Vòng Thái Tuế & Mệnh Thân
#16
Gửi vào 08/06/2011 - 18:53
#17
Gửi vào 08/06/2011 - 19:24
Thất Sát triều đẩu, on 08/06/2011 - 15:52, said:
Thứ nữa, cái từ "nói dữ dằn" cũng tượng trưng thôi. Bởi khi vòng Mệnh và vòng Thái Tuế tương khắc thì suy nghĩ, tư tưởng thường có tính chất đối nghịch, hoặc ít nhất không hài lòng với hoàn cảnh nên hay có suy nghĩ bất mãn mà phát ra lời nói. Nhưng đó là ý nói tiền vận là chính. Còn khi vào trung vận thì vòng Thân của chị đã đồng hành lúc đó lại khác.
Thân!
#18
Gửi vào 08/06/2011 - 19:32
Thanked by 4 Members:
|
|
#19
Gửi vào 08/06/2011 - 20:10
Thất Sát triều đẩu, on 04/06/2011 - 02:33, said:
- Vòng Thái Tuế sinh xuất vòng Mệnh nhưng Vòng an Thân lại sinh nhập Vòng Thái Tuế, là mẫu người cực kỳ khôn ngoan, chủ trương nhượng bộ trong lý thuyết rồi lấn lướt trong hành động.
Mấy cái kia Kiwi không biết đúng sai, nhưng thấy cái này đúng với người Kiwi quen, Kiwi toàn bị bắt nạt bởi người này. Toàn thua tới thua với người này
Vòng Thân của Kiwi lại sinh xuất cho vòng Thái Tuế, toàn phải nhún nhường trong hành động Thua là phải Haizzzz. Số sao?!
Sửa bởi Kiwi: 08/06/2011 - 20:11
#20
Gửi vào 08/06/2011 - 20:30
Thanked by 1 Member:
|
|
#21
Gửi vào 08/06/2011 - 22:31
Thất Sát triều đẩu, on 08/06/2011 - 15:56, said:
Thân!
Nhắc nhở lần 1 bởi KSV01: diễn đàn TVLS là diễn đàn phi chính trị, hội viên Thiên Cơ chú ý khi post bài nhé!
Sửa bởi Kiểm Soát Viên 01: 09/06/2011 - 00:32
điều chỉnh từ ngữ liên quan đến chính trị
#22
Gửi vào 09/06/2011 - 00:54
Đời này thờ chữ nhẫn vậy...
#24
Gửi vào 09/06/2011 - 11:54
yeutuvi, on 09/06/2011 - 00:54, said:
Đời này thờ chữ nhẫn vậy...
#25
Gửi vào 09/06/2011 - 11:55
Thienco, on 08/06/2011 - 22:31, said:
Nhắc nhở lần 1 bởi KSV01: diễn đàn TVLS là diễn đàn phi chính trị, hội viên Thiên Cơ chú ý khi post bài nhé!
#26
Gửi vào 09/06/2011 - 12:02
Cuốn Tử-Vi nghiệm lý của cụ Thiên Lương có nói: ” Môn Tử-Vi khoa tính tình học tiềm ẩn “, tôi thấy điều này rất chí lý. Muốn tìm hiểu tính tình của một bản số, ta nên vẽ ra 3 vòng Tam hợp là:
- Vòng Thái Tuế: tượng trưng tư tưởng của mình.
- Vòng Thân: Tượng trưng hành động của mình.
- Vòng Thái Tuế là Tam hợp của ba cung có tên giống địa chỉ năm sinh.
- Vòng Mệnh là Tam hợp của ba cung an Mệnh, cung Quan Lộc và cung Tài Bạch.
- Vòng Thân là tam hợp của ba cung liên quan với cung an Thân. Sau đó, ta ghi nhận ngũ hành của mỗi vòng:
- Hợi Mão Mùi là Mộc;
- Dần Ngọ Tuất là Hỏa;
- Thân Tí Thìn là Thủy;
- Tỵ Dậu Sửu là Kim.
Vậy ta có những trường hợp sau:
1. Mệnh Thân đồng cung: sinh giờ Tý, Ngọ
2. Thân cư Phúc Đức: sinh giờ Sửu, Mùi
3. Thân cư Quan Lộc: sinh giờ Dần, Thân
4. Thân cư Thiên Di: sinh giờ Mão, Dậu
5. Thân cư Tài Bạch: sinh giờ Thìn, Tuất
6. Thân cư Phu Thê: sinh giờ Tỵ, Hợi
Nếu xét Tam hợp thì chỉ còn lại hai trường hợp là:
1. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp gồm: Mệnh Thân đồng cung, Thân cư Quan, Thân cư Tài: sinh các giờ Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn Tuất (sinh giờ Dương)
2. Mệnh Thân nằm khác tam hợp gồm: Thân cư Phúc Đức, Thân cư Thiên Di, Thân cư Phu Thê: sinh vào các giờ Sửu. Mùi, Mão, Dậu, Tỵ, Hợi (sinh giờ Âm). Trường hợp này phân ra hai (02) trường hợp nhỏ:
a. Tam hợp Mệnh khắc tam hợp Thân – Khắc xuất (Chỉ có hai trường hợp là: Tam hợp Mệnh Thủy, Tam hợp Thân Hỏa và Tam hợp Mệnh Kim, Tam hợp Thân Mộc)
b. Tam hợp Mệnh bị tam hợp Thân khắc – Khắc nhập (Chỉ có hai trường hợp là: Tam hợp Mệnh Thủy, Tam hợp Thân Hỏa và Tam hợp Mệnh Mộc, Tam hợp Thân Kim)
Kết luận: theo tương quan ngũ hành thì sinh giờ Dương có lợi hơn sinh giờ Âm.
Kết hợp với vòng Thái Tuế: Vòng Thái tuế cho biết tuổi Dương hay Âm, cho nên kết hợp vòng Mệnh, Thân và Thái tuế sẽ cho biết quan hệ giữa giờ sinh và năm sinh có thuận quy luật sinh khắc ngũ hành không.
Thái tuế có bốn tam hợp là: Tuế-Phù-Hổ, Dương-Tử-Phúc, Tang-Tuế-Điếu và Âm-Long-Trực
Sẽ có các kết hợp sau:
1. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Tuế-Hổ-Phù – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương.
2. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Tang-Tuế-Điếu – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương.
3. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Dương-Tử-Phúc – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương.
4. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Âm-Long-Trực – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương.
5. Mệnh nằm vòng Tuế-Hổ-Phù, Thân nằm vòng Tang-Tuế-Điếu – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương.
6. Mệnh nằm vòng Tang-Tuế-Điếu, Thân nằm vòng Tuế-Hổ-Phù – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương.
7. Mệnh nằm vòng Dương-Tử-Phúc, Thân nằm vòng Âm-Long-Trực – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương.
8. Mệnh nằm trong vòng Âm-Long-Trực, Thân nằm trong vòng Dương-Tử-Phúc – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương.
Vậy tám trường hợp trên sẽ tương ứng với lý luận Thiên Lương như sau:
1. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Tuế-Hổ-Phù – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương. Lý giải: Vòng Mệnh, Vòng Thân cùng hành với vòng Thái Tuế: tốt nhất, quân tử chính danh.
2. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Tang-Tuế-Điếu – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương. Lý giải: Vòng Mệnh cùng hành với Vòng Thân nhưng xung khắc ngũ hành với vòng Thái Tuế, là người chung thân bất mãn, lãnh tụ của đối lập, thích nghĩ và làm điều ngang trái.
3. Mệnh Thân nằm chung một tam hợp và trong tam hợp Dương-Tử-Phúc hoặc Âm-Long-Trực – Sinh giờ Dương; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương. Lý giải: có ba trường hợp:
a. Vòng Mệnh cùng hành với Vòng Thân nhưng sinh nhập vòng Thái Tuế là người luôn chủ trương lấn lướt tha nhân, chuyên nghĩ và xếp đặt chuyện ăn người, mẫu người tham vọng.
b. Vòng Mệnh cùng hành với vòng Thân nhưng được Vòng Thái Tuế sinh xuất là người hiền lành đến nhu nhược, luôn cam phận thiệt thòi (một sự nhịn, chín sự lành).
c. Vòng Mệnh cùng hành với Vòng Thân nhưng xung khắc ngũ hành với vòng Thái Tuế, là người chung thân bất mãn, lãnh tụ của đối lập, thích nghi và làm điều ngang trái.
4. Mệnh nằm vòng Tuế-Hổ-Phù, Thân nằm vòng Tang-Tuế-Điếu – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương. Lý giải: Vòng Mệnh cùng hành với vòng Thái Tuế, còn Vòng Thân ở thế ngũ hành tương khắc, là người ngụy quân tử nói hay mà làm điều ác hiểm (giống như vai trò Nhạc Bất Quần trong Tiếu Ngạo Giang Hồ của Văn sĩ Kim Dung)
5. Mệnh nằm vòng Tang-Tuế-Điếu, Thân nằm vòng Tuế-Hổ-Phù – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh cùng âm dương. Lý giải: Vòng Thân cùng hành với vòng Thái Tuế, còn Vòng Mệnh ở thế ngũ hành tương khắc, là người nói dữ dằn nhưng hành động lại quang minh chính trực (như mẫu người Từ Hải trong truyện Kiều)
6. Mệnh nằm vòng Dương-Tử-Phúc, Thân nằm vòng Âm-Long-Trực – Sinh giờ Âm; năm sinh và tháng sinh nghịch âm dương. Lý giải: có ba trường hợp:
a. Vòng Mệnh sinh xuất Vòng Thái Tuế, rồi Vòng Thái Tuế sinh xuất Vòng Thân là người nói hay làm dở, nói nhiều làm ít đa lý thuyết, thiếu thực hành, dốt hay nói chữ.
b. Vòng Thái Tuế sinh xuất vòng Mệnh nhưng Vòng an Thân lại sinh nhập Vòng Thái Tuế, là mẫu người cực kỳ khôn ngoan, chủ trương nhượng bộ trong lý thuyết rồi lấn lướt trong hành động.
c. Vòng Thái tuế khắc vòng Mệnh, rồi vòng Thân lại sinh vòng Thái tuế: Không thấy luận
d. Vòng Thái tuế sinh vòng Mệnh, rồi vòng Thân lại khắc vòng Thái Tuế: Không thấy luận
Tóm lại:
Nếu tính theo Năm, Tháng, Ngày, Giờ sinh thì có tổng kết thế này:
1. Sinh giờ Dương, năm tháng sinh cùng âm dương, lại được vòng Thái tuế - Tốt nhất (Vậy là vẫn phải tính đến vòng Thái tuế, không thể chỉ dùng Âm Dương của năm tháng ngày giờ được)
2. Sinh giờ Dương, năm tháng sinh cùng âm dương, lại được vòng Tuế Phá - Phe đối lập (xung với vòng Thái tuế - chưa biết ai hơn ai.
3. Sinh giờ Dương, năm và tháng sinh nghịch âm dương: tùy xung khắc ngũ hành với vòng Thái tuế để luận nhưng đều là phe nghịch hoặc chịu thiệt thòi.
4. Sinh giờ Âm, năm và tháng sinh cùng âm dương: Là phe nghịch không cam chịu, tuy cách hành động chính diện hay không lộ diện thì phụ thuộc vòng Thái tuế.
5. Sinh giờ Âm, năm tháng nghịch âm dương: Thiên về phe trung dung, ngư ông đắc lợi.
Vậy tính ra bài toán âm dương cho năm tháng giờ thì có tổng hợp như sau:
1. Dương-Dương-Dương hoặc Dương-Âm-Âm – Cá tính mạnh
2. Dương-Âm-Dương hoặc Dương-Dương-Âm – Cá tính thay đổi tùy trường hợp
3. Âm-Dương-Dương hoặc Âm-Âm-Âm – Cá tính mạnh
4. Âm-Dương-Âm hoặc Âm-Âm-Dương – Cá tính thay đổi, tùy trường hợp.
Tính ra quẻ bát quái thì được:
Nếu lấy thứ tự từ dưới lên trên là Giờ-Tháng-Năm thì:
1. Càn, Chấn
2. Ly, Đoài
3. Tốn, Khôn
4. Khảm, Cấn
Nếu lấy thứ tự từ dưới lên trên là Năm-Tháng-Giờ thì: (cái này có vẻ hợp với tượng quẻ)
1. Càn, Cấn
2. Ly, Tốn
3. Đoài, Khôn
4. Khảm, Chấn
Thanked by 2 Members:
|
|
#27
Gửi vào 09/06/2011 - 12:25
#28
Gửi vào 14/06/2011 - 07:46
Mệnh an tại dần: dần ngọ tuất hỏa cục
Thân an tại thân: thân tí thìn thủy cục
thái tuế tại dậu: tỵ dậu sửu kim cục
Vòng mệnh khắc vòng thái tuế, vòng thái tuế sinh xuất vòng thân
Hình như không thấy rơi vào trường hợp nào trong 8 trường hợp trên
#29
Gửi vào 14/06/2011 - 17:54
thái tuế ko phải là tư tưởng đâu, ý nghĩa của thái tuế vốn là xét đoán, lý luận.
#30
Gửi vào 16/06/2011 - 17:41
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối | |
---|---|---|---|---|---|
Trích sách: Các Phương Pháp Tính Vượng Độ Ngũ Hành |
Tử Bình | ThienKhanh |
|
||
Dòng Thơ Nhạc Trích Đoạn |
Vườn Thơ | nguyenthanhsang |
|
||
Xin hỏi: "Duyên" là gì? |
Gặp Gỡ - Giao Lưu | boitoan |
|
||
Mệnh lý chỉ yếu (trích dịch)Bài của Polaris |
Tử Bình | tyty |
|
||
THƠ NGẮN TRÍCH ĐOẠN - 2 |
Vườn Thơ | nguyenthanhsang |
|
||
Vở diễn cuối cùng của cố nghệ sĩ Diệp Lang - trích đoạn cải lương "Tấm Lòng Của Biển" |
Linh Tinh | FM_daubac |
|
2 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |