#46
Gửi vào 30/01/2012 - 10:54
canh thân/tân dậu/nhâm tuất/quí hợi/giáp tí/ất sửu/bính dần/đinh mão/mậu thìn.
Một cách nhìn khác của maianha.
Nhìn vào tứ trụ ta thấy ngay nhật nguyên Canh không thể không tòng,hành thổ thống trị nguyên cục dưới sự bảo trợ của hỏa.Chữ Hợi càng làm Canh yếu đi khiến càng tòng và nó chẳng là gì so với thổ. Cách cục tòng Thổ: thổ là dụng,Hỏa là Tướng thần,mộc là hỉ thần (chú ý Mộc hỉ chính là Tài thần).Đến đây ta bắt đầu khán vận.
Cách tòng Thổ nên đương nhiên 2 vận đầu (kim) là không tốt rồi. Vận Nhâm tuất: chữ Nhâm bị hợp,chữ Tuất là dụng ông bèn khởi nghiệp. Vận Quí hợi: quí nhất thấu thanh, Mậu tức khắc có mặt hợp Quí liền. Vận Giáp tí thấu thanh tương sinh cho mộc hỉ thần (vận " thanh" theo cách hiểu của mah là can chi trên dưới đồng hành hoặc tương sinh cho nhau biểu hiện vận thống nhất làm 1 không tạp, khác với can chi vận khi tương khắc), mặt khác Kỉ thường trực sẵn sàng hợp Giáp trong trường hợp Giáp trở quẻ khắc dụng Thổ vì lí do gì đó Hỏa không thông quan kẹt nòng. Vận Ất sửu: chữ ất hợp Canh (Tài hợp nhật chủ),chữ Sửu lại là Thổ dụng thần. Vận Bính dần,Đinh mão (thấu thanh) đẹp quá trời. Vận Mậu thìn thổ vẫn là vận tốt đấy chứ.
Tứ trụ ông quá đẹp nhờ mệnh và vận phối hợp hữu tình. Luận theo Hoàng đại ca sao thấy khiên cưỡng quá.
mai an hạ .
Thanked by 4 Members:
|
|
#47
Gửi vào 30/01/2012 - 11:10
Thanked by 2 Members:
|
|
#48
Gửi vào 30/01/2012 - 11:34
Thanked by 3 Members:
|
|
#49
Gửi vào 03/02/2012 - 06:29
Tứ trụ thuần Quan. Quan bị hợp !!
- ----Cha mẹ -----.
- Mệnh có sao Thiên Y: bản thân/ người nhà có liên quan chữa bệnh cứu người, hành nghề y dược.
- Mệnh có Kiêu Ấn cùng lộ: có 2 mẹ hoặc là có người xem như mẹ/ vợ không chính thức của cha.
- Mệnh có Ấn lộ + tàng Kiêu Ấn: có mẹ kế/ người xem như mẹ.
- Ấn được Quan sinh trợ: có người mẹ hiền thục.
- Hành Kỵ ở tháng và năm: không được cha mẹ hỗ trợ.
- Hành kỵ ở năm + chi tàng Kiêu Ấn: ông cha vì sinh kế phải xa rời quê hương.
- Năm có Kiêu lộ: Gia cảnh khó khăn, thường xa quê hương cầu thực vì kinh tế, nhưng cha mẹ là người hiền từ nhân đức .
- Sinh tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi đều là tạp cách. Lại là kho tàng chứa nên cần Xung khai mới dùng được. Năm Xung: Sửu. Lại phải Xung phá khéo léo, nếu không sẽ tổn thương Ấn+ thân nhược: nhiều khốn khó/ mẹ bị bệnh tật/ đi xa.
- ---- Anh em -----.
- Tỷ Kiếp = Kỵ thần: không nương tựa được/ anh chị em ở cách xa.
- ---- Hôn nhân -----.
- Chi ngày là Tự Hình (Thìn Ngọ Dậu Hợi) nên vợ chồng không hòa hợp lắm.
- Mệnh có (Ngày) hợp: trước hôn nhân đã sống chung.
- Nam có Chính, Thiên Tài + hợp sinh Tài: dù nhiều thê thiếp vẫn tìm lạc thú bên ngoài.
- Ngày có Thiên Ất: vợ xuất thân phú quý/ xinh đẹp hiền thục.
- Hỷ thần= hành chi ngày: vợ đôn hậu, chủ quản gia tài.
- ---- Con cái -----.
- Trụ giờ có Hỷ thần: con cái hiếu thuận vâng lời cha mẹ, về già được con cái chăm sóc giúp đỡ.
- Sinh ngày Tý Ngọ Mão Dậu nên kết hôn với tuổi Tý Ngọ Mão Dậu, tránh trụ có Thân Tý Thìn/ sinh ngày Sửu, ngày Giáp Kỷ. Nếu không, hôn nhân chẳng lâu bền.
- Ấn thụ khá vượng: con cháu ít.
- Tháng có Quan Ấn + năm có Thương: cha vượng con suy.
- Nhiều Quan tinh: sớm sinh con gái.
- --- Bệnh Tật ---.
- Thân vượng/ Ấn mạnh/ Ngày có Trường sinh/ Ngang vai trong tứ trụ nhiều: người khỏe, ít tật bệnh.
- Sát (bị) chế + phúc (Ấn) thái quá: đề phòng hỏng mắt, mắt cá chân.
- Hỏa/ Thổ= Ấn: nhiệt thì phong đờm, táo thì ngứa ngáy.
- Thiếu Mộc/ Mộc suy: dễ mắc bệnh về gan mật, lại gặp đại vận Kim/ Mộc khí không có: đề phòng bệnh nặng về gan mật.
- Mệnh tàng Đinh Hỏa yếu + Thổ thịnh: cá tính thay đổi thất thường, dễ bị huyết áp cao, nhịp tim nhanh.
- Thổ vượng + Thủy yếu: Thận/ Bàng quang dễ bị hư tổn.
- Ngày can Bính Mậu Giáp Đinh gặp giờ Tuất Hợi: đạo sỹ, tăng nhân.
** Chiều cao 159 - 164 cm và cân nặng 60 - 70 kg. ( chưa tính gen di truyền cha mẹ và sắc tộc, môi trường kinh tế, xã hội, khí hậu..)
- Sách Uyên hải Tử Bình, NS Minh Lâm xuất bản 2011, trang 497 có nói về LGT:
@ Lý Gia Thành: Tài tinh tam tàng: lợi ích tài phú. Thổ chủ vững. Thủy Mộc Hỏa đều vượng. Tháng Mùi=Thổ khô + gần Hỏa nhưng có năm Thìn khô Thổ ẩm + giờ Hợi làm trung hòa. Thìn Mùi là Mộc Khố, Hợi ẩn tàng Mộc-Tài. Chính Thiên Tài ẩn tàng địa chi: Tài khó có Ấn, Thực ở Quan, trong Quan có Tài, Tài không lộ: Tài phú hội tụ. Có đủ Tài Quan Ấn, Thực: mệnh đẹp. Quan lộ nên Kiếp khó tranh đoạt Tài tàng. Thực sinh Tài, tích lũy thành Chính Tài, vào Tài khố: gìau có nhất Hongkong *.
Rất mong được bàn luận thêm.
Thanked by 3 Members:
|
|
#50
Gửi vào 06/02/2012 - 05:54
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Mậu Thìn 83 - 92 tuổi (KIÊU - Quan Đới) * LƯU NIÊN: 84 tuổi= Nhâm Thìn 2012 - THỰC - * TIỂU VẬN: Tân Hợi - KIẾP-Dục.
@ KhắcGiờ-
+Tháng+Ngày Lục Hợp =hóa Thổ-ẤN cục; Nhiều tự Hình.
* CAN NIÊN VẬN GẶP HỶ THẦN * * CHI NIÊN VẬN GẶP HỶ THẦN * CHI NIÊN VẬN GẶP KỴ THẦN *
== THẦN SÁT: Khôi Canh * QUAN BỊ HỢP MẤT.
- Vận gặp năm sinh (mệnh): nhiều trắc trở. Thêm nhiều tự hình: hết sức cẩn thận, nên an phận thủ thường.
- Chi năm Phạm Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình. Mệnh cục có Ấn sinh/ hội hợp có thể giải.
- Kiêu đoạt Thực/ Thực gặp Kiêu: không ốm đau cũng tai họa, mất của mất người.
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Mậu Thìn 83 - 92 tuổi (KIÊU - Quan Đới) * LƯU NIÊN: 90 tuổi= Mậu Tuất 2018 - KIÊU - Mộ * TIỂU VẬN: Đinh Tỵ - QUAN.
@ NămXung- KhắcGiờ-
+Tháng+Ngày+TVận Tam Hội =hóa Hỏa-QUAN cục; +Tháng+Ngày Lục Hợp =hóa Thổ-ẤN cục; Năm+Niên Lục Xung; +Vận+Niên Lục Xung. *ĐỔI VẬN*
* CAN NIÊN VẬN GẶP KỴ THẦN * *
== THẦN SÁT: Không Vong Khôi Canh * THƯƠNG QUAN BỊ HỢP MẤT.
- Tuế xung Đại vận: có sự điều động di chuyển thay đổi.
- Chi năm Xung Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình. Mệnh cục có Ấn sinh/ Sát có chế/ hội hợp có thể giải.
- Chi năm nhập Mộ của chi Lưu niên + Xung Thái Tuế: vợ/ chồng tai họa rất nặng, nguy hiểm tính mạng. Mệnh cục có Ấn sinh/ Sát có chế/ hội hợp có thể giải.
- Can lưu niên trùng Hành vượng nhất: sẽ ứng nghiệm may mắn/ tai ách tùy theo hành sinh khắc thân. Hành Ấn Kiêu.
- KIM GẶP lưu niên KHÔNG VONG: HAO TỔN.
- Mệnh phạm hình xung lẫn hợp: may rủi liền nhau.
- Vận Quan/ Tài vượng hoặc hóa Quan/ Tài cục: nên đề phòng kiện tụng/ bệnh tật/ tai họa.
- Chi Đại vận Xung/ khắc Lưu niên: cha/ mẹ bị thương tổn.
- Dụng=Tài, may là vận Kiếp đã qua. Nhưng lại sợ năm có Tài-vượng: 2014 (- Kiêu vượng lại gặp Tài địa+ Thân vượng: phát phúc. Kiêu vượng hơn Tài + Tài địa: coi chừng tai họa= lâm bệnh - kéo dài - năm có Quan, đến 2018 e khí tận.
Xin luận bàn thêm.
Thanked by 3 Members:
|
|
#51
Gửi vào 29/01/2013 - 11:34
quangdct, on 16/01/2012 - 10:11, said:
Xin gửi thêm lời bình của Bác Dinhman_kt bên huyenkhonglyso.com theo cách manh phái
Giàu mà nhân đức thật hiếm người đạt được.
1) than vuong
2) Canh kim co 2 hoa vi Canh kim thich hoa
3) Tai nam trong kho
=> den van xung tai kho thi phat phuc phi thuong
Sửa bởi tranthevu: 29/01/2013 - 11:34
Thanked by 5 Members:
|
|
#52
Gửi vào 29/01/2013 - 13:29
Dịch cho ace tham khảo cho xôm tụ
Thanked by 2 Members:
|
|
#53
Gửi vào 01/02/2013 - 08:56
Có khi nào ông này 1 thời nhờ vợ không nhỉ...thấy thân cư Thê lại Quan Ấn
Thanked by 2 Members:
|
|
#54
Gửi vào 01/02/2013 - 09:53
Sửa bởi lululu: 01/02/2013 - 09:53
Thanked by 2 Members:
|
|
Thanked by 3 Members:
|
|
#56
Gửi vào 04/02/2013 - 18:22
Thanked by 1 Member:
|
|
#57
Gửi vào 11/04/2021 - 17:05
#58
Gửi vào 21/10/2024 - 09:39
Trọng Cơ, on 06/02/2012 - 05:54, said:
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Mậu Thìn 83 - 92 tuổi (KIÊU - Quan Đới) * LƯU NIÊN: 84 tuổi= Nhâm Thìn 2012 - THỰC - * TIỂU VẬN: Tân Hợi - KIẾP-Dục.
@ KhắcGiờ-
+Tháng+Ngày Lục Hợp =hóa Thổ-ẤN cục; Nhiều tự Hình.
* CAN NIÊN VẬN GẶP HỶ THẦN * * CHI NIÊN VẬN GẶP HỶ THẦN * CHI NIÊN VẬN GẶP KỴ THẦN *
== THẦN SÁT: Khôi Canh * QUAN BỊ HỢP MẤT.
- Vận gặp năm sinh (mệnh): nhiều trắc trở. Thêm nhiều tự hình: hết sức cẩn thận, nên an phận thủ thường.
- Chi năm Phạm Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình. Mệnh cục có Ấn sinh/ hội hợp có thể giải.
- Kiêu đoạt Thực/ Thực gặp Kiêu: không ốm đau cũng tai họa, mất của mất người.
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Mậu Thìn 83 - 92 tuổi (KIÊU - Quan Đới) * LƯU NIÊN: 90 tuổi= Mậu Tuất 2018 - KIÊU - Mộ * TIỂU VẬN: Đinh Tỵ - QUAN.
@ NămXung- KhắcGiờ-
+Tháng+Ngày+TVận Tam Hội =hóa Hỏa-QUAN cục; +Tháng+Ngày Lục Hợp =hóa Thổ-ẤN cục; Năm+Niên Lục Xung; +Vận+Niên Lục Xung. *ĐỔI VẬN*
* CAN NIÊN VẬN GẶP KỴ THẦN * *
== THẦN SÁT: Không Vong Khôi Canh * THƯƠNG QUAN BỊ HỢP MẤT.
- Tuế xung Đại vận: có sự điều động di chuyển thay đổi.
- Chi năm Xung Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình. Mệnh cục có Ấn sinh/ Sát có chế/ hội hợp có thể giải.
- Chi năm nhập Mộ của chi Lưu niên + Xung Thái Tuế: vợ/ chồng tai họa rất nặng, nguy hiểm tính mạng. Mệnh cục có Ấn sinh/ Sát có chế/ hội hợp có thể giải.
- Can lưu niên trùng Hành vượng nhất: sẽ ứng nghiệm may mắn/ tai ách tùy theo hành sinh khắc thân. Hành Ấn Kiêu.
- KIM GẶP lưu niên KHÔNG VONG: HAO TỔN.
- Mệnh phạm hình xung lẫn hợp: may rủi liền nhau.
- Vận Quan/ Tài vượng hoặc hóa Quan/ Tài cục: nên đề phòng kiện tụng/ bệnh tật/ tai họa.
- Chi Đại vận Xung/ khắc Lưu niên: cha/ mẹ bị thương tổn.
- Dụng=Tài, may là vận Kiếp đã qua. Nhưng lại sợ năm có Tài-vượng: 2014 (- Kiêu vượng lại gặp Tài địa+ Thân vượng: phát phúc. Kiêu vượng hơn Tài + Tài địa: coi chừng tai họa= lâm bệnh - kéo dài - năm có Quan, đến 2018 e khí tận.
Xin luận bàn thêm.
#59
Gửi vào 21/10/2024 - 12:33
#60
Gửi vào 21/10/2024 - 13:33
Trích dẫn
Đọc thấy ông này rất mê và tin phong thủy, nhìn hình trong phòng làm việc của ông ta toàn trụ metal và kính nhiều nhất, chứng tỏ mệnh thiếu Kim nên có lẽ bổ khuyết vào bằng chất thép, kim loại là chính. Thổ vượng cần tiết cho Kim, đơn giản là vậy, không cần tòng gì cả.
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối | |
---|---|---|---|---|---|
Nhật ký thành tỷ phúmơ, mộng, tiền, quyền, tình, danh |
Vài Dòng Tản Mạn... | kyvibach |
|
||
Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành - 古今图书集成 |
Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | minhhuyluu |
|
||
Victor Wembanyama thần đồng bóng rổ liệu có thành công? |
Bát Tự Hà Lạc | Ngu Yên |
|
||
Tặng trọn bộ sách huyền học cổ kim đồ thư tập thành |
Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | trongtri |
|
||
Dịch Ẩn - Bốc Dịch Thanh Bồ |
Kinh Dịch - Bốc Dịch - Lục Hào | lethanhnhi |
|
||
SƯ MINH TUỆ VÀ PHÁP HÀNH DƯỚI GÓC NHÌN PHẬT GIÁO Nguyễn Thanh Huy* |
Nguồn Sống Tươi Đẹp | FM_daubac |
|
4 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 4 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |