1.Khác biệt của Ai tinh của Tằng gia là đầu tiên phải tính được Thượng quái đắc vận tại cung nào rồi mới ai tinh được
-Đầu tiên là sơ đồ Tiên thiên
Vận 7
-DƯƠNG VẬN : 1-3-7-9(THUẬN PHI - LƯỢNG THIÊN XÍCH)
-ÂM VẬN : 2-4-6-8(NGHỊCH PHI- LƯỢNG THIÊN XÍCH)
-VẬN NGũ : 10 năm đầu vận 4 ; 10 năm sau vận 6
Ví dụ minh họa
-Vận 7 Dương vận :
-Thượng Quái : Cấn - thuần Cấn ; Đại súc ; Mông ; Di ; Bác; Bí;Tồn; Cổ đắc khí tại 8
- Thượng quái Khàm : đắc khí tại 9
- Thượng quái Lôi : đắc khí tại 1
-Thượng quái Càn : đắc khí tại 2
-Thượng quái Khôn : đắc khí tại 3
-Thượng quái Ly : đắc khí tại 5
-Thượng quái Đoài đắc khí tại 6
-Thượng quái Tốn đắc khí tại 4
2. Ai tinh Quẻ Thủy thiên Nhu - vận 7
- Nhu đắc khí tại 9(Ly )
-5 cư Ly cung
+ 9<+>
+7<+>
Âm dương đồng tính thuận Phi
Nhập 9 Ly cung .
3 . Chú ý sơ đồ ai tinh Tiên thiên
4.Tổ hợp song Tinh - Ai có duyên sẽ gặp được :
- Một vài tổ hợp :
+8-4 : họa không tránh khỏi
+8-6 : nhân đinh gặp họa
+8-7 : Tiểu nhân ; thị phi ; quan tai ; bệnh tật
+8-8:cát lợi sinh bổ dương trạch
+8-9 : thọ khang nhân đinh
5.Đại quái Tằng gia tính đắc khí tại đâu ; chứ không dùng suy vượng cửu tinh
Sửa bởi babylon: 19/03/2020 - 20:09


 An Sao Tử Vi
  An Sao Tử Vi Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Quỷ Cốc Toán Mệnh Tử Bình Tứ Trụ
  Tử Bình Tứ Trụ Quẻ Mai Hoa
  Quẻ Mai Hoa Bát Tự Hà Lạc
  Bát Tự Hà Lạc Thái Ât
  Thái Ât Căn Duyên Tiền Định
  Căn Duyên Tiền Định Cao Ly Đầu Hình
  Cao Ly Đầu Hình Âm Lịch
  Âm Lịch Xem Ngày
  Xem Ngày Bát Trạch
  Bát Trạch

 1
 1 

 
				
				












 
  
							

