Jump to content

Advertisements




Càn Khôn tiêu tức- Hà Uyên.


2 replies to this topic

#1 DaLanHaNguyet

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 95 Bài viết:
  • 48 thanks

Gửi vào 01/06/2023 - 08:43

Vài lời dài dòng:
Bài viết này đã có rất lâu trên diễn đàn lyso.vn từ 12 năm trước.
Nay đăng lại bài viết để cảm ơn những người đi trước quảng bá kiến thức cho thiên hạ.


Càn tiêu tức:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Nhận xét:
- Nội quái, ba hào Sơ + Nhị + Tam đều khởi từ chi Sửu - đối với can thì theo quy luật 8 - 6 - 4 (Tân - Kỷ - Đinh)
- Ngoại quái, ba hào Tứ + Ngũ + Thượng đều khởi từ chi Mùi - đối với thiên can thì vận hành theo quy luật 8 - 6 - 4 (Tân - Kỷ - Đinh)


Khôn tiêu tức:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Nhận xét:
- Nội quái, hào Sơ + Nhị + Tam được khởi tại tam hội Thân - Tý - Thìn, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 (Canh -Mậu - Bính)
- Ngoại quái, hào Tứ + Ngũ + Thượng được khởi tại tam hội Dần - Ngọ - Tuất, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 ( Canh - Bính - Mậu)

Thông qua hai bảng biểu tiêu tức Càn Khôn, mỗi hào được số biến hoá là 20, thì về tới Bản cung. Sáu hào quẻ Càn được định vị khởi nguyên từ trục Sửu - Mùi. Sáu hào quẻ Khôn được định vị vận hành theo 2 tam hội dương, đó là Thân - Tý - Thìn và Dần - Ngọ - Tuất.

Như vậy, 1 quẻ 6 hào tương đương với số lần biến là 120 (tương đương 120 phân ~ phút, có nghĩa là 1 quẻ ứng với một Giờ), một Hào thông qua 19 lần biến hóa (số tính tháng nhuận), thể hiện quá trình vận hành của âm dương, hết thăng lại giáng, hết giáng lại thăng, đến lần thứ 20 trở về tới Bản cung. (Hai chữ "bản cung" này, được gọi cho 8 quẻ bát thuần, đối với 56 quẻ còn lại, thì được gọi là Nguyên quái)
- Tại dòng 1, cột hào Sơ - Nhị - Tam - Tứ - Ngũ và hào Thượng, đã bộc lộ cho ta thấy sự hình thành "trục" Sửu - Mùi, sự khởi đầu của 3 hào Nội quái từ Sửu, sự khởi đầu của 3 hào Ngoại quái từ Mùi. Thông qua đây mà cổ nhân đã thiết lập những nguyên tắc kèm theo khi hành dụng tới trục Sửu - Mùi, hoặc nguyên lý Quý nhân xuất từ trục Sửu - Mùi,.v.v...
- Tại dòng 2, cột hào Sơ và hào Nhị, Ta nhận thấy giao nhau tại môi trường hoàn cảnh quẻ Độn, tương ứng với thời gian can chi là Bính Ngọ và Bính Thìn
- Tại dòng 3, cột hào Sơ và hào Tam, ta nhận thấy hai hào này giao nhau tại môi trường quẻ Bĩ, tương ứng với thời điểm can chi Ất Mão và Ất Mùi
- Tại dòng 4, cột hào Sơ và cột hào Tứ giao nhau tại quẻ Quan, lại thêm bên trong chứa sự giao nhau của hào Nhị và hào Tam tại môi trường quẻ Tụng. Như vậy, cặp thế - ứng của hào Sơ và hào Tứ quẻ Càn, đã cho ta biết điều kiện thỏa mãn của thế - ứng, đó chính là hoàn cảnh môi trường tương ứng với quẻ Quan, và tại thời gian tương ứng với cặp can chi Tân Mùi và Ất Mùi.
- Tương tự như vậy, hào Nhị với hào Ngũ là cặp Thế - Ứng, tại lần biến thứ 6 thì giao nhau tại hoàn cảnh môi trường quẻ Mông, ứng với thời điểm Bính Tý và Mậu Thìn
- Hào Tam và hào Thượng giao nhau tại quẻ Thăng, khi biến đến lần thứ 8, ứng với thời gian Quý Dậu và Tân Dậu.
Toàn kinh, 64 quẻ đều như vậy !
Cho nên, Cổ nhân nói:
Đạo sinh một,
Một sinh Hai, thì Sơ + Nhị giao nhau
Hai sinh Ba, thì Sơ + Tam giao nhau.
Tới 4 thì Sơ + Tứ giao
Tới 5 thì Sơ + Ngũ giao
Tới 6 thì Nhị + Ngũ giao
Tới 7 thì Nhị + Thượng giao
Tới 8 thì Tam + Thượng giao
- Riêng lần biến thứ 6 tại dòng 6, cột hào Sơ và hào Thượng giao nhau, đây cho ta biết đầu - cuối, cũng như Hệ từ nói: "thành ngôn tại Cấn", "kết thúc và mở đầu", ...
- Tượng của hào Thượng luôn luôn vận hành nghịch với tượng hào Ngũ trong 20 lần biến hóa, đối với những Dịch gia thời Tống, thì coi đây là điều sâu kín của thế giới tự nhiên, có nghĩa là mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và cái Ngẫu nhiên vậy. Toàn kinh 64 quẻ thì tượng của hào Thượng luôn như vậy. Cho nên, trường phái nghĩa - lý mà đại biểu là ngài Vương Bật đã nói: "Sơ thượng không ngôi". Cụ thể như sau:

Hào Ngũ 20 biến: Càn => 1 Đại hữu => 2 Đại súc => 3 Tổn => 4 Di => 5 Bác => 6 Mông => 7 Cổ => 8 Đỉnh => 9 Cấu => 10 Đại quá => 11 Hằng => 12 Thăng => 13 Sư => 14 Khôn => 15 Phục => 16 Lâm => 17 Thái => 18 Đại tráng => 19 Quải => 20 Càn.
Hào Thượng 20 biến: Càn => 1 Quải => 2 Đại tráng => 3 Thái => 4 Lâm => 5 Phục => 6 Khôn => 7 Sư => 8 Thăng => 9 Hằng => 10 Đại quá => 11 Cấu => 12 Đỉnh => 13 Cổ => 14 Mông => 15 Bác => 16 Di => 17 Tổn => 18 Đại súc => 19 Đại hữu => 20 Càn
- Tới lần biến thứ 10 thì cả 6 hào đều giao nhau, cổ nhân cũng đã khai thác nguyên lý này rất sâu sắc. Ví như thông qua 10 số đếm của Hà Đồ, hoặc như Hệ từ nói: "trời 1 đất 2, trời 3 đất 4, ..."

Nói về Dịch, nghĩa lý sâu kín của Dịch, không ngoài Lý Số Tượng Chiêm. Trong đó, Số thì không thể hiển hiện được rõ ràng, Lý thì không thể suy đến tận cùng, cho nên chỉ có thể gửi vào Tượng. Biết Tượng, thì Lý Số đều nằm ở trong đó. Có Thời có Vị, thì có đức ứng trong đó.

Căn cứ vào phép Thăng - Giáng để tìm Tượng, từ Tượng giải thích làm rõ Lý. Mỗi quẻ đều có thể chú giải nguồn gốc từ quẻ nào ra, được gọi là "thời lai", không hiểu rõ "thời lai" của quẻ, thì không biết được quẻ đó từ đâu mà ra. Không tìm hiểu sự biến của Hào, thì không biết quẻ đó sẽ biến ra quẻ nào. Hào bao quát hết thảy các hiện tượng và sự vật.
Ly tiêu tức-120 biến:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Khảm tiêu tức-120 biến:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi DaLanHaNguyet: 01/06/2023 - 08:56


Thanked by 5 Members:

#2 DaLanHaNguyet

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 95 Bài viết:
  • 48 thanks

Gửi vào 01/06/2023 - 11:30

Âm mạn vô tượng
Tượng viết:
Âm mạn vô tượng
Triệu trạng vị hình
Động nhi hữu hối
Thoái bảo kỳ chân

Không có hào tượng, không có hào âm cũng không có hào dương. Khí tượng hoang vu, Thiên vị, Nhân vị và Địa vị đều không có "hình" để thành quái tượng. Từ "hữu hình" chuyển đến "vô hình", từ "vô hình" đến "hữu hình" hiển hiện nguyên lý của âm dương trong thiên địa.

Tam tài Thiên - Nhân - Địa chưa phân tách, tượng trưng âm dương hỗn tạp và hỗn độn, vừa không có văn tự để giải thích, lại vừa không có nghĩa để bao hàm.
Tình hình Thái cực còn trong trạng thái hỗn độn, chưa phân thành Lưỡng nghi, âm dương tuy hợp nhưng giao hòa thành "một", khó để phân biệt rõ.

Thiếu dương chi tượng
Càn thiên

Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

Thiếu dương cư Thiên vị - vô quang chi tượng - Vị minh
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu dương cư Nhân vị - Sinh Ý chi tượng - Phát dương
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu dương cư Địa vị - Sinh Khí chi tượng - Hóa dục
-------------------------------------
Thiếu âm chi tượng
Khôn địa



Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

Thiếu âm cư Thiên vị - Vị định chi tượng - Thiên lưu
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu âm cư Nhân vị - Trì cát chi tượng - Tuế đăng
Địa vị vô tượng
Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu âm cư Địa vị - Yên hậu chi tượng - Địa lợi
--------------------------------------
Thái dương chi tượng
Thiếu dương ==> Thái dương
Thái dương cư Thiên vị - Khiếm an chi tượng - Vị ninh
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thái dương cư Nhân vị - Đại khoái chi tượng - Nhân sự
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thái dương cư Địa vị - Công nghiệp chi tượng - Kiến hầu
-------------------------------------
Thái âm chi tượng
Thiếu âm ==> Thái âm
Thái âm cư Thiên vị - Hung phi chi tượng - Tử tượng
Nhân vị vô hình tượng
Địa vị vô hình tượng

Thiên vị vô hình tượng
Thái âm cư Nhân vị - Tiểu an chi tượng - Bảo thân
Địa vị vô hình tượng

Thiên vị vô hình tượng
Nhân vị vô hình tượng
Thái âm cư Địa vị - Toàn âm chi tượng - Tống chung
---------------------------------------

Sửa bởi DaLanHaNguyet: 01/06/2023 - 11:37


#3 DaLanHaNguyet

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 95 Bài viết:
  • 48 thanks

Gửi vào 01/06/2023 - 12:34

Thiếu dương cư Thiên vị
Thiếu dương đối ứng với số 1
Thiếu âm đối ứng với số 2
Thái dương đối ứng với số 3
Thái âm đối ứng với số 4
[ Thượng ] - [ Trung ] - [ Hạ ]
[ Thiên ] - [ Nhân ] - [ Địa ]
[ 1 ] --- [ 1 ] --- [ 1 ] = Thăng đằng chi tượng - Đại thông
[ 1 ] --- [ 1 ] --- [ 2 ] = Đãi thời chi tượng - Tiệm thái
[ 1 ] --- [ 1 ] --- [ 3 ] = Phú xương chi tượng - Cát khánh
[ 1 ] --- [ 1 ] --- [ 4 ] = Thông thái chi tượng - Phú thịnh
[ 1 ] --- [ 2 ] --- [ 1 ] = Kinh hỷ chi tượng - Lạc đạo
[ 1 ] --- [ 2 ] --- [ 2 ] = Tiểu nguy chi tượng - Kinh bố
[ 1 ] --- [ 2 ] --- [ 3 ] = Nghi điền chi tượng - Niên phong
[ 1 ] --- [ 2 ] --- [ 4 ] = Thận phòng chi tượng - Tiểu giới
[ 1 ] --- [ 3 ] --- [ 1 ] = Tự túc chi tượng - Đắc chí
[ 1 ] --- [ 3 ] --- [ 2 ] = Tương thái chi tượng - Sự toại
[ 1 ] --- [ 3 ] --- [ 3 ] = An cát chi tượng - Tài đạt
[ 1 ] --- [ 3 ] --- [ 4 ] = Hành lạc chi tượng - Tứ du
[ 1 ] --- [ 4 ] --- [ 1 ] = Cô lập chi tượng - Ưu hoạn
[ 1 ] --- [ 4 ] --- [ 2 ] = Đắc khấu chi tượng - Thận đức
[ 1 ] --- [ 4 ] --- [ 3 ] = Phá tặc chi tượng - Hành lệnh
[ 1 ] --- [ 4 ] --- [ 4 ] = Chiến bại chi tượng - Tướng tổn


Thiếu âm cư Thiên vị
Thiếu dương đối ứng với số 1
Thiếu âm đối ứng với số 2
Thái dương đối ứng với số 3
Thái âm đối ứng với số 4

[ Thượng ] - [ Trung ] - [ Hạ ]
[ Thiên ] - [ Nhân ] - [ Địa ]
[ 2 ] --- [ 1 ] --- [ 1 ] = Thần giả chi tượng - Thần hộ
[ 2 ] --- [ 1 ] --- [ 2 ] = Dâm cổ chi tượng - Tương bại
[ 2 ] --- [ 1 ] --- [ 3 ] = Ức gian chi tượng - Lý loạn
[ 2 ] --- [ 1 ] --- [ 4 ] = Lưu soán chi tượng - Vị hoàn
[ 2 ] --- [ 2 ] --- [ 1 ] = Thần hao chi tượng - Giới tham
[ 2 ] --- [ 2 ] --- [ 2 ] = Bí viên chi tượng - An thái
[ 2 ] --- [ 2 ] --- [ 3 ] = Lộc hưng chi tượng - Xương cát
[ 2 ] --- [ 2 ] --- [ 4 ] = Phong tài chi tượng - Hanh thông
[ 2 ] --- [ 3 ] --- [ 1 ] = Dư khánh chi tượng - Ưu hỷ
[ 2 ] --- [ 3 ] --- [ 2 ] = Quyết nghi chi tượng - Bình an
[ 2 ] --- [ 3 ] --- [ 3 ] = Uy đức chi tượng - Tịch ác
[ 2 ] --- [ 3 ] --- [ 4 ] = Lợi vật chi tượng - Đại hoạch
[ 2 ] --- [ 4 ] --- [ 1 ] = Phục hưng chi tượng - Suy vi
[ 2 ] --- [ 4 ] --- [ 2 ] = Thủ tĩnh chi tượng - Tỵ tai
[ 2 ] --- [ 4 ] --- [ 3 ] = Thiên trạch chi tượng - Phát mông
[ 2 ] --- [ 4 ] --- [ 4 ] = Kế cùng chi tượng - Bệnh hoạn


Thái dương cư Thiên vị
Thiếu dương đối ứng với số 1
Thiếu âm đối ứng với số 2
Thái dương đối ứng với số 3
Thái âm đối ứng với số 4

[ Thượng ] - [ Trung ] - [ Hạ ]
[ Thiên ] - [ Nhân ] - [ Địa ]
[ 3 ] --- [ 1 ] --- [ 1 ] = Tiểu cát chi tượng - Minh dương
[ 3 ] --- [ 1 ] --- [ 2 ] = Đặc đạt chi tượng - Thiên hựu
[ 3 ] --- [ 1 ] --- [ 3 ] = Tôn quý chi tượng - Tôn quý
[ 3 ] --- [ 1 ] --- [ 4 ] = Thiên lại chi tượng - Nghi đảo
[ 3 ] --- [ 2 ] --- [ 1 ] = Phong lợi chi tượng - Tống hóa
[ 3 ] --- [ 2 ] --- [ 2 ] = An nông chi tượng - Vô nan
[ 3 ] --- [ 2 ] --- [ 3 ] = Hòa mục chi tượng - Cung hòa
[ 3 ] --- [ 2 ] --- [ 4 ] = Bối lệ chi tượng - Vi khắc
[ 3 ] --- [ 3 ] --- [ 1 ] = Ẩn đức chi tượng - Trinh thọ
[ 3 ] --- [ 3 ] --- [ 2 ] = Đồng tâm chi tượng - Cương trường
[ 3 ] --- [ 3 ] --- [ 3 ] = Chúng phụ chi tượng - Cường thịnh
[ 3 ] --- [ 3 ] --- [ 4 ] = Nghi âm chi tượng - Giai lệ
[ 3 ] --- [ 4 ] --- [ 1 ] = Hưng vận chi tượng - Đắc lộc
[ 3 ] --- [ 4 ] --- [ 2 ] = Bất định chi tượng - Ngưng trệ
[ 3 ] --- [ 4 ] --- [ 3 ] = Cát trăn chi tượng - Ác tiêu
[ 3 ] --- [ 4 ] --- [ 4 ] = Thánh trị chi tượng - Thượng chính


Thái âm cư Thiên vị
Thiếu dương đối ứng với số 1
Thiếu âm đối ứng với số 2
Thái dương đối ứng với số 3
Thái âm đối ứng với số 4

[ Thượng ] - [ Trung ] - [ Hạ ]
[ Thiên ] - [ Nhân ] - [ Địa ]
[ 4 ] --- [ 1 ] --- [ 1 ] = Phùng nan chi tượng - Cô bần
[ 4 ] --- [ 1 ] --- [ 2 ] = Hậu thời chi tượng - Tiềm long
[ 4 ] --- [ 1 ] --- [ 3 ] = Du võng chi tượng - Ích hữu
[ 4 ] --- [ 1 ] --- [ 4 ] = Đa nan chi tượng - Gian trường
[ 4 ] --- [ 2 ] --- [ 1 ] = Bĩ cực chi tượng - Thần trợ
[ 4 ] --- [ 2 ] --- [ 2 ] = Thừa cát chi tượng - Giải tự
[ 4 ] --- [ 2 ] --- [ 3 ] = Nhương họa chi tượng - Ức tai
[ 4 ] --- [ 2 ] --- [ 4 ] = Nghi đảo chi tượng - Kỳ hưởng
[ 4 ] --- [ 3 ] --- [ 1 ] = Phục thái chi tượng - Tòng tâm
[ 4 ] --- [ 3 ] --- [ 2 ] = Miễn cưỡng chi tượng - Đắc thất
[ 4 ] --- [ 3 ] --- [ 3 ] = Phục sơ chi tượng - Cứu trợ
[ 4 ] --- [ 3 ] --- [ 4 ] = Thông sướng chi tượng - Đại đồng
[ 4 ] --- [ 4 ] --- [ 1 ] = Vi tồn chi tượng - Trầm y
[ 4 ] --- [ 4 ] --- [ 2 ] = Hung suy chi tượng - Âm trường
[ 4 ] --- [ 4 ] --- [ 3 ] = Khốn cực chi tượng - Độn thế
[ 4 ] --- [ 4 ] --- [ 4 ] = Thái cực chi tượng - Chúng hung


Dịch - Hệ từ thượng viết:
Số cọng cỏ thi ứng với hai thiên trong Kinh là 11520, tương đương với số chỉ vạn vật
[
策,萬十,]

Thái dương = 192 x 9 x 4 = 6912
Thái âm = 192 x 6 x 4 = 4608
Thiếu dương = 192 x 7 x 4 = 5376
Thiếu âm = 192 x 8 x 4 = 6144

Thái dương + Thái âm = Thiếu dương + Thiếu âm
6912 + 4608 = 5376 + 6144 = 11520

Sửa bởi DaLanHaNguyet: 01/06/2023 - 12:36







Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

2 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |