0
Xin hỏi về Thủy cục ạ
Viết bởi Vuhoanphuc, 26/04/22 16:54
6 replies to this topic
#1
Gửi vào 26/04/2022 - 16:54
Cháu xin chào cả nhà. Hiện cháu đang học tới phần Thủy cục âm phần. Có một số thắc mắc đã 1 tuần nay cháu chưa giải đáp được và ám ảnh cả trong lúc ngủ mong các cô chú anh chị cao nhân xin giảng giải khai mở giúp. Cháu xin chân thành cảm ơn ạ
1. Thường cháu thấy là đứng trước huyệt hướng minh đường nhìn về phía trước thấy thủy chảy từ phải sang trái là Âm, trái sang phải là Dương. Song một số tài liệu lại trình bày khác về vấn đề này. Hai là một vấn đề khác : thủy từ Trường sinh tới Đế vượng từ trái sang phải là Dương nhưng từ Đế Vượng tới Trường sinh từ trái sang phải lại là Dương. Mong được các anh chị cô chú thống nhất giúp ạ ❤️
2. Về vòng trườn sinh Thủy thực sự phức tạp. Có lúc Dương Thủy Hỏa cục là Dần Ngọ Tuất song âm Thủy Hỏa Cục lại rất nhiều ý kiến : Dậu Tỵ Sửu, Ngọ Dần Tuất. Mong được chỉ bảo vấn đề này ạ.
3. Có đoạn bàn về Tiêu Thủy : Sinh hướng mộc dục tiêu thủy pháp
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Canh, lập hướng Nhâm Tý
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Bính, lập hướng Canh Dậu
.....
Đoạn này cháu đã áp dụng các loại cục và các loại vòng Trường sinh song vẫn không thể ghép được Canh Dậu, Nhâm Tý vào Sinh và Mộc Dục
4. Trong Thủy Long Hỏa Cục : Ất Bính giao nhi xu Tuất, theo cháu hiểu Dương cục lấy Bính quản, tức lấy vòng Dươny Hỏa, Âm cục lấy Ất quản, tức lấy Vòng Âm Mộc. Điều này có đúng không ạ.
Cháu biết đòi hỏi một lúc của cháu hơi nhiều song sở học nông cạn nghĩ lâu ngày cũng không ra, chân thành mong được các anh chị cô chú giúp đỡ. Cháu xin chân thành cảm ơn ❤️❤️
1. Thường cháu thấy là đứng trước huyệt hướng minh đường nhìn về phía trước thấy thủy chảy từ phải sang trái là Âm, trái sang phải là Dương. Song một số tài liệu lại trình bày khác về vấn đề này. Hai là một vấn đề khác : thủy từ Trường sinh tới Đế vượng từ trái sang phải là Dương nhưng từ Đế Vượng tới Trường sinh từ trái sang phải lại là Dương. Mong được các anh chị cô chú thống nhất giúp ạ ❤️
2. Về vòng trườn sinh Thủy thực sự phức tạp. Có lúc Dương Thủy Hỏa cục là Dần Ngọ Tuất song âm Thủy Hỏa Cục lại rất nhiều ý kiến : Dậu Tỵ Sửu, Ngọ Dần Tuất. Mong được chỉ bảo vấn đề này ạ.
3. Có đoạn bàn về Tiêu Thủy : Sinh hướng mộc dục tiêu thủy pháp
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Canh, lập hướng Nhâm Tý
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Bính, lập hướng Canh Dậu
.....
Đoạn này cháu đã áp dụng các loại cục và các loại vòng Trường sinh song vẫn không thể ghép được Canh Dậu, Nhâm Tý vào Sinh và Mộc Dục
4. Trong Thủy Long Hỏa Cục : Ất Bính giao nhi xu Tuất, theo cháu hiểu Dương cục lấy Bính quản, tức lấy vòng Dươny Hỏa, Âm cục lấy Ất quản, tức lấy Vòng Âm Mộc. Điều này có đúng không ạ.
Cháu biết đòi hỏi một lúc của cháu hơi nhiều song sở học nông cạn nghĩ lâu ngày cũng không ra, chân thành mong được các anh chị cô chú giúp đỡ. Cháu xin chân thành cảm ơn ❤️❤️
#2
Gửi vào 27/04/2022 - 01:58
Tôi thì không có thời gian ngâm cứu về Phong Thủy, nhưng mấy vấn đề này, cũng xin viết mấy câu, hy vọng có thể giúp gợi mở ý tưởng.
1. Thông thường, an thuận chiều kim đồng hồ (từ trái qua phải) đi với Dương, ngược lại (từ phải qua trái) đi với Âm. Nên tương ứng với hướng thủy chảy như trên sẽ gọi là Dương Thủy và Âm Thủy? Vòng tràng sinh thì an thuận nghịch dựa vào thế đất, như vậy dẫu vòng Tràng Sinh an chiều nào thì liệu có ảnh hưởng/liên quan gì đến định nghĩa Âm/Dương Thủy ở trên không? Nếu câu trả lời là "Không liên quan" thì vấn đề này được giải quyết.
2. Thông thường, Dương Hỏa khởi Tràng Sinh tại Dần và đi thuận, tam hợp Sinh - Vượng - Mộ là Dần Ngọ Tuất; Âm Hỏa khởi Tràng Sinh tại Dậu và đi nghịch, tam hợp Sinh - Vượng - Mộ là Dậu Tỵ Sửu. (Còn ở bên Tử Vi nói riêng, khi quy về Hỏa Cục rồi thì đã không có chia ra Âm Dương nên đều an thuận khởi từ Dần).
Các phần khác chờ hội viên có chuyên môn vào góp ý.
1. Thông thường, an thuận chiều kim đồng hồ (từ trái qua phải) đi với Dương, ngược lại (từ phải qua trái) đi với Âm. Nên tương ứng với hướng thủy chảy như trên sẽ gọi là Dương Thủy và Âm Thủy? Vòng tràng sinh thì an thuận nghịch dựa vào thế đất, như vậy dẫu vòng Tràng Sinh an chiều nào thì liệu có ảnh hưởng/liên quan gì đến định nghĩa Âm/Dương Thủy ở trên không? Nếu câu trả lời là "Không liên quan" thì vấn đề này được giải quyết.
2. Thông thường, Dương Hỏa khởi Tràng Sinh tại Dần và đi thuận, tam hợp Sinh - Vượng - Mộ là Dần Ngọ Tuất; Âm Hỏa khởi Tràng Sinh tại Dậu và đi nghịch, tam hợp Sinh - Vượng - Mộ là Dậu Tỵ Sửu. (Còn ở bên Tử Vi nói riêng, khi quy về Hỏa Cục rồi thì đã không có chia ra Âm Dương nên đều an thuận khởi từ Dần).
Các phần khác chờ hội viên có chuyên môn vào góp ý.
Sửa bởi Expander: 27/04/2022 - 02:03
Thanked by 1 Member:
|
|
#3
Gửi vào 27/04/2022 - 02:38
"3. Có đoạn bàn về Tiêu Thủy : Sinh hướng mộc dục tiêu thủy pháp
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Canh, lập hướng Nhâm Tý
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Bính, lập hướng Canh Dậu
.....
Đoạn này cháu đã áp dụng các loại cục và các loại vòng Trường sinh song vẫn không thể ghép được Canh Dậu, Nhâm Tý vào Sinh và Mộc Dục"
Tôi tuy chưa từng học qua, nhưng chỉ cần đọc 1 lần dường như có chút ít tỏ tường, bèn diễn giải lại cho chủ top.
1. Xét Thủy Cục, ta khởi Tràng Sinh tại Thân mà luận Thủy. Thủy ra Bính - Ngọ tức ra Thai, bèn lập được 4 hướng Mộc - Suy - Tuyệt - Thai.
Ở đây, chủ top xét hướng Mộc dục, Bính - Ngọ là Thai, đếm tịnh tiến thì Canh - Dậu là Mộc Dục. Vậy thì Tọa Giáp - Hướng Canh. Tọa Mão - Hướng Dậu --> Hữu Thủy đảo tả, Phú Quý song toàn.
2- Xét Mộc cục, khởi Tràng Sinh tại Hợi mà luận Thủy. Thủy ra Canh - Dậu cũng là ra Thai giống bên trên. Nên cũng lập được 4 hướng Mộc Suy Tuyệt Thai. Xét hướng Mộc Dục thì rõ ràng là ra Nhâm Tý (Tọa Bính - Hướng Nhâm. Tọa Ngọ - Hướng Tý) --> Hữu Thủy đảo tả, Phú Quý song toàn ...
Xem ra là không khó để hiểu.
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Canh, lập hướng Nhâm Tý
+ nước chảy từ phải qua trái, ra ở Bính, lập hướng Canh Dậu
.....
Đoạn này cháu đã áp dụng các loại cục và các loại vòng Trường sinh song vẫn không thể ghép được Canh Dậu, Nhâm Tý vào Sinh và Mộc Dục"
Tôi tuy chưa từng học qua, nhưng chỉ cần đọc 1 lần dường như có chút ít tỏ tường, bèn diễn giải lại cho chủ top.
1. Xét Thủy Cục, ta khởi Tràng Sinh tại Thân mà luận Thủy. Thủy ra Bính - Ngọ tức ra Thai, bèn lập được 4 hướng Mộc - Suy - Tuyệt - Thai.
Ở đây, chủ top xét hướng Mộc dục, Bính - Ngọ là Thai, đếm tịnh tiến thì Canh - Dậu là Mộc Dục. Vậy thì Tọa Giáp - Hướng Canh. Tọa Mão - Hướng Dậu --> Hữu Thủy đảo tả, Phú Quý song toàn.
2- Xét Mộc cục, khởi Tràng Sinh tại Hợi mà luận Thủy. Thủy ra Canh - Dậu cũng là ra Thai giống bên trên. Nên cũng lập được 4 hướng Mộc Suy Tuyệt Thai. Xét hướng Mộc Dục thì rõ ràng là ra Nhâm Tý (Tọa Bính - Hướng Nhâm. Tọa Ngọ - Hướng Tý) --> Hữu Thủy đảo tả, Phú Quý song toàn ...
Xem ra là không khó để hiểu.
Sửa bởi Expander: 27/04/2022 - 02:48
Thanked by 1 Member:
|
|
#4
Gửi vào 27/04/2022 - 10:53
Expander, on 27/04/2022 - 02:38, said:
Xem ra là không khó để hiểu.
1. Mong chú giảng thêm cho cháu đôi lời về " vòng Tráng sinh an thuận nghich dựa theo thế đất" ạ . Quả thực nó hơi mới với cháu và các quan niệm âm phần vẫn là lấy Thủy lập hướng nên an thuận nghịch vẫn là phụ thuộc Thủy ạ. Xin cám ơn chú.
2. Về Sinh hướng Mộc Dục tiêu Thủy : đây là Trường sinh hướng chú ạ, tại sao ng ta tính ra Canh Dậu là Mộc Dục, Nhâm Tý là Trường sinh trong khi hai điểm này xa nhau như vậy. Chứ không phải lập Mộc Dục hướng ạ. Tương tự thủy khẩu Bính Ngọ tại Mộc dục, lập hướng Canh Dậu là Trường sinh hướng. Vấn đề ở đó ạ ^^. Chứ áp vòng Trường sinh lên thì Bính tại Thai Canh tại Mộc dục là đương nhiên ạ.
Xin cảm ơn chú và các anh chị. Mong được mọi người giảng giải giúp ạ.
#5
Gửi vào 27/04/2022 - 11:08
Tôi cho rằng chủ top nên đọc thật kĩ những điều tôi đã trao đổi. Bởi hiểu sai hướng nên mới rối rắm. Đây không phải Tràng Sinh hướng mà là Thai hướng, nếu thủy xuất chỗ đó thì chọn Mộc dục hướng, nên mới gọi tên là "Mộc dục tiêu Thủy". Còn Tràng Sinh hướng thì phải chọn Cục mà khởi (Mộc/Thủy/Hỏa/Kim cục). Ý tại ngôn ngoại, huống hồ thuật ngữ thiên hướng Hán Việt. Nên phải cân nhắc cẩn thận, bởi hiểu sai là lạc ngay đường. Đây tuy là kiến thức Phong Thủy nhưng cũng được xếp vào hàng kiến thức cơ bản của huyền học nói chung.
Sửa bởi Expander: 27/04/2022 - 11:14
#6
Gửi vào 27/04/2022 - 11:31
Vuhoanphuc, on 27/04/2022 - 10:53, said:
Mong chú giảng thêm cho cháu đôi lời về " vòng Tráng sinh an thuận nghich dựa theo thế đất" ạ . Quả thực nó hơi mới với cháu và các quan niệm âm phần vẫn là lấy Thủy lập hướng nên an thuận nghịch vẫn là phụ thuộc Thủy ạ. Xin cám ơn chú.
Thế (cuộc) đất: ví dụ như ta đến nơi mà thấy nước chảy về phương Tuất thì cuộc đất ấy là Hỏa cục Tràng sinh. Tuy nhiên chưa thể phân biệt được đó là Dương Hỏa cục Tràng Sinh hay Âm Hỏa cục Tràng Sinh. Khi này đọc khẩu quyết "Ất Bính giao nhi xu Tuất", ta bèn đứng tại Mão và nhìn về phương Tuất, nếu thấy:
+ Dòng thủy chảy từ trái sang phải thì cuộc đất ấy thuộc Dương Hỏa cục Tràng Sinh, bèn khởi Tràng Sinh tại Dần, đi thuận, tức Đế Vượng tại Ngọ và Mộ tại Tuất, gọi là thủy tả toàn thuận khởi.
+ Dòng thủy chảy từ phải sang trái thì ắt hẳn cuộc đất ấy thuộc Âm Hỏa cục Tràng Sinh, bèn khởi Tràng Sinh tại Ngọ, đi nghịch, tức Đế Vượng tại Dần, Mộ tại Tuất, gọi là thủy hữu toàn nghịch khởi.
==> Như vậy với Dương Hỏa cục, Thủy từ trái sang phải, chiều từ Tràng Sinh đến Đế Vượng cũng chính là từ trái sang phải, nên là Dương.
với Âm Hỏa cục, Thủy từ phải sang trái, chiều từ Đế Vượng đến Tràng Sinh lại ngược lại, tức từ trái sang phải, nên là Dương.
#7
Gửi vào 27/04/2022 - 13:36
Expander, on 27/04/2022 - 11:31, said:
Thế (cuộc) đất: ví dụ như ta đến nơi mà thấy nước chảy về phương Tuất thì cuộc đất ấy là Hỏa cục Tràng sinh. Tuy nhiên chưa thể phân biệt được đó là Dương Hỏa cục Tràng Sinh hay Âm Hỏa cục Tràng Sinh. Khi này đọc khẩu quyết "Ất Bính giao nhi xu Tuất", ta bèn đứng tại Mão và nhìn về phương Tuất, nếu thấy:
+ Dòng thủy chảy từ trái sang phải thì cuộc đất ấy thuộc Dương Hỏa cục Tràng Sinh, bèn khởi Tràng Sinh tại Dần, đi thuận, tức Đế Vượng tại Ngọ và Mộ tại Tuất, gọi là thủy tả toàn thuận khởi.
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối |
---|
2 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Tử Vi | Tử Bình | Kinh Dịch | Quái Tượng Huyền Cơ | Mai Hoa Dịch Số | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Địa Lý Phong Thủy | Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp | Bát Tự Hà Lạc | Nhân Tướng Học | Mệnh Lý Tổng Quát | Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số | Khoa Học Huyền Bí | Y Học Thường Thức | Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian | Thiên Văn - Lịch Pháp | Tử Vi Nghiệm Lý | TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |