IV – Bảng Nạp Âm 60 năm Giáp Tý
1 - Bảng Nạp Âm 60 năm Giáp Tý
Số thứ tự .................Can – Chi .................Nạp Âm ...............viết tắt
......1 ...................... - Giáp Tý :.............. Kim đáy biển.............. k/biển
......2 ...................... - Ất Sửu :..................... n/t........................ n/t
......3 ..................... - Bính Dần :............. Lửa trong lò .................lò
......4 ..................... - Đinh Mão : ...................n/t........................n/t
......5 ..................... - Mậu Thìn :............. Gỗ rừng xanh .............rừng
......6 ..................... - Kỷ Tị :......................... n/t .......................n/t
......7 ..................... - Canh Ngọ : ............Đất ven đường........... đường
......8 ..................... - Tân Mùi : .....................n/t .......................n/t
......9 .....................
- Nhâm Thân :.......... Kim lỡi Kiếm............... kiếm
.....10..................... - Quý Dậu : ....................n/t........................n/t
.....11..................... - Giáp Tuất :............ Lửa đỉnh núi ..............l/tr/núi
.....12...................... - Ất Hợi :...................... n/t ........................n/t
.....13 .................... - Bính Tý : ..............Nước khe núi ................khe
.....14..................... - Đinh Sửu :................... n/t.........................n/t
.....15 .....................- Mậu Dần :............ Đất trên thành .............thành
.....16..................... - Kỷ Mão : .....................n/t .......................n/t
.....17 .................... - Canh Thìn :............. Kim giá đèn............... k/đèn
.....18 ..................... - Tân Tị :...................... n/t ........................n/t
.....19 ................... - Nhâm Ngọ : ...............Gỗ liễu.................... liễu
.....20..................... - Quý Mùi :................... n/t.........................n/t
.....21 .................... - Giáp Thân :............ Nước ngầm.................ngầm
.....22 ..................... - Ất Dậu : ....................n/t.........................n/t
.....23 .................... - Bính Tuất : .............Đất mái nhà ................nhà
.....24 .................... - Đinh Hợi : ...................n/t.........................n/t
.....25..................... - Mậu Tý :................Lửa sấm sét.................sét
.....26...................... - Kỷ Sửu :......................n/t........................n/t
.....27...................... - Canh Dần : ..............Gỗ tùng.................. tùng
.....28...................... - Tân Mão : ...................n/t........................n/t
.....29..................... - Nhâm Thìn :............ Nước sông................. sông
.....30...................... - Quý Tị :...................... n/t........................n/t
.....31...................... - Giáp Ngọ :............ Kim trong cát............. k/cát
.....32....................... - Ất Mùi :..................... n/t........................n/t
.....33...................... - Bính Thân :........... Lửa dưới núi.............. l/d/núi
.....34...................... - Đinh Dậu :.................. n/t........................n/t
.....35...................... - Mậu Tuất :............ Gỗ đồng bằng.............. bằng
.....36....................... - Kỷ Hợi :..................... n/t.........................n/t
.....37...................... - Canh Tý :.............. Đất trên tường........... tường
.....38...................... - Tân Sửu :.................... n/t........................n/t
.....39...................... - Nhâm Dần :.............. Nhũ Kim................. nhũ
.....40....................... - Quý Mão :.................. n/t........................n/t
.....41...................... - Giáp Thìn :................ Lửa đèn.................. đèn
.....42........................ - Ất Tị :....................... n/t........................n/t
.....43...................... - Bính Ngọ :............... Nước mưa............... mưa
.....44...................... - Đinh Mùi :.................... n/t.......................n/t
.....45..................... - Mậu Thân :............ Đất dịch chuyển..........đ/dịch
.....46...................... - Kỷ Dậu :...................... n/t.......................n/t
.....47..................... - Canh Tuất :.............. Kim trang sức........... k/sức
.....48...................... - Tân Hợi :...................... n/t.......................n/t
.....49..................... - Nhâm Tý :................... Gỗ dâu.................. dâu
.....50...................... - Quý Sửu :......................n/t.......................n/t
.....51..................... - Giáp Dần :................. Nước suối................ suối
.....52...................... - Ất Mão :....................... n/t........................n/t
.....53...................... - Bính Thìn :...............Cát trong đất.............. cát
.....54...................... - Đinh Tị :....................... n/t........................n/t
.....55..................... - Mậu Ngọ :................ Lửa mặt trời................ trời
.....56...................... - Kỷ Mùi :........................ n/t........................n/t
.....57...................... - Canh Thân :................. Gỗ lựu................... lựu
.....58..................... - Tân Dậu :....................... n/t........................n/t
.....59..................... - Nhâm Tuất :................ Nước biển................ biển
.....60..................... - Quý Hợi :........................ n/t........................n/t
“Trong bảng (nạp âm) 60 năm Giáp Tý, căn cứ theo nguyên tắc gì để nạp âm ngũ hành? Người xưa tuy có bàn đến nhưng không có căn cứ rõ ràng và cũng chưa bàn được minh bạch, do đó vẫn là huyền bí khó hiểu. Bảng (nạp âm) 60 Giáp Tý biến hóa vô cùng, cho đến nay đối với giới học thuật của Trung Quốc đó vẫn còn là một bí ẩn”, trích trong cuốn ”Dự Đoán Theo Tứ Trụ” của ông Thiệu Vĩ Hoa.
Điều này quá đủ để khẳng định “Bảng nạp âm 60 năm Giáp Tý” này không phải do người Trung Quốc phát minh mà do người ngoài hành tinh đã viếng thăm và dạy cho dân tộc Trypillia Uknaine cùng hình Thái Cực Âm Dương, 10 Thiên Can cũng như 12 Địa Chi và cả Ngũ Hành cách nay 7500 năm.
Theo tôi suy luận thì
7500 năm trước chắc dân tộc
Trypillia Uknaine chưa có chữ viết nên mọi cái được truyền lại sau đó ngoài các di tích khảo cổ học đã được phát hiện còn lại chỉ được truyền khẩu cho các đời sau. Chính vì vậy mà các đời sau trên thế giới nhất là ở Trung Quốc vẫn không thể hiểu chúng được xây dựng lên từ đâu và như thế nào?
Do vậy trong thời gian này chúng ta tạm thời thừa nhận và sử dụng chúng vào trong các ví dụ thực tế để xem xét khả năng đúng hay sai của chúng.
2 - Tóm tắt các ý chính của các nạp âm tác động với nhau gây lên tốt hay xấu
(Qua một số sách mà các cổ nhân để lại)
...............................................
................................................
Sửa bởi SongHongHa: 10/08/2025 - 08:14