Gửi vào 23/08/2011 - 15:28
Gửi vào 20/08/2011 - 06:15 AM Giờ Ngày đã đổi 05:30 Thứ Ba 14/07/1987, nhằm ngày 19/06/1987 AL VN Tiết Tiểu Thử tháng 06 (Hỏa) năm Đinh Mão-Đinh Mùi-Giáp Tý-giờ Đinh Mão = CÀN tạo. Năm+Tháng Bán Hợp =hoá Mộc-TỶ cục; Mệnh có: 4THƯƠNG 3KIẾP 1cTÀI 1ẤN = oTỶ oTHỰC otTÀI oSÁT oQUAN oKIÊU Độ vượng Nhật chủ MỘC: 44% Vượng Chọn Dụng thần: Thổ =cTài tTài (Hành: được sinh, được trợ, bị khắc, ko 5Hợp, suy: 16%= ở xa)- hợp phương tại chỗ-Thổ. - Dụng=Chính Tài: siêng năng cần kiệm. * Hỉ thần: Hỏa =ThựcThương * KỴ thần: Mộc =Tỷ Kiếp * Mộc vừa: phong cách lịch thiệp, khảng khái, nhân từ trung hậu, tâm tính tế nhị chu đáo. + Cương cường, hay đấu đá, tính khí thất thường, khó kiềm chế, gan dạ, phù thịnh không phù suy. + Nhiệt thành, thẳng thắn, ý chí kiên nhẫn, phấn đấu bất khuất, dễ mù quáng cả tin nên có thể manh động liều lĩnh. * Dáng người, tư thế đẹp, thần khí ổn định, thông minh tháo vát, nhanh nhẹn. Nam thanh tú. + Ngày nhiều quý nhân/Chính Ấn: Được quý nhân giúp đỡ, đề bạt, khen thưởng, giúp đỡ. - - - :NHẬN XÉT TỔNG QUÁT: - - - - Thân vượng chưa gặp Tài vận, gặp các năm có Dụng/ Hỷ: có thể phát tài một ít. Các năm có số cuối: 8, 9, 6, 7. - Thân vượng mà không chỗ dựa nên thường thua thiệt, tiền của không tụ, thiên về sống độc thân, khắc cha, anh em bất hòa, bị dèm pha phỉ báng, kết hôn muộn. - Tứ trụ thiếu hành Kim, nên khi gặp vận có hành đó/ hành đó được sinh mới thuận lợi. - Tự thân đã vượng, dù khuyết một hành không đáng lo. - Tỷ Kiếp quá vượng+ nhiều + gặp vận Kiếp: 12-21 : tai họa lớn nhất là khắc cha, hao tài, khắc vợ/ cách xa nhau. - Mệnh có 2 chi giống nhau trở lên, sợ khi gặp chi thứ ba đại vận/ lưu niên thành tam hình: Tý, mong nhờ Thiên Nguyệt đức giải cứu. - Dụng nhờ tàng chi nên tránh được can qua xung phá. - Mẹ mất/ đi xa khi Chính Ấn -> nhập Mộ của chi Lưu Niên/ Đại vận: Thìn. - Mẹ mất/ đi xa khi Tài vượng ở lưu niên/ Đại vận có số cuối: 8, 9 + Ấn nhập Mộ ở chi lưu niên/ đại vận: Thìn. - Thương lộ cùng trụ Kình dương: phá tán tổ nghiệp. - Thấu lộ Thương Quan nhiều: người có đầu hoắt chân hoắt= anh chị em khó bảo toàn. - Thân nhược gặp vận Tỷ Kiếp 22-31 12-21 có sức khỏe tốt, hôn nhân không thuận, tính cô độc. - Vận Quan 52-61 đã sẵn Thương lộ: dễ xảy ra tai nạn, nhất là thêm có thiên khắc địa xung. - Vận Ấn 32-41 gặp Thương + thân vượng: quý hiển. - Sát vận 62-71 sẽ sinh Ấn, tăng vượng cho thân đã vượng sẵn: tai họa. - Cách Thương Quan sinh Tài (khứ Quan/ Thương tận): lợi tài vận. - Thành đạt vận Tài 72-81 -- nhờ có Thiên/ Nguyệt Đức=quý nhân phù trợ, có tiếng trong vùng. - Vận có Thực Thương 02-11 -- có tiền bạc, phú quý tự nhiên đến. Dù có Thương cục: tổn Quan, nhưng sinh Tài. - Cuộc đời không gặp suông sẻ, luôn cảm thấy không gặp của cải do thiếu/ ít Tài. - Tài vận thuận lợi ít, trắc trở nhiều: do Kiếp quá vượng. - Mệnh Thương sinh Tài, Chính Tài vượng + không Thiên Tài: thích hợp nghề tự do, làm công chức không hợp (Thương quá vượng). - Thương Thực mạnh hơn Quan Sát: thích hợp nghề tự do/ buôn bán, chớ làm công chức. - Thuộc cách Thương sinh Tài, Tài vận 72-81 --phải gặp vận thân vượng mới có thể tụ tài. - Thiên Tài không có: cha/ vợ duyên mỏng, của cải tự mình phấn đấu mà có. - Nhiều Ấn lấy Tài=Dụng, lại Ấn tàng: cuộc đời vừa ý, có danh có lợi. - Tỷ cường vượng nên làm nghề tự do. - Mệnh không có Thiên Tài: không nên buôn bán. Làm nghề phụ, thu nhập phụ có đỡ. - Vận Tỷ Kiên 22-31 tương đối tốt về Tài vận. Năm vận Tài có số cuối: 8, 9. Nếu thêm Tài cục càng hay. - Đời ít gặp Tài vận, chỉ chờ lưu niên trợ giúp. Năm vận Tài có số cuối: 8, 9. Lại gặp vận Kiếp Tài 12-21 nên biết tiết kiệm, e gặp nhiều hao tổn. - Thực thông gốc (hành Thực=hành chi tháng) + Quan tàng/ suy: khó làm cán bộ công chức. - Thực quá vượng, Quan không hiện / suy: chỉ có thể lãnh đạo bộ môn. - Vận Thực vượng 02-11 sẽ tổn Quan: nên đi theo tôn giáo, nghệ thuật, âm nhạc, điêu khắc, luật sư, thiết kế, kinh tế học.. sẽ nổi danh. - Mệnh gặp quý nhân nhiều (>=3): được đề bạt giúp đỡ. - Thực Thương khắc chế mạnh nên quan trường không thuận lợi, gặp tiểu nhân nhiều, cầu quan không lợi. - Quan không có nên chỉ nhờ Tài vận 72-81 -- sinh Quan, Sát= chức phó/ cán bộ nhỏ. - Lãnh đạo kém/ chức quan không lớn do Quan tàng. - Thương quá vượng + Quan suy: chớ cầu quan. - Kình dương gặp vận Sát 62-71 + Năm có Kình dương lợi cho thi cử: Mão. - Vận Ấn nên chuyên cần học tập rất có lợi, thi cử đỗ đạt cao. Vận Ấn 32-41 . Các lưu niên Tài có số cuối 8, 9 : tương đối khá. - Tự học thành tài: cần nỗ lực nhiều, kiên trì học tập mới đạt đại học (Ấn-Mộ) - Hình do vô lễ nên dễ bị hại, gặp việc xấu. - Tý Mùi tương hại: da thịt khô khan. - Mão Thìn tương hại: hay giận dữ, ít kiên nhẫn, nếu ở cung xấu e dễ tàn tật. - - PHƯƠNG VỊ NGÀNH NGHỀ THÍCH HỢP theo Hành Dụng và Hành Hỷ: - - - - - DỤNG THẦN: Hợp với vùng giữa, tại chỗ. Ngành nghề thổ sản, đất đai, chăn nuôi gia súc gia cầm, vải vóc, trang phục, thêu dệt, than đá, vùng núi, xi măng, kiến trúc, mua bán nhà ở, áo đi mưa ô dù, địa ốc, gốm sứ, bình lọ, trung gian môi giới, luật sư, quản lý, buôn bán, thiết kế, nghĩa trang, tăng ni,.. và các dịch vụ kinh doanh liên quan - HỶ THẦN: Hợp phương Nam-HỎA. Ngành nghề: chiếu sáng, quang học, nhiệt độ cao, dung dịch nóng, chất dễ cháy, dầu, rượu, thực phẩm, cắt tóc, hóa trang, trang sức, công tác văn nghệ văn học, văn phòng phẩm, sáng tác biên soạn, giáo viên, thư ký, xuất bản, và các kinh doanh dịch vụ liên quan. - Nên tránh KỴ THẦN ở phương Đông-Mộc. - Ấn tinh và Thiên Đức cùng cung: thành thật hiền lành. - Nhật có Thiên/ Nguyệt đức: tính cách từ thiện. - Thiên Nguyệt Đức được Ấn sinh: thường làm việc ân đức. - Mộc thịnh: nhân từ, có lòng trắc ẩn. - Hỏa vượng: tính nóng mà hùng biện. - Đinh-Thương: ngạo mạn, nhiều mưu. - Giờ có Tướng Tinh: quyền mưu sâu. - Kình dương NẾU bị Thương xung chiếu: hung ác, bất hoà với chung quanh. - Ngày giờ có Kình + Đào Hoa: tính khéo léo. - Đào Hoa lẫn hợp: phong lưu nho nhã. - Kiếp + Kình đứng ở hai đầu (năm Kiếp giờ Kình): ngoài màu mè, trong rỗng tuếch. - Không có Quan tinh: thích tự do, không chịu ràng buộc. - Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Giáp Thìn TỶ - Suy * LƯU NIÊN: 25 =Tân Mão 2011 - TỶ - Vượng * TIỂU VẬN: 25 =Đinh Mão - SÁT-Bệnh. * +Tháng+Giờ Bán Hợp =hoá Mộc-TỶ cục; +Ngày+Vận Bán Hợp =Không Hoá; +Giờ+Vận Tương Hại; Tam Hình 3Tý hình 1Mão; *ĐỔI VẬN* KTháng- - Vận gặp năm sinh (mệnh): nhiều trắc trở. Thêm Thìn-Dậu-Ngọ tự hình: hết sức cẩn thận. - Phạm Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình. - Can Lưu niên khắc can ngày chủ: tai họa nhẹ. - Can lưu niên trùng Hành nhược nhất: sẽ ứng nghiệm tai ách. * * * * CHI VẬN GẶP KỴ THẦN * - Hành-Dụng-thuộc-Chi -> nhập Mộ của chi Đại vận. - Tài nhược mà gặp vận Tỷ Kiếp: nhẹ thì vợ bị thương tật, nặng thì khắc vợ/ cách xa nhau. - Tỷ Kiếp trùng trùng khắc cha. Vận đến Tỷ Kiếp không bị chế phục lại Tài không được cứu trợ: dấu hiệu khắc cha. - Gặp Tỷ: cha không sống lâu. Thiên nguyên bị hình phạt: cha mẹ khó song toàn. - Can ngày Giáp Ất gặp vận Dần Mão: chủ Kiếp(phá Tài), khắc cha mẹ/ sớm thoát ly gia đình, tự lập thân, và gặp phải việc tranh dành nhau. - Tài tinh + Tỷ Kiếp, tuế vận lại gặp Tỷ Kiếp: năm đó không bị tổn tài phá tài cũng bị kiện tụng. - Kiếp Tài/ Kình dương kiêng gặp Tuế vận: sẽ phá tài bại nghiệp, vì tài cạnh tranh nhau nên phải rời bỏ quê hương, thất nghiệp. Thế nhé. Mong phản hồi. Chúc vui khỏe.
Sửa bởi trongco: 20/08/2011 - 06:16 AM