PHẦN 1: LUẬN ĐOÁN
1 - MÔ TẢ ĐS:
- Người khÔng đen, khÔng trắng. Mặt khÔng trơn lÁng, có thể hơi sần sùi.
- KhÔng cao, khÔng thấp. Cao tầm 1.65 m.
- Người đÔ, rắn chắc và rất khỏe.
- Người có năng khiếu nghệ thuật (viết, vẽ, hội họa).
- Người dễ gần, hòa đồng, vui vẻ. Thích tụ tập, đàn đúm.
- Là con Trưởng trong gia đình.
2 - TíNH TìNH:
- Rất nam tính. Quang minh, chính đại. Có khí phÁch.
- Tính rất nóng, nhưng biết điều tiết cương nhu. Xử sự mềm mỏng.
- Chơi với bạn rất tốt, có nhiều bạn bè.
- Người rất tâm lý, thích học hỏi, tìm hiểu.
3 - CHA MẸ - ANH CHỊ EM:
- Cha Mẹ ly hương lập nghiệp.
- Cha rất có tài năng. Dòng họ có thế lực.
- Cha rất tốt, rất thương yêu ĐS.
- ĐS chịu ảnh hưởng rất lớn từ Cha mình.
- ĐS là con Trưởng. ĐS có khoảng từ 2 đến 3 người Em.
4 - TìNH DUYêN – HÔN NHâN:
- Trước khi kết hÔn, có tan vỡ một mối tình.
- Trước khi kết hÔn đã cùng người khÁc giới ở chung.
- Mối tình thứ 2 tiến đến hÔn nhân.
- Chỉ kết hÔn 1 lần duy nhất. KhÔng có lần thứ 2.
5 - VỢ - CON:
- Vợ là người nhỏ tuổi hơn.
- Vợ là người đến từ phương xa.
- Vợ Chồng đồng tính chất nghề nghiệp.
- Suốt đời chỉ có một bề con gÁi, khÔng thể có con trai.
6 - HỌC VẤN – BẰNG CẤP:
- KhÁ thÔng minh, học rất giỏi. Nhưng, khÔng thể tiến xa trên đường học vấn.
- Đường học vấn có trục trặc, nên Văn Bằng khÔng thể cao so với khả năng có thể đạt được.
- Văn Bằng chỉ có thể là Tú Tài (lớp 12) hoặc Cử Nhân (Đại Học).
- Văn Bằng khÔng thể vượt quÁ Cử Nhân, mặc dù người rất có năng lực.
- Học Vấn cÁc ngành thiên về Kỹ thuật.
7 - TíNH CHẤT NGHỀ NGHIỆP:
- Người có thiên hướng đa ngành nghề. Người có khả năng làm về Kỹ thuật lẫn Kinh Thương.
- Thế lực của gia đình là khÔng nhỏ, nhưng Mệnh khÔng thể làm Quan.
- Mệnh này rất muốn đeo đuổi Quan trường và Học vấn, nhưng chỉ là vÔ ích, khÔng có cÁch nào có thể đạt được.
8 - XEM VẬN HẠN:
*** Vận Cung Mệnh (5t – 15t): Tuổi nhỏ được cho ăn học đến nơi đến chốn
Học khÁ giỏi. Cuộc sống trong Vận này khÔng được sung sướng.
*** Vận Cung Bào (15t – 25t): Vận theo đuổi Học Vấn – Bằng Cấp
Vận này gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại. Sự nghiệp khÔng thể thành.
- Năm Mậu Dần (1998): 19 tuổi, Thi đâu đậu đó, hoặc đạt được giải thưởng cao trong học tập.
- Năm Kỹ Mão (1999): Tốt, học hành trÔi chảy.
- Năm Canh Thìn (2000): Bắt đầu có trở ngại về học tập, hoặc học tập khÔng được kết quả tốt đẹp như mong muốn.
- Năm Tân Tị (2001): Lại có trở ngại, học tập vẫn khÔng thể tiến triễn tốt được.
- Năm Nhâm Ngọ (2002): Sự nghiệp đang dần đi vào bế tắc.
- Năm Quý Mùi (2003): Bế tắc hoàn toàn. Cuộc đời sắp chuyển sang trang mới, một bước ngoặt mới.
*** Vận Cung Thê (25t – 35t): Vận này mọi sự bắt đầu diễn tiến tốt đẹp trong cuộc đời
- Năm GiÁp Thân (2004): 25 tuổi, bắt đầu bước sang một trang mới hứa hẹn nhiều tốt đẹp hơn. Năm này cũng khÁ may mắn. Thi cử tốt đều tốt đẹp.
- Năm Ất Dậu (2005): Bắt đầu một cuộc phiêu lưu tình Ái. Gặp người từ xa đến. Cùng người khÁc giới có “quan hệ”.
- Năm Bính Tuất (2006): Kinh tế gặp nhiều khó khăn.
- Năm Đinh Hợi (2007): Kết hÔn. Vợ có thai.
- Năm Mậu Tý (2008): Bắt đầu sự nghiệp kinh thương. Nếu 2007 Vợ chưa sinh thì năm này sinh con.
- Năm Kỷ Sửu (2009): Đại PhÁt Tài.
- Năm Canh Dần (2010): Tiếp tục PhÁt Tài,
Có Con thứ 2.
HẾT PHẦN 1
Saomai