Jump to content

Advertisements




Xấm trong "thiền sư thi"


  • Bạn không thể gửi trả lời cho chủ đề này
No replies to this topic

#1 9Thien

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 161 Bài viết:
  • 71 thanks

Gửi vào 14/05/2012 - 09:17

Dịch từ:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



预言精品:黄檗禅师诗
Dự ngôn tinh phẩm: Hoàng Bá "thiền sư thi"

唐代高僧黄檗的预言诗《禅师诗》共十四首,对从明朝灭亡一直到现在的诸多历史事件进行了准确的预言,其特点是以政权和帝位为线索。
Đường đại cao tăng Hoàng Bá đích dự ngôn thi "thiền sư thi" cộng thập tứ thủ, đối tòng Minh triều diệt vong nhất trực đáo hiện tại đích chư đa lịch sử sự kiện tiến hành liễu chuẩn xác đích dự ngôn, kỳ đặc điểm thị dĩ chánh quyền hòa đế vị vi tuyến tác.

Dịch:
Bài thơ dự ngôn "thiền sư thi" do cao tăng Hoàng Bá đời Đường có tổng cộng 14 đoạn thơ, tuyên xấm chính xác nhiều sự kiện lịch sử Trung Hoa từ khi triều Minh bị diệt vong và một lượt cho tới hiện tại và tương lai. Đặc điểm của nó là lấy chính quyền và các ngôi vị đế vương làm chủ để sáng tác.

黄檗禅师诗 唐 高僧 黄檗
Hoàng Bá Thiền sư thi - Đường - cao tăng Hoàng Bá


日月落时江海闭
青猿相遇判兴亡
八牛运向滇黔尽
二九丹成金谷藏

Đoạn 1
Nhật nguyệt lạc thời giang hải bế,
Thanh viên tương ngộ phán hưng vong.
Bát ngưu vận hướng Điền Kiềm tận,
Nhị cửu đan thành kim cốc tàng.

Dịch:
Nhật nguyệt thời suy sông biển bế,
Vượn xanh gặp gỡ phán hưng vong.
Tám trâu vận tới Điền Kiềm tận,
Hai chín thành đan trữ lúa vàng.

日月落时江海闭 :“日月”是“明”字,明朝灭亡,清朝“禁海”进入一个闭关锁国的时期。
青猿相遇判兴亡 :青猿为甲申1644年,清顺治帝入北京。甲属木,木对青。
八牛运向滇黔尽 :“八牛”是“朱”字,永历帝朱由榔被吴三桂绞杀于云南。
二九丹成金谷藏 :顺治在位18年后出家为僧。

Giải:
“Nhật nguyệt thời suy sông biển bế”: “nhật nguyệt” (日月) ghép lại là chữ “Minh” (明). Triều Minh diệt vong, triều Thanh tiến vào thời kỳ bế quan tỏa cảng.

“Vượn xanh gặp gỡ phán hưng vong”: “vượn xanh” là năm 1644 Giáp Thân, Hoàng đế Thuận Trị triều Thanh tiến vào Bắc Kinh. Giáp thuộc Mộc, Mộc ứng với màu xanh - chữ “thanh” (青) (màu xanh) với chữ “Thanh” (清) (triều Thanh) là đồng âm.

“Tám trâu vận tới Điền Kiềm tận”: “bát ngưu” {tám trâu} (八牛) là chữ “Chu” (朱), Hoàng đế Vĩnh Lịch Chu Do Lang bị Ngô Tam Quế thắt cổ ở Vân Nam.

“Hai chín thành đan trữ lúa vàng”: Thuận Trị tại vị 18 năm (2×9=18) rồi xuất gia làm hòa thượng.


黑虎当头运际康
四方戡定静垂裳
唐虞以后无斯盛
五五还兼六六长

Đoạn 2
Hắc hổ đương đầu vận tế khang,
Tứ phương kham định tĩnh thùy thường.
Đường Ngu dĩ hậu vô tư thịnh,
Ngũ ngũ hoàn kiêm lục lục trường.

Dịch:
Hổ đen đứng đầu vận đương khang,
Bốn phương bình định sạch bóng dáng.
Noi tiếng Đường Ngu vô tư thịnh,
Năm năm sáu sáu gấp đôi trường.

黑虎当头运际康:指1662壬寅虎年康熙当政。壬属水,水为黑。
四方戡定静垂裳:平定四方,国政清明。
唐虞以后无斯盛:唐虞(尧帝)以来都没有过的盛世。
五五还兼六六长:“五五”是25,“六六”是36,康熙在位61年。

Giải:
“Hổ đen đứng đầu vận đương khang”: chỉ năm 1662 Nhâm Dần, năm Hổ, Khang Hy chấp chính. Nhâm thuộc Thủy, Thủy ứng với màu đen.

“Bốn phương bình định sạch bóng dáng”: bình định bốn phương, quốc gia thanh bình.

“Noi tiếng Đường Ngu vô tư thịnh”: từ thời Đường Ngu (Vua Nghiêu) trở đi chưa có thịnh thế như vậy.

“Năm năm sáu sáu gấp đôi trường”: “năm năm” (5×5) là 25, “sáu sáu” (6×6) là 36, Khang Hy tại vị 61 năm (25+36=61).


有一真人出雍州
鹡鸰原上使人愁
须知深刻非常法
白虎嗟逢岁一周

Đoạn 3
Hữu nhất chân nhân xuất Ung Châu,
Tích linh nguyên thượng sử nhân sầu.
Tu tri thâm khắc phi thường pháp,
Bạch hổ ta phùng tuế nhất châu.

Dịch:
Có một chân nhân xuất Ung Châu,
Hồng tước bên trên khiến người sầu.
Cần biết sâu sắc phi thường pháp,
Hổ trắng ôi gặp tuổi một châu.

有一真人出雍州:指慕道的雍正。
鹡鸰原上使人愁:雍正的个性严厉。
须知深刻非常法:法治很严苛。
白虎嗟逢岁一周:康熙逝于1722壬寅虎年,壬寅年属金,金为白。雍正在位12年(1723-1735)。

Giải:
“Có một chân nhân xuất Ung Châu”: chỉ Ung Chính mộ Đạo.

“Hồng tước bên trên khiến người sầu”: Ung Chính cá tính nghiêm khắc.

“Cần biết sâu sắc phi thường pháp”: pháp trị rất hà khắc.

“Hổ trắng ôi gặp tuổi một châu”: Khang Hy qua đời năm 1722 Nhâm Dần, năm Hổ, Nhâm Dần (nạp âm ngũ hành: Kim bạc Kim) thuộc Kim, Kim ứng màu trắng. Ung Chính tại vị 12 năm (1723-1735). Một “châu” (vòng) địa chi là 12 năm.



乾卦占来景运隆
一般六甲祖孙同
外攘初度筹边策
内禅无惭太古风

Đoạn 4
Càn quái chiêm lai cảnh vận long,
Nhất ban lục giáp tổ tôn đồng.
Ngoại nhưỡng sơ độ trù biên sách,
Nội thiền vô tàm thái cổ phong.

Dịch:
Quẻ Càn bói được cảnh vận long,
Một ban lục giáp ông cháu đồng.
Bài ngoại ngày sinh trù quyết sách,
Trong thiền không thẹn với cổ phong.

乾卦占来景运隆:指乾隆的盛世之治。
一般六甲祖孙同:乾隆在位60年(1735-1795),不敢超过其祖父康熙。
外攘初度筹边策:对外政策很成功。
内禅无惭太古风:晚年禅位。

Giải:
“Quẻ Càn bói được cảnh vận long”: chỉ thời cai trị thịnh thế của Càn Long.

“Một ban lục giáp ông cháu đồng”: lục giáp là 60 năm, Càn Long tại vị 60 năm (1735-1795), không dám vượt qua tổ phụ Khang Hy.

“Bài ngoại ngày sinh trù quyết sách”: Chính sách đối ngoại rất thành công.

“Trong thiền không thẹn với cổ phong”: cuối đời (ẩn dật) theo thiền.


赤龙受庆事堪嘉
那怕莲池开白花
二十五弦弹易尽
龙来龙去不逢蛇

Đoạn 5
Xích long thụ khánh sự kham gia,
Na phạ liên trì khai bạch hoa.
Nhị thập ngũ huyền đàn dị tận,
Long lai long khứ bất phùng xà.

Dịch:
Rồng đỏ được mừng việc khánh chúc,
Lo gì ao sen nở hoa trắng.
Hai mươi lăm dây đàn dễ đứt,
Rồng đến rồng đi chẳng gặp rắn.

赤龙受庆事堪嘉:1796丙辰龙年嘉庆即位。丙属火,火为赤。
那怕莲池开白花:不怕白莲教作乱。
二十五弦弹易尽:嘉庆在位25年。
龙来龙去不逢蛇:1820庚辰龙年病逝。

Giải:
“Rồng đỏ được mừng việc khánh chúc”: năm 1796 Bính Thìn, năm Rồng, Gia Khánh lên ngôi. Bính thuộc Hỏa, Hỏa ứng màu đỏ.

“Lo gì ao sen nở hoa trắng”: không sợ Bạch Liên giáo tác loạn.

“Hai mươi lăm dây đàn dễ đứt”: Gia Khánh tại vị 25 năm.

“Rồng đến rồng đi chẳng gặp rắn”: năm 1820 Canh Thìn, năm Rồng, Gia Khánh bệnh chết năm thìn không sang được năm tỵ.


白蛇当道漫腾光
宵旰勤劳一世忙
不幸英雄来海上
望洋从此叹洋洋

Đoạn 6
Bạch xà đương đạo mạn đằng quang,
Tiêu cán cần lao nhất thế mang.
Bất hạnh anh hùng lai hải thượng,
Vọng dương tòng thử thán dương dương.

Dịch:
Rắn trắng cầm quyền khắp nơi sáng,
Thức khuya dậy sớm cả đời mang.
Anh hùng bất hạnh tới trên biển,
Trông biển từ đây thán mênh mang.

白蛇当道漫腾光:道光1821辛巳蛇年即位。辛属金,金为白。
宵旰勤劳一世忙:鸦片战争,国事多艰。
不幸英雄来海上:列强由海上进入中国。
望洋从此叹洋洋:中国从此对海洋有了更多的感叹。

Giải:
“Rắn trắng cầm quyền khắp nơi sáng”: năm 1821 Tân Tỵ, năm Rắn, Đạo Quang lên ngôi. Tân thuộc Kim, Kim ứng màu trắng.

“Thức khuya dậy sớm cả đời mang”: chiến tranh Nha Phiến, việc nước gian nan.

“Anh hùng bất hạnh tới trên biển”: cường quốc từ đường biển tiến vào Trung Quốc.

“Trông biển từ đây thán mênh mang”: Trung Quốc từ nay càng cảm thán đối với hải dương (ngoại xâm).


亥豕无讹二卦开
三三两两总堪哀
东南万里红巾扰
西北千群白帽来

Đoạn 7
Hợi thỉ vô ngoa nhị quái khai,
Tam tam lưỡng lưỡng tổng kham ai.
Đông Nam vạn lý hồng cân nhiễu,
Tây Bắc thiên quần bạch mạo lai.

Dịch:
Hợi lợn không sai hai quẻ khai,
Ba ba hai hai thật bi ai.
Đông Nam vạn dặm loạn khăn đỏ,
Tây Bắc ngàn bầy mũ trắng tới.

亥豕无讹二卦开:“咸”“丰”是64卦中二卦名。
三三两两总堪哀:在位10年(1851-1861),国事不顺。
东南万里红巾扰:东南有太平天国之乱。
西北千群白帽来:西北有回民之变。

Giải:
“Hợi lợn không sai hai quẻ khai”: “Hàm”, “Phong” là tên hai quẻ trong 64 quẻ «Kinh Dịch».

“Ba ba hai hai thật bi ai”: Hàm Phong tại vị (3+3+2+2=) 10 năm (1851-1861), việc nước không thuận.

“Đông Nam vạn dặm loạn khăn đỏ”: Đông Nam có loạn Thái Bình Thiên Quốc.

“Tây Bắc ngàn bầy mũ trắng tới”: Tây Bắc có biến cố dân tộc Hồi.


同心佐治运中兴
南北烽烟一扫平
一纪刚周阳一复
寒冰空自战兢兢

Đoạn 8
Đồng tâm tá trị vận trung hưng,
Nam Bắc phong yên nhất tảo bình.
Nhất kỷ cương chu Dương nhất phục,
Hàn băng không tự chiến căng căng.

Dịch:
Đồng lòng giúp trị vận phục hưng,
Nam Bắc khói lửa sớm dẹp xong.
Một vòng kỷ cương dương trở lại,
Băng lạnh không từ rét căm căm.

同心佐治运中兴:同治的中兴之治。
南北烽烟一扫平:太平天国与回民之变已扫平。
一纪刚周阳一复:在位13年(1861-1874年)。
寒冰空自战兢兢:内外俱患。

Giải:
“Đồng lòng giúp trị vận phục hưng”: thời cai trị phục hưng của Đồng Trị.

“Nam Bắc khói lửa sớm dẹp xong”: Thái Bình Thiên Quốc và biến cố dân tộc Hồi được bình định.

“Một vòng kỷ cương dương trở lại”: tại vị 13 năm (1861-1874). Một vòng 12 năm cộng thêm 1.

“Băng lạnh không từ rét căm căm”: loạn trong giặc ngoài.


光芒闪闪见灾星
统绪旁延信有凭
秦晋一家仍鼎足
黄猿运兀力难胜

Đoạn 9
Quang mang thiểm thiểm kiến tai tinh,
Thống tự bàng diên tín hữu bằng.
Tần Tấn nhất gia nhưng đỉnh túc,
Hoàng viên vận ngột lực nan thắng.

Dịch:
Hào quang rực rỡ thấy tai tinh,
Nghiệp thống bên mời có chứng tin.
Tần Tấn một nhà thành chân vạc,
Vượn vàng vận cao sức khó thắng.

光芒闪闪见灾星:光绪(1875-1908)。甲午战争、戊戌变法、八国联军等灾难繁多。
统绪旁延信有凭:宣统光绪都是抱养亲王的,为旁延。
秦晋一家仍鼎足:满清依傍汉人袁世凯,但袁世凯已成鼎足之势。
黄猿运兀力难胜:1908戊申猴年称帝的一小儿宣统帝,已无力回天。戊申属土,土为 黄。

Giải:
“Hào quang rực rỡ thấy tai tinh”: chỉ Quang Tự (1875-1908). Chiến tranh Giáp Ngọ, cải cách Mậu Tuất, liên quân 8 nước, v.v. rất nhiều tai họa.

“Nghiệp thống bên mời có chứng tin”: Tuyên Thống, Quang Tự đều là con nuôi thân vương, là “bên mời”.

“Tần Tấn một nhà thành chân vạc”: Mãn Thanh dựa vào người Hán là Viên Thế Khải, nhưng Viên Thế Khải lập thành thế chân vạc (tam phân).

“Vượn vàng vận cao sức khó thắng”: năm 1908 Mậu Thân, năm Khỉ, đứa trẻ Tuyên Thống xưng đế, nhưng không có lực lượng. Mậu Thân thuộc Thổ, Thổ ứng màu vàng.


用武时当白虎年
四方各自起烽烟
九州又见三分定
七载仍留一线延

Đoạn 10
Dụng võ thời đương bạch hổ niên,
Tứ phương các tự khởi phong yên.
Cửu châu hựu kiến tam phân định,
Thất tải nhưng lưu nhất tuyến duyên.

Dịch:
Dụng võ vào thời năm hổ trắng,
Bốn phương tự mình khởi chiến tranh.
Chín châu lại thấy thế chia ba,
Bảy năm vẫn lưu một tuyến dài.

用武时当白虎年:1914虎年世界大战从西方开始爆发。白属金,为西方。
四方各自起烽烟:全世界烽烟四起。
九州又见三分定:中国分割为民国、中共及日本。
七载仍留一线延:8年抗战(1937-1945)。

Giải:
“Dụng võ vào thời năm hổ trắng”: năm 1914, năm Hổ, đại chiến thế giới bùng phát từ phương Tây. Bạch thuộc Kim, Kim là phương Tây.

“Bốn phương tự mình khởi chiến tranh”: Chiến tranh nổ ra khắp thế giới.

“Chín châu lại thấy thế chia ba”: Trung Quốc phân thành Dân Quốc, Trung Cộng và Nhật Bản.

“Bảy năm vẫn lưu một tuyến dài”: 8 năm kháng chiến (1937-1945), 7 năm cộng thêm 1.

十一
红鸡啼后鬼生愁
宝位纷争半壁休
幸有金鳌能戴主
旗分八面下秦州

Đoạn 11
Hồng kê đề hậu quỷ sinh sầu,
Bảo vị phân tranh bán bích hưu.
Hạnh hữu kim ngao năng đới chủ,
Kỳ phân bát diện hạ Tần Châu.

Dịch:
Gà đỏ gáy rồi quỷ sinh sầu,
Ngôi báu tranh nhau nửa phần sau.
May có ngao vàng mang theo chủ,
Cờ phân tám hướng lấy Tần Châu.

红鸡啼后鬼生愁:1945鸡年日本投降,中共发动内战。红为赤祸。
宝位纷争半壁休:民国最后丢掉南方的半壁江山。
幸有金鳌能戴主:幸好有(海上)金鳌台湾,成为民国政府之地。
旗分八面下秦州:陕北中共占领大陆。

Giải:
“Gà đỏ gáy rồi quỷ sinh sầu”: năm 1945, năm Gà, Nhật Bản đầu hàng, Trung Cộng phát động nội chiến. “Đỏ” là họa đỏ.

“Ngôi báu tranh nhau nửa phần sau”: Dân Quốc cuối cùng đánh mất một nửa giang sơn.

“May có ngao vàng mang theo chủ”: May có ngao vàng trên biển, tức đảo Đài Loan, trở thành đất của chính phủ Dân Quốc.

“Cờ phân tám hướng lấy Tần Châu”: Trung Cộng từ Thiểm Bắc chiếm lĩnh Đại Lục.

十二
中兴事业付麟儿
豕后牛前耀德仪
继统偏安三十六
坐看境外血如泥

Đoạn 12
Trung hưng sự nghiệp phó lân nhi,
Thỉ hậu ngưu tiền diệu đức nghi.
Kế thống thiên an tam thập lục,
Tọa khán cảnh ngoại huyết như nê.

Dịch:
Sự nghiệp phục hưng gửi lân nhi,
Lợn sau trâu trước chói ân nghi.
Thống tiếp an phận ba mươi sáu,
Ngồi xem từ ngoài bùn như máu.

中兴事业付麟儿:蒋介石把复国希望寄托给蒋经国。
豕后牛前耀德仪:1972鼠年蒋经国任行政院长,台湾开始了繁荣的“蒋经国时代”。
继统偏安三十六:蒋经国继任总统又维持36年(1978-2013)。
坐看境外血如泥:旁观大陆血流成河的局面而无能为力。

Giải:
“Sự nghiệp phục hưng gửi lân nhi”: Tưởng Giới Thạch phó thác hy vọng phục quốc cho Tưởng Kinh Quốc.

