Trong các phương pháp chọn ngày tốt của người Việt, ngoài sao tốt/xấu, trạch nhật hay xung tuổi, 12 Trực là yếu tố được nhiều người nghiên cứu phong thủy đánh giá cao vì tính ổn định và dễ áp dụng. Tuy nhiên, với người mới, Trực lại thường bị bỏ qua hoặc hiểu sai vì các tên gọi nghe khá trừu tượng.
Bài này chia sẻ ngắn gọn lại một chút kinh nghiệm cá nhân khi tìm hiểu việc chọn ngày qua Trực – yếu tố nền tảng nhưng ít được nhắc tới trong các hướng dẫn phổ thông.
Trực là gì và có vai trò như thế nào?
12 Trực là 12 trạng thái khí vận luân phiên của mỗi ngày trong tháng âm lịch. Mỗi ngày trong tháng được gán một Trực, tùy theo Địa chi của tháng đó. Mỗi Trực sẽ phù hợp với một số công việc nhất định và cần tránh một số việc khác.
So với các yếu tố như sao tốt/xấu hay xung tuổi – vốn thay đổi khá linh hoạt – thì Trực là một trong những nền tảng cố định và dễ ứng dụng nhất. Vì vậy, nhiều người chuyên xem ngày đều kết hợp Trực để tăng tính khách quan.
Bảng tổng hợp 12 Trực – nên dùng vào việc gì, tránh gì?
Tên Trực Ý nghĩa Nên làm Tránh làm Kiên Kiên cố, bền vững Khai trương, khởi đầu, nhập trạch, kết hôn Việc kết thúc, dỡ bỏ công trình Trừ Trừ bỏ cái xấu Trị bệnh, giải hạn, làm sạch, cúng tế Khai trương, động thổ Mãn Mãn nguyện, đầy đủ Cầu tài, ăn hỏi, khánh thành Khởi công lớn Bình Ổn định, hài hòa Ký kết, hòa giải, bắt đầu việc nhỏ Động thổ, việc thay đổi lớn Định Xác định, ổn thỏa Kết hôn, nhận chức, lập nghiệp Cắt bỏ, kiện tụng, chữa bệnh Chấp Tiếp nhận, tiếp nối Làm kho, làm bếp, ký kết, giao nhận tài sản Ly hôn, kết thúc điều gì đó Phá Phá bỏ, chia rẽ Tháo dỡ, phá công trình, kết thúc Cưới hỏi, khai trương Nguy Bất ổn, nguy hiểm Không nên làm gì quan trọng Hầu hết mọi việc nên tránh Thành Thành công, viên mãn Cưới hỏi, nhập trạch, mở hàng An táng, giải trừ Thu Thu hoạch, thu nạp Thu nợ, thu hoạch, dọn kho Xây dựng, động thổ Khai Khai mở, khởi đầu Khai trương, mở cửa hàng, nhậm chức Kết thúc, chôn cất Bế Khép lại, chấm dứt Hoàn tất công việc, đóng dự án Khởi công, khai trương
Lưu ý khi ứng dụng Trực trong thực tế
Trực nên kết hợp với các yếu tố như sao tốt/xấu, trạch nhật, xung tuổi để đạt hiệu quả tốt nhất.
Dù ngày có Trực tốt nhưng gặp sao xấu (ví dụ Nguyệt Kỵ, Nguyệt Phá) hoặc xung tuổi, thì vẫn cần cân nhắc.
Cụ nào lười, cần kiểm tra xem ngày có Trực gì, kết hợp sao nào, trạch nào thì nên dùng các trang tra cứu có đầy đủ yếu tố như: