Thân vượng tài nhược và thân nhược tài vượ...
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Tài trong Tứ trụ
Tìm hiểu Tài trong Tứ trụ (Bát tự)
Trong Bát tự, "khố" tượng trưng sự cung cấp liên tục, dồi dào không dứt.
Nhật nguyên thuộc Thổ, Thổ khắc Thủy là tài, Thìn là Thủy khố, là tài phú. Dùng Tuất xung khai, có thể đắc Thủy là tài.
Nhật nguyên thuộc Thủy, Thủy khắc Hỏa là tài, Tuất là Hỏa khố, là tài phú. Dùng Thìn xung khai, có thể đắc Hỏa là tài.
Nhật nguyên thuộc Hỏa, Hỏa khắc Kim là tài, Sửu là Kim khố, là tài phú. Dùng Mùi xung khai, có thể đắc Kim là tài.
Nhật nguyên thuộc Kim, Kim khắc Mộc là tài, Mùi là Mộc khố, là tài phú. Dùng Sửu xung khai, có thể đắc Mộc là tài.
Nhật nguyên thuộc Mộc, Mộc khắc Thổ là tài, Thìn Tuất Sửu Mùi đều là Thổ khố, là tài phú. Thìn Sửu là Thổ ướt, Tuất Mùi là Thổ khô, mở được khố cần thiết ra, sẽ có thể đắc tài.
Trên đây là luận theo thân cường, thân cường mà hành tài vận, chắc chắn sẽ ứng nghiệm. Nhưng nếu như thân nhược, hành tài vận sẽ tượng trưng phá tài, vì không có đủ sức lực để gánh vác tài, dẫn tới thất tài.
Khố có thể làm rối loạn Bát tự, khi bị xung, vận mệnh cũng sẽ bị thay đổi theo. Nếu cung phu thê bị xung, hôn nhân sẽ xuất hiện biến động, cung con cái bị xung, con gái sẽ rời xa bố mẹ, hoặc xuất hiện vấn đề.
-Bất kể ngày sinh là ngày nào, căn cứ vào tháng sinh biết bạn thiếu hành gì. Thiếu hành nào tức là cần hành đó.
Ví dụ: Nếu bạn sinh tháng 3, 6, 9, 12, bạn thiếu Thủy nghiêm trọng. Bạn rất cần Thủy, vì vậy Thủy là dụng thần của bạn. Dụng thần là hành cát lợi đối với bạn. Đến năm Thủy là năm cát lợi đối với bạn. Nếu Thủy là Tài, tiền của sẽ lâm môn. Thủy là Tài có nghĩa là bạn sinh ngày Mậu hoặc ngày Kỷ. Hai hành này đều là Thổ.
Nếu bạn sinh vào tháng 1 tháng 2, bạn thiếu hành Thổ, năm tài lộc của bạn là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Nếu bạn sinh vào tháng 4 tháng 5, bạn thiếu Kim; năm tài lộc của bạn là Canh, Tân, Thân, Dậu, Sửu.
Nếu bạn sinh vào tháng 7 tháng 8, bạn thiếu Mộc; năm tài lộc của bạn là Giáp, Ất, Dần, Mão, Mùi.
Nếu bạn sinh vào tháng 10 tháng 11, bạn thiếu Hỏa; năm tài lộc của bạn là Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ, Tuất.
Tìm hiểu Tài trong Tứ trụ (Bát tự)
Trong Bát tự, "khố" tượng trưng sự cung cấp liên tục, dồi dào không dứt.
Nhật nguyên thuộc Thổ, Thổ khắc Thủy là tài, Thìn là Thủy khố, là tài phú. Dùng Tuất xung khai, có thể đắc Thủy là tài.
Nhật nguyên thuộc Thủy, Thủy khắc Hỏa là tài, Tuất là Hỏa khố, là tài phú. Dùng Thìn xung khai, có thể đắc Hỏa là tài.
Nhật nguyên thuộc Hỏa, Hỏa khắc Kim là tài, Sửu là Kim khố, là tài phú. Dùng Mùi xung khai, có thể đắc Kim là tài.
Nhật nguyên thuộc Kim, Kim khắc Mộc là tài, Mùi là Mộc khố, là tài phú. Dùng Sửu xung khai, có thể đắc Mộc là tài.
Nhật nguyên thuộc Mộc, Mộc khắc Thổ là tài, Thìn Tuất Sửu Mùi đều là Thổ khố, là tài phú. Thìn Sửu là Thổ ướt, Tuất Mùi là Thổ khô, mở được khố cần thiết ra, sẽ có thể đắc tài.
Trên đây là luận theo thân cường, thân cường mà hành tài vận, chắc chắn sẽ ứng nghiệm. Nhưng nếu như thân nhược, hành tài vận sẽ tượng trưng phá tài, vì không có đủ sức lực để gánh vác tài, dẫn tới thất tài.
Khố có thể làm rối loạn Bát tự, khi bị xung, vận mệnh cũng sẽ bị thay đổi theo. Nếu cung phu thê bị xung, hôn nhân sẽ xuất hiện biến động, cung con cái bị xung, con gái sẽ rời xa bố mẹ, hoặc xuất hiện vấn đề.
-Bất kể ngày sinh là ngày nào, căn cứ vào tháng sinh biết bạn thiếu hành gì. Thiếu hành nào tức là cần hành đó.
Ví dụ: Nếu bạn sinh tháng 3, 6, 9, 12, bạn thiếu Thủy nghiêm trọng. Bạn rất cần Thủy, vì vậy Thủy là dụng thần của bạn. Dụng thần là hành cát lợi đối với bạn. Đến năm Thủy là năm cát lợi đối với bạn. Nếu Thủy là Tài, tiền của sẽ lâm môn. Thủy là Tài có nghĩa là bạn sinh ngày Mậu hoặc ngày Kỷ. Hai hành này đều là Thổ.
Nếu bạn sinh vào tháng 1 tháng 2, bạn thiếu hành Thổ, năm tài lộc của bạn là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Nếu bạn sinh vào tháng 4 tháng 5, bạn thiếu Kim; năm tài lộc của bạn là Canh, Tân, Thân, Dậu, Sửu.
Nếu bạn sinh vào tháng 7 tháng 8, bạn thiếu Mộc; năm tài lộc của bạn là Giáp, Ất, Dần, Mão, Mùi.
Nếu bạn sinh vào tháng 10 tháng 11, bạn thiếu Hỏa; năm tài lộc của bạn là Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ, Tuất.
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
NGƯỜI CÓ TỨ TRỤ THẾ NÀO THÌ ĐƯỢC GỌI LÀ GIÀU CÓ PHÁT TÀI ???
Tứ trụ hay bát tự(năm,tháng,ngày,giờ sinh) chứa đựng nhiều thông tin, thông điệp về cuộc đời và vận mệnh con người. Muốn biết tài chính của mình ra sao, cũng có thể dựa vào xem tứ trụ để biết thêm chi tiết
Tài là nguyên khí nuôi mệnh, cát hung phú quý về tài chính đều từ chữ Tài trong tứ trụ mà ra. Các trường hợp tài tinh trong tứ trụ vượng như sau.
1.Trụ năm có Chính tài
Vận trình đang Tài, được kế thừa nhiều bất động sản, tiền tài từ cha ông, cơ hội trở nên giàu có rất lớn. Nếu trụ tháng có Chính thì thông tin về tài cũng khá rõ ràng. Người mà trụ năm có Chính thì còn có thể tự thân vận động, kiếm tiền tốt. Chỉ cần có Chính trong tứ trụ thì tài lộc khá vượng nhưng vô duyên với Thiên Tài, cần làm đến nơi đến chốn, nỗ lực thu tài về.
2. Trụ giờ có Thực Thần
Đại biểu tuổi già có thể tích trữ tiền bạc. Ngoài ra, trụ năm hay trụ tháng có Thực Thần(thực thương sinh Tài) cũng khá tốt nhưng không bằng trụ giờ. Đặc biệt có lợi cho những người làm nghề biểu diễn, truyền bá, văn hóa, xuất bản hoặc các ngành thực phẩm, ẩm thực,… tài lộc dồi dào.
3. Chi giờ có Thìn Tuất Sửu Mùi
Nếu chi giờ sinh xuất hiện một trong 4 con giáp Thìn Tuất Sửu Mùi thì chắc chắn kiếm tiền qua đàu tư, là người trung thực, thẳng thắn vẫn có thể làm ăn tốt. Hơn nữa, người này về già sẽ có nhiều bất động sản.
Vì Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc ngũ hành Thổ, chính là Tài khố, Tứ khố, muốn không giàu cũng khó. Người này dựa vào buôn bán bất động sản, đại lý hoặc tài chính, cổ phiếu, ngân hàng có thể kiếm bộn tiền. Ở trụ năm, trụ tháng hay trụ ngày mà có trường hợp này thì tài lộc cũng vượng.
4. Thân vượng
Thân vượng thì nên có Tài, chính là “Tự đắc tài vượng, không cầu người khác”, dựa vào tay trắng lập nghiệp, chăm chỉ mà giàu có. Tứ trụ có Thân cường Tài vượng, cấp tốt phát tài, Thân vượng Tài nhược thì sẽ phát lúc gặp đại vận, gặp Thương quan thì phát đại tài.
Tứ trụ hay bát tự(năm,tháng,ngày,giờ sinh) chứa đựng nhiều thông tin, thông điệp về cuộc đời và vận mệnh con người. Muốn biết tài chính của mình ra sao, cũng có thể dựa vào xem tứ trụ để biết thêm chi tiết
Tài là nguyên khí nuôi mệnh, cát hung phú quý về tài chính đều từ chữ Tài trong tứ trụ mà ra. Các trường hợp tài tinh trong tứ trụ vượng như sau.
1.Trụ năm có Chính tài
Vận trình đang Tài, được kế thừa nhiều bất động sản, tiền tài từ cha ông, cơ hội trở nên giàu có rất lớn. Nếu trụ tháng có Chính thì thông tin về tài cũng khá rõ ràng. Người mà trụ năm có Chính thì còn có thể tự thân vận động, kiếm tiền tốt. Chỉ cần có Chính trong tứ trụ thì tài lộc khá vượng nhưng vô duyên với Thiên Tài, cần làm đến nơi đến chốn, nỗ lực thu tài về.
2. Trụ giờ có Thực Thần
Đại biểu tuổi già có thể tích trữ tiền bạc. Ngoài ra, trụ năm hay trụ tháng có Thực Thần(thực thương sinh Tài) cũng khá tốt nhưng không bằng trụ giờ. Đặc biệt có lợi cho những người làm nghề biểu diễn, truyền bá, văn hóa, xuất bản hoặc các ngành thực phẩm, ẩm thực,… tài lộc dồi dào.
3. Chi giờ có Thìn Tuất Sửu Mùi
Nếu chi giờ sinh xuất hiện một trong 4 con giáp Thìn Tuất Sửu Mùi thì chắc chắn kiếm tiền qua đàu tư, là người trung thực, thẳng thắn vẫn có thể làm ăn tốt. Hơn nữa, người này về già sẽ có nhiều bất động sản.
Vì Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc ngũ hành Thổ, chính là Tài khố, Tứ khố, muốn không giàu cũng khó. Người này dựa vào buôn bán bất động sản, đại lý hoặc tài chính, cổ phiếu, ngân hàng có thể kiếm bộn tiền. Ở trụ năm, trụ tháng hay trụ ngày mà có trường hợp này thì tài lộc cũng vượng.
4. Thân vượng
Thân vượng thì nên có Tài, chính là “Tự đắc tài vượng, không cầu người khác”, dựa vào tay trắng lập nghiệp, chăm chỉ mà giàu có. Tứ trụ có Thân cường Tài vượng, cấp tốt phát tài, Thân vượng Tài nhược thì sẽ phát lúc gặp đại vận, gặp Thương quan thì phát đại tài.
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
1.Thân vượng Tài nhược
Tài tinh trong bát tự mà Thân vượng Tài nhược mệnh cách thường có Tài vượng trong tuế vận hoặc được Thực Thương hộ mạng mà lúc tuế vận phát tài. Tuế vận gặp Tỷ Kiếp hoặc Kiêu Thần thì lại rủi ro, không may mắn.
Người này, nếu Tài vượng trong tuế vận thì cuộc đời có lúc bỗng dưng giàu có, bổng lộc trên trời rơi xuống,. Nếu được thực Thương hộ mạng Tài tinh thì nhờ thông minh tài trí mà ăn nên làm ra, dựa vào kinh doanh mà phát đạt.
Nếu tài gặp Tỷ Kiếp thì đầu tư rủi ro, vì anh em bạn bè mà bất lợi, cờ bạc đỏ đen nên mất trắng. tài tinh gặp Kiêu Thần trong tuế vận thì vì phán đoán sai lầm nên rơi vào cạm bẫy của người khác, tán gia bại sản.
Thân vượng Tài nhược kéo theo Quan Sát gặp tuế vận, dễ bị tổn hao tiền bạc. Mệnh lý học cho rằng, Quan Sát và Tỷ Kiếp đều rất hiếu chiến, khắc chế tài tinh, làm tổn hao Tài tinh. Cụ thể là dùng tiền mua danh tiếng, dùng tiền mở rộng sức ảnh hưởng.
2. Thân nhược Tài vượng
Xem Tài tinh trong bát tự mà gặp trường hợp Thân nhược để Tài tinh phất lên thì ngược lại. Gặp Thực Thương là rủi ro, gặp Tỷ Kiếp hay Kiêu Thần lại là phát tài.
Cụ thể, người Thân nhược Tài vượng trong tuế vận dễ vì phụ nữ, tình cảm mà gặp hạn về tiền bạc. Thực Thương tổn Tài, nhất thời hồ đồ, đầu tư vào chỗ không nên đầu tư.
Gặp Tỷ Kiếp thì đầu tư được lợi, thu về món hời, chung sức làm ăn với anh em bạn bè sẽ phất nhanh, ngẫu nhiên đạt thành tựu. Gặp Kiêp Ấnđược người lớn tuổi trợ giúp, nhờ quý nhân mà phát tài, sự nghiệp rạng danh, kiếm tiền từ công việc.
Thân vượng Tài nhược kéo theo Quan Sát trong tuế vận làm tổn hao tài lộc. mệnh lý học nhấn mạnh, Tài Sát cùng vượng thì Thân nhược không chịu nổi Quan, Thân nhược không gánh nổi Tài, vì bệnh tật mà mất tiền, vì qun tai thị phi mà phải hao của.
Tài tinh trong bát tự mà Thân vượng Tài nhược mệnh cách thường có Tài vượng trong tuế vận hoặc được Thực Thương hộ mạng mà lúc tuế vận phát tài. Tuế vận gặp Tỷ Kiếp hoặc Kiêu Thần thì lại rủi ro, không may mắn.
Người này, nếu Tài vượng trong tuế vận thì cuộc đời có lúc bỗng dưng giàu có, bổng lộc trên trời rơi xuống,. Nếu được thực Thương hộ mạng Tài tinh thì nhờ thông minh tài trí mà ăn nên làm ra, dựa vào kinh doanh mà phát đạt.
Nếu tài gặp Tỷ Kiếp thì đầu tư rủi ro, vì anh em bạn bè mà bất lợi, cờ bạc đỏ đen nên mất trắng. tài tinh gặp Kiêu Thần trong tuế vận thì vì phán đoán sai lầm nên rơi vào cạm bẫy của người khác, tán gia bại sản.
Thân vượng Tài nhược kéo theo Quan Sát gặp tuế vận, dễ bị tổn hao tiền bạc. Mệnh lý học cho rằng, Quan Sát và Tỷ Kiếp đều rất hiếu chiến, khắc chế tài tinh, làm tổn hao Tài tinh. Cụ thể là dùng tiền mua danh tiếng, dùng tiền mở rộng sức ảnh hưởng.
2. Thân nhược Tài vượng
Xem Tài tinh trong bát tự mà gặp trường hợp Thân nhược để Tài tinh phất lên thì ngược lại. Gặp Thực Thương là rủi ro, gặp Tỷ Kiếp hay Kiêu Thần lại là phát tài.
Cụ thể, người Thân nhược Tài vượng trong tuế vận dễ vì phụ nữ, tình cảm mà gặp hạn về tiền bạc. Thực Thương tổn Tài, nhất thời hồ đồ, đầu tư vào chỗ không nên đầu tư.
Gặp Tỷ Kiếp thì đầu tư được lợi, thu về món hời, chung sức làm ăn với anh em bạn bè sẽ phất nhanh, ngẫu nhiên đạt thành tựu. Gặp Kiêp Ấnđược người lớn tuổi trợ giúp, nhờ quý nhân mà phát tài, sự nghiệp rạng danh, kiếm tiền từ công việc.
Thân vượng Tài nhược kéo theo Quan Sát trong tuế vận làm tổn hao tài lộc. mệnh lý học nhấn mạnh, Tài Sát cùng vượng thì Thân nhược không chịu nổi Quan, Thân nhược không gánh nổi Tài, vì bệnh tật mà mất tiền, vì qun tai thị phi mà phải hao của.
prettyboy1109
13/04/2023
Em thân nhược tài vượng đang vận Kiêu thần đây mà có thấy quý nhơn lớn tuổi nào giúp đỡ đâu, ác nhơn hãm hại, lợi dụng mình thì gặp đầy rồi
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Thất Sát Dương Nhẫn cách
Thất Sát chính là Thiên Quan, nên cần được chế phục, hợp với Dương Nhẫn. Nếu trong mệnh cục xuất hiện đồng thời Thất Sát, Dương Nhẫn thì đó chính là cách cục Thất Sát Dương Nhẫn, nhưng kỵ Tài nhiều, nếu không sẽ không thành cách cục. Đối với người thuộc Thất Sát Dương Nhẫn cách thì sợ nhất là Dương Nhẫn gặp Xung. Ví dụ, người sinh vào ngày Bính, Mậu thì Dương Nhẫn có trong Ngọ, lúc này nếu Hành vận vào vùng Chính Tài Tý thì Tý Ngọ tương xung, phá Dương Nhẫn sẽ không tốt. Giống như vậy, người sinh vào ngày Nhâm thì có Dương Nhẫn ở Tý, kỵ vào vận Chính Tài ở Ngọ; người sinh vào ngày Canh Dương Nhẫn ở Dậu, kỵ vào vận Chính Tài ở Mão; người sinh vào ngày Giáp Dương Nhẫn ở Mão, kỵ vào vận Chính Tài ở Dậu. Nếu trong cách cục, Dương Nhẫn không bị xung phá thì khi gặp Tài vận không có chuyện gì đáng kể.
Nhập cách Bát tự
(năm) Ất Mão (tháng) Mậu Tý (ngày) Nhâm Tuất (giờ) Nhâm Dần
Trong mệnh cục, mệnh chủ sinh vào ngày Nhâm, ở trụ tháng và trụ ngày lần lượt thuộc hai Địa Chi Tý và Tuất, Quý Thủy trong Tý là Dương Nhẫn của Nhâm Thủy, Mậu Thổ trong Tuất là Thất Sát của Nhâm Thủy. Nhâm Thủy sinh vào tháng Tý giữa mùa đông, đúng mùa nên bản thân hưng vượng; Thất Sát bị Giáp Mộc trong Địa chỉ giờ Dần áp chế, là tốt. Như vậy thân manh, Sát mỏng sẽ tạo thành Thất Sát Dương Nhẫn cách, đây là mệnh rất quý.
Thất Sát chính là Thiên Quan, nên cần được chế phục, hợp với Dương Nhẫn. Nếu trong mệnh cục xuất hiện đồng thời Thất Sát, Dương Nhẫn thì đó chính là cách cục Thất Sát Dương Nhẫn, nhưng kỵ Tài nhiều, nếu không sẽ không thành cách cục. Đối với người thuộc Thất Sát Dương Nhẫn cách thì sợ nhất là Dương Nhẫn gặp Xung. Ví dụ, người sinh vào ngày Bính, Mậu thì Dương Nhẫn có trong Ngọ, lúc này nếu Hành vận vào vùng Chính Tài Tý thì Tý Ngọ tương xung, phá Dương Nhẫn sẽ không tốt. Giống như vậy, người sinh vào ngày Nhâm thì có Dương Nhẫn ở Tý, kỵ vào vận Chính Tài ở Ngọ; người sinh vào ngày Canh Dương Nhẫn ở Dậu, kỵ vào vận Chính Tài ở Mão; người sinh vào ngày Giáp Dương Nhẫn ở Mão, kỵ vào vận Chính Tài ở Dậu. Nếu trong cách cục, Dương Nhẫn không bị xung phá thì khi gặp Tài vận không có chuyện gì đáng kể.
Nhập cách Bát tự
(năm) Ất Mão (tháng) Mậu Tý (ngày) Nhâm Tuất (giờ) Nhâm Dần
Trong mệnh cục, mệnh chủ sinh vào ngày Nhâm, ở trụ tháng và trụ ngày lần lượt thuộc hai Địa Chi Tý và Tuất, Quý Thủy trong Tý là Dương Nhẫn của Nhâm Thủy, Mậu Thổ trong Tuất là Thất Sát của Nhâm Thủy. Nhâm Thủy sinh vào tháng Tý giữa mùa đông, đúng mùa nên bản thân hưng vượng; Thất Sát bị Giáp Mộc trong Địa chỉ giờ Dần áp chế, là tốt. Như vậy thân manh, Sát mỏng sẽ tạo thành Thất Sát Dương Nhẫn cách, đây là mệnh rất quý.
prettyboy1109
13/04/2023
Mà tử vi cũng đang vận tả hữu, thai toạ, khôi việt cũng tượng quý nhơn mà mãi éo thấy quý nhơn ở đâu, toàn ác nhơn thất đức, ko lẽ số mình sai
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Mộ Sát cách
Cách cục này, do Thất Sát ở vào Mộ Khố nên gọi là “Mộ Sát”; nếu ngày Giáp gặp Canh Tuất, Canh Thìn; ngày Ất gặp Tân Sửu, Tân Mùi; ngày Bính gặp Nhâm Thìn, Nhâm Tuất; ngày Đinh gặp Quý Sửu, Quý Mùi; ngày Mậu gặp Giáp Thìn, Giáp Tuất; ngày Kỷ gặp Ất Sửu, Ất Mùi; ngày Canh gặp Bính Thìn, Bính Tuất; ngày Tân gặp Đinh Sửu, Đinh Mùi; ngày Nhâm gặp Mậu Thìn, Mậu Tuất; ngày Quý gặp Kỷ Sửu, Kỷ Mùi là được.
Nhập cách Bát tự
(năm) Kỷ Tỵ (tháng) Mậu Thìn (ngày) Quý Sửu (giờ) Bính Thìn
Trong “Tam Mệnh Thông Hội” có nói: “Ngày Quý gặp Mậu là Quan, Kỷ là Sát; Mậu, Kỷ và Thìn đều thuộc Thổ, Thìn lại là Khố của Quý Thủy, phần lớn người có mệnh này thường phát triển sớm, chết sớm.”
Cho lá số lên đây
Cách cục này, do Thất Sát ở vào Mộ Khố nên gọi là “Mộ Sát”; nếu ngày Giáp gặp Canh Tuất, Canh Thìn; ngày Ất gặp Tân Sửu, Tân Mùi; ngày Bính gặp Nhâm Thìn, Nhâm Tuất; ngày Đinh gặp Quý Sửu, Quý Mùi; ngày Mậu gặp Giáp Thìn, Giáp Tuất; ngày Kỷ gặp Ất Sửu, Ất Mùi; ngày Canh gặp Bính Thìn, Bính Tuất; ngày Tân gặp Đinh Sửu, Đinh Mùi; ngày Nhâm gặp Mậu Thìn, Mậu Tuất; ngày Quý gặp Kỷ Sửu, Kỷ Mùi là được.
Nhập cách Bát tự
(năm) Kỷ Tỵ (tháng) Mậu Thìn (ngày) Quý Sửu (giờ) Bính Thìn
Trong “Tam Mệnh Thông Hội” có nói: “Ngày Quý gặp Mậu là Quan, Kỷ là Sát; Mậu, Kỷ và Thìn đều thuộc Thổ, Thìn lại là Khố của Quý Thủy, phần lớn người có mệnh này thường phát triển sớm, chết sớm.”
prettyboy1109, on 13/04/2023 - 22:06, said:
Mà tử vi cũng đang vận tả hữu, thai toạ, khôi việt cũng tượng quý nhơn mà mãi éo thấy quý nhơn ở đâu, toàn ác nhơn thất đức, ko lẽ số mình sai
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Nhuận Hạ cách
Trong Ngũ Hành, Nhuận Hạ thuộc Nhâm Quý Thủy hướng Bắc. Vào cách cục này, không những Thiên Can ngày phải thuộc Nhâm Quý Thủy mà Địa Chi còn phải có Thân Tý Thìn hội thành Thủy cục hoặc có đủ cả Hợi Tý Sửu. Bản thân kỵ vùng Quan Tinh Thìn Tuất Sửu Mùi, hợp với vùng Ấn ở hướng Tây, không hợp với hướng Đông Nam, sợ xung khắc.
Nhập cách Bát tự
(năm) Canh Tý (tháng) Canh Thìn (ngày) Nhâm Thân (giờ) Tân Hợi
Mệnh này không những có đầy đủ Địa Chi Thân Tý Thìn, Tý Hợi thuộc Thủy cục, mà trong trụ năm, tháng, giờ còn có Canh Tân sinh Thủy, vì vậy phúc lộc tràn đầy, là người giàu sang phú quý.
Trong Ngũ Hành, Nhuận Hạ thuộc Nhâm Quý Thủy hướng Bắc. Vào cách cục này, không những Thiên Can ngày phải thuộc Nhâm Quý Thủy mà Địa Chi còn phải có Thân Tý Thìn hội thành Thủy cục hoặc có đủ cả Hợi Tý Sửu. Bản thân kỵ vùng Quan Tinh Thìn Tuất Sửu Mùi, hợp với vùng Ấn ở hướng Tây, không hợp với hướng Đông Nam, sợ xung khắc.
Nhập cách Bát tự
(năm) Canh Tý (tháng) Canh Thìn (ngày) Nhâm Thân (giờ) Tân Hợi
Mệnh này không những có đầy đủ Địa Chi Thân Tý Thìn, Tý Hợi thuộc Thủy cục, mà trong trụ năm, tháng, giờ còn có Canh Tân sinh Thủy, vì vậy phúc lộc tràn đầy, là người giàu sang phú quý.
Nghịch Thiên Cải Mệnh
13/04/2023
Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)
Những điều kiện rơi vào cách này:
Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.
Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.
Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.
Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.
Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.
Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.
Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.
Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.
Những điều kiện rơi vào cách này:
Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.
Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.
Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.
Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.
Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.
Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.
Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.
Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.
Nghịch Thiên Cải Mệnh
14/04/2023
Càn tạo: giáp tý - mậu thìn - nhân thân - canh tuất
Ăn tạp cách lung tung cách: vừa thất sách cách, vừa thực thần cách, rồi thực thần chế sát, nhuận hạ cách (gần ăn),thất sát dương nhẫn cách, rồi xung mộ khố thìn tuất... Không biết ăn cách nào
Mà thất sát dương nhẫn cách là kỵ tài tinh, không có tài tinh hoặc tài tinh ít thì tốt
Tóm lại không biết tài nhiều thì tốt hay ít tài thì tốt. Hoang mang ghê
Ăn tạp cách lung tung cách: vừa thất sách cách, vừa thực thần cách, rồi thực thần chế sát, nhuận hạ cách (gần ăn),thất sát dương nhẫn cách, rồi xung mộ khố thìn tuất... Không biết ăn cách nào
Mà thất sát dương nhẫn cách là kỵ tài tinh, không có tài tinh hoặc tài tinh ít thì tốt
Tóm lại không biết tài nhiều thì tốt hay ít tài thì tốt. Hoang mang ghê
kimpah
14/04/2023
Khoai.To, on 13/04/2023 - 10:44, said:
Thân vượng tài nhược đói thối mồm
Hôm qua tưởng húp con 73 tỷ mà lại trượt
Càn tạo: Giáp tý - mậu thìn - nhâm thân - canh tuất
Tài hỏa quá nhược lại gặp không vong
Thìn xung tuất mà nó mở thủy khố mới chán
Mở hỏa khố thì đã húp 73 tỷ hôm qua
Hôm qua tưởng húp con 73 tỷ mà lại trượt
Càn tạo: Giáp tý - mậu thìn - nhâm thân - canh tuất
Tài hỏa quá nhược lại gặp không vong
Thìn xung tuất mà nó mở thủy khố mới chán
Mở hỏa khố thì đã húp 73 tỷ hôm qua
thìn tuất xung nhưng thủy khố cũng buồn, đợi hỏa vận chứ biết sao giờ
Khoai.To, on 14/04/2023 - 08:02, said:
Càn tạo: giáp tý - mậu thìn - nhân thân - canh tuất
Ăn tạp cách lung tung cách: vừa thất sách cách, vừa thực thần cách, rồi thực thần chế sát, nhuận hạ cách (gần ăn),thất sát dương nhẫn cách, rồi xung mộ khố thìn tuất... Không biết ăn cách nào
Mà thất sát dương nhẫn cách là kỵ tài tinh, không có tài tinh hoặc tài tinh ít thì tốt
Tóm lại không biết tài nhiều thì tốt hay ít tài thì tốt. Hoang mang ghê
Ăn tạp cách lung tung cách: vừa thất sách cách, vừa thực thần cách, rồi thực thần chế sát, nhuận hạ cách (gần ăn),thất sát dương nhẫn cách, rồi xung mộ khố thìn tuất... Không biết ăn cách nào
Mà thất sát dương nhẫn cách là kỵ tài tinh, không có tài tinh hoặc tài tinh ít thì tốt
Tóm lại không biết tài nhiều thì tốt hay ít tài thì tốt. Hoang mang ghê
gòi luôn số này ko có vợ, 79 tuổi mới vào vận tài thì làm ăn được gì .
thân cường , khuyết tài thì nghiên cứu thị trường tài chính, đánh chứng khoán đi .
PNJ, MSN, MWG, DGW , bán lẻ đang có diểm vào , sắp đảo chiều, múc đi .
Nghịch Thiên Cải Mệnh
14/04/2023
Mệnh thất sát dương nhẫn là kỵ tài tinh. Tức là tài tinh ít thì càng tốt
Badbloodceci
14/04/2023
Mệnh này có phải thân cường, tài nhược không ạ?
Càn: Canh Thìn - Nhâm Ngọ - Mậu Ngọ - Nhâm Tuất
Kính,
Càn: Canh Thìn - Nhâm Ngọ - Mậu Ngọ - Nhâm Tuất
Kính,