“Lợn sau trâu trước chói ân nghi”: năm 1972, năm Lợn, Tưởng Kinh Quốc chính thức kế vị (chức Thủ tướng), Đài Loan bắt đầu “thời đại Tưởng Kinh Quốc” phồn vinh.

“Thống tiếp an phận ba mươi sáu”: 36 năm sau khi Tưởng Kinh Quốc nhậm chức Tổng thống, Đại Lục và Đài Loan thống nhất (1978-2013).

“Ngồi xem từ ngoài bùn như máu”: quan sát Đại Lục máu chảy thành sông mà không làm gì được.

十三
赤鼠时同运不同
中原好景不为功
西方再见南军至
刚到金蛇运已终

Đoạn 13
Xích thử thời đồng vận bất đồng,
Trung Nguyên hảo cảnh bất vi công.
Tây phương tái kiến Nam quân chí,
Cương đáo kim xà vận dĩ chung.

Dịch:
Thời chuột đỏ giống vận không đồng,
Cảnh đẹp Trung Nguyên chẳng tính công.
Phương Tây lại thấy quân Nam đến,
Vừa đến rắn vàng vận đã xong.

赤鼠时同运不同:1948戊子鼠年民国迁台,共占大陆。但两岸人民命运不一样。戊子属火,火为赤。
中原好景不为功:大陆表面的浮华掩饰不了危机重重。
西方再见南军至:广传《九评》,西方海外人士又掀起“灭共”浪潮。承接蒋介石的南方革命军的“剿共”。
刚到金蛇运已终:崭新光明的2013蛇年初,中共灭亡。

Giải:
“Thời chuột đỏ giống vận không đồng”: năm 1948 Mậu Tý, năm Chuột, Dân Quốc dời sang Đài Loan, Trung Cộng chiếm lĩnh Đại Lục. Nhưng vận mệnh nhân dân hai bờ eo biển không giống nhau. Mậu Tý thuộc Hỏa, Hỏa ứng màu đỏ.

“Cảnh đẹp Trung Nguyên chẳng tính công”: vẻ hào nhoáng bề ngoài ở Đại Lục không che đậy nổi nguy cơ trùng trùng.

“Phương Tây lại thấy quân Nam đến”: quảng truyền "Cửu Bình", nhân sĩ hải ngoại ở phương Tây dấy khởi làn sóng thoái đảng. Tiếp nối chiến dịch “tiễu cộng” của quân cách mạng phương Nam của Tưởng Giới Thạch.

“Vừa đến rắn vàng vận đã xong”: đầu năm Rắn vàng, ánh mặt trời tỏa sáng, Trung Cộng hết vận.

十四
日月推迁似转轮
嗟予出世更无因
老僧从此休饶舌
后事还须问后人

Đoạn 14
Nhật nguyệt thôi thiên tự chuyển luân,
Giai dư xuất thế cánh vô nhân.
Lão tăng tòng thử hưu nhiêu thiệt,
Hậu sự hoàn tu vấn hậu nhân.

Dịch:
Nhật nguyệt chuyển dời tựa chuyển luân,
Ôi sinh ta càng chẳng nguyên nhân.
Lão tăng từ giờ thôi nhiều chuyện,
Việc sau còn phải hỏi người sau.

日月推迁似转轮:人类的历史都是为法轮大法的救世而安排的。
Nhật nguyệt thôi thiên tự chuyển luân: nhân loại đích lịch sử đô thị vi pháp luân đại pháp đích cứu thế nhi an bài đích.

Dịch:
“Nhật nguyệt chuyển dời tựa chuyển luân”: lịch sử nhân loại đều là vì Pháp Luân Đại Pháp cứu thế mà an bài.






Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |