TRỰC NHẬT
Giáp Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi 10
Ất Canh Thân Dậu 9 là kỳ
Đinh Nhâm Dần Mão 8 làm số
Mậu Quý Tị Ngọ 7 số hợp
Bính Tân Hợi Tý cũng số 6
========
TRỰC THỜI
Giáp Kỷ Tý Ngọ nên dùng 9
Ất Canh Sửu Mùi 8 không nghi
Bính Tân Dần Thân 7 làm số
Đinh Nhâm Mão Dậu 6 cần biết
Mậu Quý Thìn Tuất hàm chứa 5
Tị Hợi riêng nó cộng ngang vào 4
=========
NGÀY DƯƠNG TRỪ 9
NGÀY ÂM TRỪ 6
KHÔNG ĐỦ THỪA TRỪ
LÀ HUYỆT SUY RA
--------------
BÁT PHÁP
1 Khảm liền Thân mạch - Hưu môn
2 . 5 Khôn hội Chiếu hải - Tử môn
3 Chấn thuộc Ngoại quan - Thương môn
4 Tốn là Lâm Khớp - Đỗ môn
6 Càn là Công tôn - Khai môn
7 Đoài phủ Hậu khê - Kinh môn
8 Cấn hệ Nội quan - Sinh môn
9 Ly chủ Liệt khuyết - Cảnh môn
============
Ngày Đinh Hợi, giờ Tân Sửu,
Anh Theviolet có thể tự tính toán tìm được giờ này, ngày ngày, thì Huyệt nào đang mở được kg?
Lấy theo ngày:
- Ngày Đinh 8 hợi 6 = 14
Lấy theo giờ
- Giờ Tân 7 Sửu 8 = 15
Hợp số 14 + 15 = 29
Ngày Đinh thuộc Âm, thừa trừ cho 6 (29/6 dư 5)
Huyệt
Chiếu Hải đang mở!
============
Huyệt
CHIẾU HẢI
Chiếu = ánh sáng rực rỡ.
Hải = biển, ý chỉ chỗ trũng lớn.
Khi ngồi khoanh 2 bàn chân lại với nhau thì sẽ thấy chỗ trũng (hải) ở dưới mắt cá chân trong. Huyệt Chiếu Hải có tác dụng trị bệnh rối loạn ở mắt (làm cho mắt sáng rực), vì vậy, gọi là Chiếu Hải (Trung Y Cương Mục).
- Tên gọi khác: Âm Kiều, Thái Âm Kiều.chiếu hải châm cứu huyệt chiếu hải
- Xuất xứ: sách Giáp Ất Kinh.
- Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 6 của kinh Thận.
+ Huyệt mở của Âm Kiều Mạch, nơi mạch Âm Kiều phát sinh, 1 trong Bát Hội (Giao Hội) Huyệt của Túc Thiếu Âm với mạch Âm Kiều.
- Vị trí: huyệt Chiếu Hải nằm ở chỗ lõm ngay dưới mắt cá trong cách 01 thốn, khe giữa gân cơ cẳng chân sau và cơ gấp các ngón chân.
-Giải Phẫu học: Dưới da là khe giữa gân cơ cẳng chân sau và gân cơ gấp dài các ngón chân, sau mỏm chân đế, gót của xương gót.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
- Tác Dụng: huyệt Chiếu hải có tác dụng thông Kinh, hòa Vị, thanh Nhiệt, định Thần.
- Chủ trị: Trị kinh nguyệt rối loạn, tử cung sa, thần kinh suy nhược, động kinh, họng viêm.
- Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn.
Cứu 3 - 5 tráng
Ôn cứu 5 - 10 phút.
- Tham Khảo: Mắt bị đỏ đau, bắt đầu từ khóe mắt trong, thủ huyệt ở Âm Kiều Mạch [Chiếu Hải - Linh Khu - 23, 57)
Sửa bởi NgocHoaVT: 01/12/2015 - 02:43