古法鬼谷子
算命術秘解(上)
- 鄭智恆 -
Cổ Pháp Quỷ Cốc Tử
Toán mệnh thuật bí giải (Thượng)
- Trịnh Trí Căng -
Phép Quỷ Cốc Tử Cổ
Chú Giải Thuật Định Số (Quyển Thượng)
Tác giả: Trịnh Trí Căng
前言
Tiền ngôn
Lời Nói Đầu
鬼谷子算命術,亦稱兩頭箝。
鬼谷子算命術猶如子平命學,依據八字推算,皆從人命出生年月日時排定四柱八字。而鬼谷子相命術只取出生年的天干及出生時的時干,配合成卦而推論。
例:己丑年丙寅月乙酉日丙子時即查年天干為己,時天干為丙,則成卦為地火明夷卦,當查五十三數,便可批斷一生榮枯得失。
從鬼谷算命術所得成卦,便可查出其成卦之理。
Quỷ Cốc Tử toán mệnh thuật,diệt xưng lưỡng đầu kiếm。
Quỷ Cốc Tử toán mệnh thuật do như tử bình mệnh học,y cứ bát tự suy toán,giai tụng nhân mệnh xuất sinh niên nguyệt nhật thời bài định tứ trụ bát tự 。Năng Quỷ Cốc Tử tướng mệnh thuật chỉ thủ xuất sinh niên đích thiên can cập xuất sinh thời đích thời can, phối hợp thành quái năng suy luận。
Lệ:Kỷ Sửu niên Bính Dần nguyệt Ất Dậu nhật Bính Tí thời tức tra niên thiên can vị Kỷ,thời thiên can vị Bính, tắc thành quái vị địa hỏa minh di quái,đương tra Ngũ Thập Tam số,tiện khả phê đoán nhất sinh vinh khô đắc thất 。
Tụng quỷ cốc toán mệnh thuật sở đắc thành quái,tiện khả tra xuất kỳ thành quái chi lý 。
Thuật đoán mệnh của Quỷ Cốc Tử, hay còn gọi là Lưỡng Đầu Kiếm
Thuật đoán mệnh của Quỷ Cốc Tử cũng giống như phép đoán mệnh Tử Bình, dựa trên bát tự mà suy đoán, sử dụng tứ trụ bát tự giờ ngày tháng năm sinh thần của con người mà phân định. Phép Quỷ Cốc Tử tướng mệnh sử dụng Thiên Can của năm sinh và Thời Can của giờ sinh, phối hợp với nhau mà suy luận.
Thông thường: Giờ Bính Tý, Ngày Ất Dậu, Tháng Bính Dân, Năm Kỷ Sửu thì có được Thiên Can năm là Kỷ, Thiên Can giờ là Bính, hợp nhau thành quẻ Địa Hỏa Minh Di, tức quẻ số 53, từ đó có thể dễ dàng tra được vận số giàu nghèo được mất.
Dựa vào phép quỷ cốc có thể tra ra được quái (quẻ) Dịch, từ đó thuận tiện tra ra được cái lẽ của quẻ Dịch ấy. (Tức là nhờ phép quỷ cốc, có thể tra ra được quẻ dịch tương ứng và dựa vào đó mà phán đoán về cách cục cuộc đời)
查凡甲年出生得震卦,乙年出生得巽卦,丙年出生得離卦,丁年出生得坤卦,戊年出生得艮卦,己年出生得坤卦,庚年出生得兌卦,辛年出生得乾卦,壬年出生得坎卦,癸年出生得艮卦。
成卦後,當配納音五行、納甲六神、空亡而判之。
鬼谷子算命術,看似只得年時天干,非常簡單,但實暗藏出生之日。
所謂暗藏出生之日,例如出生於甲子時,必配甲日天干或己日天干;出生於甲申時,必配乙庚天干;出生於甲午時,必配丙辛天干;出生於甲辰時,必配丁壬天干;出生於甲寅時,必配戊癸天干。
故此,其出生年配出生時,當可找出兩個出生日的天干矣。
Tra phàm Giáp niên xuất sinh đắc Chấn quái, Ất niên xuất sinh đắc Tốn quái, Bính niên xuất sinh đắc Ly quái, Đinh niên xuất sinh đắc Khôn quái, Mậu niên xuất sinh đắc Cấn quái, Kỷ niên xuất sinh đắc Khôn quái, Canh niên xuất sinh đắc Đoài quái,Tân niên xuất sinh đắc Càn quái, Nhâm niên xuất sinh đắc Khảm quái, Quý niên xuất sinh đắc Cấn quái 。
Thành quái hậu, đương phối nạp âm Ngũ hành, nạp Giáp lục thần, không vong năng phán chi 。
Quỷ Cốc Tử toán mệnh thuật,khán tự chỉ đắc niên thời thiên can, phi thường giản đơn, đán thực âm tàng xuất sinh chi nhật 。
Sở vị âm tàng xuất sinh chi nhật, lệ như xuất sinh ư Giáp tí thời, tất phối Giáp nhật thiên can hoặc Kỷ nhật thiên can;xuất sinh ư Giáp Thân thời, tất phối Ất Canh thiên can;xuất sinh ư Giáp Ngọ thời, tất phối Bính Tân thiên can ; xuất sinh ư Giáp Thìn thời, tất phối Đinh Nhâm thiên can ; xuất sinh ư Giáp Dần thời, tất phối Mậu Quý thiên can 。
Cố thử, ký xuất sinh niên phối xuất sinh thời, đương khả trảo xuất lưỡng cá xuất sinh nhật đích thiên can hỹ。
Theo lẽ thường, năm Giáp sẽ tương ứng với Chấn (Lôi - Sấm) quái, năm Ất sẽ tương ứng với Tốn (Phong - Gió) quái, năm Bính sẽ tương ứng Ly (Hỏa - Lửa) quái, năm Đinh sẽ tương ứng Khôn (Địa - Đất) quái, năm Mậu sẽ tương ứng Cấn (Sơn - Núi) quái, năm Kỷ sẽ tương ứng Khôn (Địa - Đất) quái, năm Canh sẽ tương ứng Đoài (Trạch - Suối) quái, năm Tân sẽ tương ứng với Càn (Thiên - Trời) quái, nằm Nhâm sẽ tương ứng với Khảm (Thủy - Nước) quái, năm Quý sẽtương ứng Cấn (Sơn - Núi) quái.
Sau khi lập quẻ, kết hợp nạp âm Ngũ Hành, nạp giáp Lục Thần, Không Vong, từ đó mà dự đoán.
Thuật đoán mệnh của Quỷ Cốc Tử, lập quẻ luận đoán chỉ dựa vào Thiên Can Năm - Giờ, cực kì đơn giản, đồng thời sử dụng ngày sinh ẩn tàng.
Cái gọi là ngày sinh ẩn tàng chính là giờ Giáp Tí thì ngày sinh nạp Thiên Can là Giáp hoặc Kỷ, giờ Giáp Thân thì nạp Thiên Can là Ất Canh, giờ Giáp Ngọ thì nạp Thiên Can là Bính Tân, giờ Giáp Thìn thì nạp Thiên Can là Đinh Nhâm, giờ Giáp Dần thì nạp Thiên Can là Mậu Quý. (Phần bôi đậm này ShienMing không chắc là mình dịch sát nghĩa nhưng đại khái là dựa vào can tuần Giáp mà định Can cho giờ sinh)
Do vậy, lấy năm sinh hợp với giờ sinh, sẽ xác định được hai thiên can khác nhau cho ngày sinh.
以下列出甲年生人得卦:
甲年生人對出生時辰天干得卦:
Dĩ hạ liệt xuất Giáp niên sinh nhân đắc quái :
Giáp niên sinh nhân đối xuất sinh thời Thìn thiên can đắc quái :
Dưới đây sẽ liệt kê quái của người sinh các năm Giáp:
Người sinh năm Giáp, giờ Thìn sẽ được các quái sau:
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
(Bảng này ShienMing xin phép không dịch nghĩa Việt vì nó trùng với âm Hán Nôm)
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Mục lục:
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Các quẻ này ShienMing xin phép được dịch nghĩa sau, sau khi đi vào giải nghĩa cho từng quẻ, như vậy sẽ tiện cho việc tra cứu hơn ạ.
Hôm nay ShienMing tạm thời dịch phần đề mục này thôi
Sau đi vào giải quẻ sẽ viết nhiều hơn ạ,
Nếu có gì cần đính chính, mong các thầy và sư huynh anh chị chỉ bảo thêm cho ShienMing để ShienMing chỉnh sửa ạ,
Chân thành,