Thái Ất Thần Số - Kỳ Môn Độn Giáp - Đại Lục Nhâm - Tử Vi Đẩu Số - Mai Hoa Dịch Số - Bát Tự Hà Lạc - Lịch Vạn Niên Flying Star Calculator - Four Pillars Calculator - Xem số điện thoại - Danh bạ điện thoại - Trang vàng danh bạ





QUẺ
2.Thuần khôn
2.Thuần khôn

Ðại cương:

Tên quẻ: Khôn là thuận (Thuận lợi, hiền từ) thuộc tiết tháng 10.

Lược nghĩa

Cái thể lực của trái đất (dày, thuận, bao dung) tượng trưng cho đạo Khôn. Người quân tử lấy đấy mà lập đức cho dày để dung chở mọi vật.

Hà Lạc giải đoán

- Những tuổi nạp giáp:

Ất hay Quý: Mùi, Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.

- Nếu sanh tháng 10 thì chắc chắn làm chức vị lớn (ngày xưa là bậc đại thần) danh cao đức hậu. Nếu sanh không đúng mùa, lại ngồi hào vị kém, thì cũng làm chủ nhân ông điền sản, hưởng phúc lộc thọ. Thầy tư thì phước dày. Nữ mãng thì hiếu hòa, chồng sang con quý.

 

THƠ RẰNG:

Cá đầy nước,

Hoa đầy đường.

Giai nhân ngọc đẹp,

Ngựa thuận dong cương.

Đất dày chở vật

Tiến bước huy hoàng

Hào 1:

Lý sương,Kiên- băng chí Ý hào : Khí âm mới sinh nên dè dặt bước tiến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuổi nhỏ được học hành , lớn lập công danh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán , ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức đề phòng tai họa xiểm nịnh dèm pha. _ Giới sĩ bị ghen ghét _ Người thường phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có NỮ - MẠNG là đại hưng gia nghiệp.

Hào 2:

Trực , phương , đại, bất tập, vô bất lợi. Ý hào : Ðức lớn đến tuyệt mức

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người trung chính có danh vọng to,địa vị lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là ngườitrung thực ưa hoạt động và giữ trọng trách ở nơi hương lý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng cao. _ Giới sĩ đỗ đạt nổi tiếng. _ Người thường tiền dư thóc sẵn , đàn bà hiền lương kởi gia.

Hào 3:

Hàm chương khả trinh, hoặctòng vương sự, vô thành hữu chung. Ý hào : Người có đức hàm súc điều hay vẻ đệp

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học vấn đầy đủ , thành một tiêu biểu của thời đạivà suốt đời vinh lộc chứa chan.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ trung hậu , dấu tài ẩn danh, biết người , biết ta , tử tế.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức thăng trật. _ Giới sĩ hẹn ngày thành danh . _ Người thường lo toan khéo, thu hoạch lợi tức. Nữ mạng thì là đửc phu.

Hào 4:

Quát nang vo cữu, vô - dư. Ý hào : Nên tự thủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lànhnhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được , chỉ nên tính việc ích lợi nhỏ mà thôi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn thận phác yhực no cơm , ấm áo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên thủ thường ,chưa thăng trật . _ Giới sĩ chưa đỗ đạt chưa tiến bước . _ Người thường công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vén, giữ mức thường thì tránh được tai nạn. Nữ mạng hiền hòa yên vui gia đình.

Hào 5:

Hoàng thường , nguyên cát Ý hào : Khen đức tính của người vừa trung trực vừa thuận với thời thế, nên hưởng đại thiên , đại cát.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thì khoa bảng cao danh ( vàng ngày xưa là nói bảng vàng, nhà vàng hay họ TÔN THẤT, chữ NGUYÊN là Giải - nguyên , Bình nguyên.)

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn hậu công bằng chính trực, biết lui , không ai hiềm nghi, được hưởng lộc dồi dào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được tuyển dụng vào phủ nội. _ Giới sĩ được vinh danh lớn. _ Người thường mọi việc yên ổn, thu hoạch tài lợi. Nữ mạng là đức phụ.

Hào 6:

Long chiến vu dã, kỳ huyết huyền hoàng. Ý hào : Âm cực , xẩy ra tai họa .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm tướng lãnh ra trận lập được công, nhưng quan sĩ chết nhiều, hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị, hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trênthích lớn ham công, ý kiến không nhất định , xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết hoặc nữa khổ về kiện tung hình ngục.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức bị hành xích biếm phạt _ Giới sĩ tuy ngòi bút vẫy vùng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền, _ Người thường phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong .


BÁT TỰ HÀ LẠC

Lược Khảo

HỌC NĂNG

Click vào từng quẻ để xem

1

 Kiền Vi

Thiên

2

 Khôn Vi

Địa

3

Thủy Lôi Truân

4

Sơn Thủy Mông

5

Thủy Thiên Nhu

6

Sơn Thủy Tụng

7

Địa Thủy Sư

8

Thủy Địa Tỷ

9

PhongThiên Tiểu Súc

10

Thiên Trạch Lý

11

Địa Thiên Thái

12

 

Thiên Địa Bĩ

13

Thiên Hỏa Đồng Nhân

14

Hỏa Thiên Đại Hữu

15

Địa Sơn Khiêm

16

Lôi Địa Dự

17

Trạch Lôi Tùy 

18

Sơn Phong Cổ 

19

Địa Trạch Lâm

20

Phong Địa Quan

21

Hỏa Lôi
Phệ Hạp

22

Sơn Hỏa Bí

23

Sơn Địa Bác

24

Địa Lôi Phục

25

 

Thiên Lôi Vô Vọng

26

Sơn Thiên Đại Súc

27

Sơn Lôi Di

28

Trạch Phong Đại Quá

29

 Khảm Vi

Thủy

30

 Ly

Vi Hỏa

31

Trạch Sơn Hàm

32

Lôi Phong Hằng

33

Thiên Sơn Độn

34

Lôi Thiên Đại Tráng

35

Hỏa Địa Tấn

36

Địa Hỏa Minh Di

37

PhongHỏa Gia Nhân

38

Hỏa Trạch Khuê

39

Thủy Sơn Kiển

40

Lôi Thủy Giải

41

Sơn Trạch Tổn

42

Phong Lôi Ích

43

Trạch Thiên Quải

44

Thiên Phong Cấu

45

Trạch Địa Tụy

46

Địa Phong Thăng

47

Trạch Thủy Khốn

48

Thủy Phong Tỉnh

49

Trạch Hỏa Cách

50

Hỏa Phong Đỉnh

51

 Chấn

Vi Lôi

52

Cấn

Vi Sơn

53

Phong Sơn Tiệm

54

Lôi Trạch Quy Muội

55

Lôi Hỏa Phong

56

Hỏa Sơn

Lữ

57

Tốn Vi

Phong

58

 Đoài Vi

Trạch

59

Phong Thủy Hoán

60

Thủy Trạch Tiết

61

Phong Trạch Trung Phu

62

Lôi Sơn Tiểu Quá 

63

Thủy Hỏa Ký Tế

64

Hỏa Thủy Vị Tế