ngay những ngày đầu tháng Chạp (âm lịch) Tết đã lảng vảng vùng ngoại thành HN.
Since early in the last lunar month, Tet has already roamed around the vicinities of HN
1. From the first few days of December (lunar calendar), Tet has already showed its face * in the surrounding areas of HN.
cũng có thể viết,
..."Tết has already been seen showing its face in the areas surrounding HN"
* cho văn hoa tí -- roam thường không dùng theo cách này. "roam" hay nói về "đi" như trong câu "teens roam the streets"
còn lảng vảng có ý là ló mặt , lo bóng - nên C dùng show its face.
Sửa bởi kissintherain: 22/06/2012 - 11:07
Thanked by 5 Members:
|
|
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối |
---|
4 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 4 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ:












