[HỎI] - Tên Sao viết tắt - Thái Thứ Lang
rongchaua
18/06/2022
Chào mọi người,
mình là thành viên mới. Mình có một câu hỏi nhưng không đủ quyền đăng trong mục Tử Vi nên mình xin phép đăng trong này.
Khi mình đọc cuốn Tử Vi Đấu Số của Thái Thứ Lang. Trang 244, có đoạn được trích ở bên dưới.
Mà Sao có chữ Phù thì có rất nhiều. Ví dụ: Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Đường Phù
Mình không hiểu tác giả muốn đề cập đến Sao nào? Mà trong toàn bộ sách viết tắt tên Sao rất nhiều. Rất khó khăn trong việc tìm hiểu.
Mọi người có thể giải thích giúp mình không?
mình là thành viên mới. Mình có một câu hỏi nhưng không đủ quyền đăng trong mục Tử Vi nên mình xin phép đăng trong này.
Khi mình đọc cuốn Tử Vi Đấu Số của Thái Thứ Lang. Trang 244, có đoạn được trích ở bên dưới.
Trích dẫn
a. Tọa thủ tại Tỵ, Ngọ + Phù: bị sét đánh ngã hay có thương tích.
Mà Sao có chữ Phù thì có rất nhiều. Ví dụ: Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Đường Phù
Mình không hiểu tác giả muốn đề cập đến Sao nào? Mà trong toàn bộ sách viết tắt tên Sao rất nhiều. Rất khó khăn trong việc tìm hiểu.
Mọi người có thể giải thích giúp mình không?
Đinh Văn Tân
19/06/2022
Đoạn nầy phải tìm hiểu cho chi li hơn một chút .
Ông đang nói , số 14.- "Đà la".
Đà la ở Tỵ hay Ngọ . Vậy hiểu như thế nào . Trước Đà la là Kình dương, cách 1 cung; ở giữa là Lộc tồn .
Lộc tồn có cả ở Tỵ và Ngọ . Trường hợp ở Ngọ thì Đà la ở Mùi .
Sách nói Đà la Tỵ Ngọ; vậy chỉ có Lộc tồn ở Tỵ thì Đà là mới ở Tỵ.
Vậy phù nầy là Trục phù, không thể là mấy chữ khác .
Ông đang nói , số 14.- "Đà la".
Đà la ở Tỵ hay Ngọ . Vậy hiểu như thế nào . Trước Đà la là Kình dương, cách 1 cung; ở giữa là Lộc tồn .
Lộc tồn có cả ở Tỵ và Ngọ . Trường hợp ở Ngọ thì Đà la ở Mùi .
Sách nói Đà la Tỵ Ngọ; vậy chỉ có Lộc tồn ở Tỵ thì Đà là mới ở Tỵ.
Vậy phù nầy là Trục phù, không thể là mấy chữ khác .
Expander
19/06/2022
Người hỏi không làm rõ ràng vấn đề. Ở đây đang nói về cung Tật Ách khi hội hợp các chính/phụ tinh thì tượng ra sẽ thế nào. Mục này là khi Tật có Đà La Tọa thủ.
Cách cục có nói đến chữ "Phù" (Trong khi có bản khác nói là Phủ).
Nhưng trước khi hao công tốn sức tìm cách giải cách cục (đã tam sao thất bản) này, thì nhìn qua đã thấy rằng "Đà La không thể tọa tại Tý Ngọ Mão Dậu được. Do vậy thoạt nhìn thấy có vấn đề rồi. Câu hỏi rằng phải hiểu cách cục trên như nào, tức chữ Ngọ nghĩa là gì, mới là điều quan trọng.
Giờ xét cung Tật Ách có Đà La tọa thủ tại Tỵ. Áp dụng cho người sinh năm Đinh, Kỷ (tuổi Âm).
Chủ top có nêu ra các tên sao có chữ "Phù" như: Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Đường Phù. Dựa trên nguyên tắc an sao, có thể thấy:
- Đà tại Tỵ thì Đường Phù tại Hợi, không đồng cung nên loại.
- Bệnh Phù là sao thuộc vòng Lộc Tồn (Bác Sĩ), khi Đà ở Tỵ thì Lộc Tồn tọa Ngọ, dù an xuôi hay ngược thì cũng không thể có Bệnh Phù tại Tỵ nên cũng loại. (Nhưng nếu trong câu phú là “Phủ” thì có thể lại là Quan Phủ chưa biết chừng).
- Giờ xét đến Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù là 3 sao thuộc vòng Thái Tuế.
+ Nếu là Quan Phù, đương số sinh năm Sửu (tuổi Âm)
+ Nếu là Tử Phù, đương số sinh năm Tý (tuổi Dương, loại)
+ Nếu là Trực Phù, đương số sinh năm Ngọ (tuổi Dương, loại)
Như vậy, phân tích một hồi thì thấy rằng cách cục nêu trên chỉ ứng với 2 trường hợp, --> Áp dụng cho người sinh năm Đinh/Kỷ Sửu, có cung Tật Ách tại Tỵ ngộ Đà La.
Hãy suy nghĩ về chữ Phủ thay vì Phù và chữ Ngọ nghĩa là gì, còn nếu phức tạp quá thì bỏ qua, hiểu rằng Tật tại Tỵ có Đà La thì là Hung. Chấm hết.
Cách cục có nói đến chữ "Phù" (Trong khi có bản khác nói là Phủ).
Nhưng trước khi hao công tốn sức tìm cách giải cách cục (đã tam sao thất bản) này, thì nhìn qua đã thấy rằng "Đà La không thể tọa tại Tý Ngọ Mão Dậu được. Do vậy thoạt nhìn thấy có vấn đề rồi. Câu hỏi rằng phải hiểu cách cục trên như nào, tức chữ Ngọ nghĩa là gì, mới là điều quan trọng.
Giờ xét cung Tật Ách có Đà La tọa thủ tại Tỵ. Áp dụng cho người sinh năm Đinh, Kỷ (tuổi Âm).
Chủ top có nêu ra các tên sao có chữ "Phù" như: Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Đường Phù. Dựa trên nguyên tắc an sao, có thể thấy:
- Đà tại Tỵ thì Đường Phù tại Hợi, không đồng cung nên loại.
- Bệnh Phù là sao thuộc vòng Lộc Tồn (Bác Sĩ), khi Đà ở Tỵ thì Lộc Tồn tọa Ngọ, dù an xuôi hay ngược thì cũng không thể có Bệnh Phù tại Tỵ nên cũng loại. (Nhưng nếu trong câu phú là “Phủ” thì có thể lại là Quan Phủ chưa biết chừng).
- Giờ xét đến Quan Phù, Tử Phù, Trực Phù là 3 sao thuộc vòng Thái Tuế.
+ Nếu là Quan Phù, đương số sinh năm Sửu (tuổi Âm)
+ Nếu là Tử Phù, đương số sinh năm Tý (tuổi Dương, loại)
+ Nếu là Trực Phù, đương số sinh năm Ngọ (tuổi Dương, loại)
Như vậy, phân tích một hồi thì thấy rằng cách cục nêu trên chỉ ứng với 2 trường hợp, --> Áp dụng cho người sinh năm Đinh/Kỷ Sửu, có cung Tật Ách tại Tỵ ngộ Đà La.
Hãy suy nghĩ về chữ Phủ thay vì Phù và chữ Ngọ nghĩa là gì, còn nếu phức tạp quá thì bỏ qua, hiểu rằng Tật tại Tỵ có Đà La thì là Hung. Chấm hết.
Expander
19/06/2022
Tôi gợi ý cho, giờ thử phân tích theo hướng này, xem sẽ ra đến đâu:
"Tật Ách có Đà la tại Tỵ "ngộ Phủ" thì bị sét đánh hay ngã có thương tích"
Phủ ở đây là Thiên Phủ.
Nào, động não lên coi!
Sửa bởi Expander: 19/06/2022 - 21:58
"Tật Ách có Đà la tại Tỵ "ngộ Phủ" thì bị sét đánh hay ngã có thương tích"
Phủ ở đây là Thiên Phủ.
Nào, động não lên coi!
Sửa bởi Expander: 19/06/2022 - 21:58
Expander
19/06/2022
Có một cách cục mà nhiều người đã biết: Đà la ngộ Quan Phù tại Tỵ/Hợi thì dễ bị sét đánh. Như vậy chữ "Ngọ" tam sao của "Ngộ".
Pema
19/06/2022
Cung Tật Ở Tỵ, Thiên Phủ. Mệnh Cơ Lương cư Tuất.
Đà La cư Tỵ thì Lộc Tồn cư Ngọ thì là Tuổi Đinh hoặc Tuổi Kỷ => Tuổi Âm
Tử Sát đồng cung Hợi. Tử Vi cung Hợi có thể suy ra cục số, ngày sinh.
=> Kim Tứ Cục (Ngày 1 - 30) hoặc Hỏa Lục Cục (Ngày 3 - 13)
Các Phù:
+ Quan Phù Tại Tỵ => Thái Tuế Tại Sửu => ĐInh Sửu và Kỷ Sửu
+ Tử Phù tại Tỵ => Thái Tuế tại Tý (tuổi Dương mới có => Loại)
+ Trực Phù tại Tỵ => Thái Tuế tại Ngọ (tuổi Dương mới có => Loại)
Đường Phù & Bệnh Phù như bác Expander nói.
Tổng cộng có 48 lá số:
Tuổi Đinh Sửu, Kim tứ Cục có 24 lá số. Ví dụ: 1/12 AL hoặc 30/12 AL giờ Mão ...
Tuổi Kỷ Sữu, Hỏa Lục cục cũng có 24 lá. Ví dụ: 3/11 AL giờ Dần, 13/2 AL giờ Tỵ
Ôi, cháu viết xong mới thấy giống giống ở trên, phần mấy sao phù & Lộc
Sửa bởi Pema: 19/06/2022 - 23:56
Đà La cư Tỵ thì Lộc Tồn cư Ngọ thì là Tuổi Đinh hoặc Tuổi Kỷ => Tuổi Âm
Tử Sát đồng cung Hợi. Tử Vi cung Hợi có thể suy ra cục số, ngày sinh.
=> Kim Tứ Cục (Ngày 1 - 30) hoặc Hỏa Lục Cục (Ngày 3 - 13)
Các Phù:
+ Quan Phù Tại Tỵ => Thái Tuế Tại Sửu => ĐInh Sửu và Kỷ Sửu
+ Tử Phù tại Tỵ => Thái Tuế tại Tý (tuổi Dương mới có => Loại)
+ Trực Phù tại Tỵ => Thái Tuế tại Ngọ (tuổi Dương mới có => Loại)
Đường Phù & Bệnh Phù như bác Expander nói.
Tổng cộng có 48 lá số:
Tuổi Đinh Sửu, Kim tứ Cục có 24 lá số. Ví dụ: 1/12 AL hoặc 30/12 AL giờ Mão ...
Tuổi Kỷ Sữu, Hỏa Lục cục cũng có 24 lá. Ví dụ: 3/11 AL giờ Dần, 13/2 AL giờ Tỵ
Ôi, cháu viết xong mới thấy giống giống ở trên, phần mấy sao phù & Lộc
Sửa bởi Pema: 19/06/2022 - 23:56