Bại cách của Tứ Sinh phương: Dần - Thân - Tỵ - Hợi ?
#1
Gửi vào 07/08/2015 - 13:15
Phần: TAM ĐỊA
Nguyên văn: Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế suy.
Nguyên chú: Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động; Tứ khố Thìn Tuất Sửu Mùi hợp xung khai; Tứ bại địa Tý, Ngọ, Mão, Dậu có cái gặp hợp mà mừng vì xung, không bằng đất sinh không được xung, cái gặp xung mà mừng vì gặp hợp, không bằng khố địa tất không thể đóng. Cần xem xét tỉ mỉ.
Ví dụ:
1. Mệnh Tứ khố:
Mệnh phả Chu Nguyên Chương:
Càn tạo: Mậu Thìn – Nhâm Tuất – Đinh Sửu – Đinh Mùi.
2. Mệnh Tứ bại địa:
Mệnh phả Càn Long:
Càn tạo: Tân Mão – Đinh Dậu – Canh Ngọ - Bính Tý.
(VD 1 và 2: cổ kim - đông tây đã tốn nhiều giấy mực nên không đề cập đến nữa).
3. Tứ Sinh phương:
Vậy tại sao Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động. Hàm ý “Sinh phương sợ động” là không chịu được xung, không dám xung và không thể xung ?
Tôi xin được trích 2 lá số Tử Bình về Sinh phương :
Lá số 1: Bạn Bold9900 có đăng trong mục nhờ xem số Tử Bình : Mệnh nam sinh 11/5/1992 dương lịch lúc 4g30 sáng,
Càn tạo: Nhâm Thân - Ất Tỵ- Đinh Hợi -Nhâm Dần
Lá số 2: sinh ngày 25/11/1992, giờ dần
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi - Ất Tỵ - Mậu Dần.
Lá số 3: sinh ngày 10/11/1992, giờ tỵ
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi – Canh Dần – Tân Tỵ
(Lá số 2 và 3 tôi lấy từ ví dụ của Thiệu Vĩ Hoa, ông cũng có đôi lời luận nhưng chỉ là ý chính).
Phải chăng theo Cổ thư Tứ Sinh phương là “bại cách” ?
Rất mong các bác nào có hứng thú về Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi cùng nghiên cứu !
#2
Gửi vào 07/08/2015 - 16:56
Thanked by 1 Member:
|
|
#3
Gửi vào 07/08/2015 - 20:16
VuVanLang, on 07/08/2015 - 16:56, said:
#4
Gửi vào 07/08/2015 - 20:40
Khanhttr, on 07/08/2015 - 13:15, said:
Phần: TAM ĐỊA
Nguyên văn: Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế suy.
Nguyên chú: Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động; Tứ khố Thìn Tuất Sửu Mùi hợp xung khai; Tứ bại địa Tý, Ngọ, Mão, Dậu có cái gặp hợp mà mừng vì xung, không bằng đất sinh không được xung, cái gặp xung mà mừng vì gặp hợp, không bằng khố địa tất không thể đóng. Cần xem xét tỉ mỉ.
...............................................
3. Tứ Sinh phương:
Vậy tại sao Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động. Hàm ý “Sinh phương sợ động” là không chịu được xung, không dám xung và không thể xung ?
..........................................
Tứ Sinh gặp xung thì nặng lắm, vì 4 chi này thuộc về sinh khí, giống như cây mới manh nha, còn yếu, nếu xung thì phá vỡ liền.
Thanked by 1 Member:
|
|
#6
Gửi vào 08/08/2015 - 12:36
Lá số 1:
Càn tạo: Nhâm Thân - Ất Tỵ- Đinh Hợi -Nhâm Dần . Vận bính ngọ , đinh mùi , mậu thân
Đinh sinh tháng tỵ giờ dần lộ ất , tỵ hợi phùng xung phá thế hợp của tỵ thân hợi dần , tú khí hỗn loạn , đinh toạ hợi tuy có thiên ất chiếu nhưng phùng xung mất cát , năm giờ quan tinh tương hội , thân cường quan vượng ấn có căn , người này e khó sự kiếm tiền , học thì tốt nhưng khó bươn trải trong đời lập nghiệp . Sơ vận không khốn khó
Lá số 2: sinh ngày 25/11/1992, giờ dần
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi - Ất Tỵ - Mậu Dần. Vận nhâm tý , quý sửu , giáp dần
Tạo này ất sinh tháng hợi giờ dần , thiên can tú khí lưu hành luân phiên có căn nhưng khuyết hoả , giờ mậu tiết hoả , nhâm chế tân tiết cùng , mộc khuyết thổ căn , mậu toạ dần luân phiên khởi mã , năm giờ ngày tháng tương xung , e là từ nhỏ đã lận đận .
Lá số 3: sinh ngày 10/11/1992, giờ tỵ
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi – Canh Dần – Tân Tỵ . Vận nhâm tý , quý sửu , giáp dần . Người này vất vả từ nhỏ .
#7
Gửi vào 08/08/2015 - 17:24
Lá số 2: Nhâm Thân – Tân Hợi - Ất Tỵ - Mậu Dần
Tứ trụ này là Thiên can Tài, Quan, Ấn tam thương cách cục, Địa chi đủ cả Dần, Thân, Tỵ, Hợi; Lại là cách cục Tứ đại trường sinh kiêm Tứ sát triều thiên.
Can ngày Ất mộc sinh vượng tại nguyệt lệnh, luận theo can ngày vượng, được thất sát khống chế tại nguyệt lệnh, được can năm Nhâm ấn tinh sinh thân, can giờ Mậu thổ tiết khí, đạt được cân bằng ngũ hành, tức là ngũ hành ở trạng thái lưu thông.
Tứ trụ Tài, Quan, Ấn, Thực đều toạ vào địa chi sinh vượng. Tứ trụ ở vào thế địa chi khắc hợp hợp lý.
Trụ này là cách cục Đinh, Tài, Quý, Thọ song toàn.
Lá số 3: Nhâm Thân – Tân Hợi – Canh Dần – Tân Tỵ
Địa chi tứ trụ là Dần, Thân, Tỵ, Hợi, tứ đại trường sinh, là cách cục Tứ sát triều thiên. Can ngày Canh kim thông căn với chi năm, tuy vào tháng Hợi không được lệnh nhưng được can tháng và giờ phù giúp, tức can ngày vượng.
Can năm Nhâm thuỷ là thực thần được Lộc vượng ở nguyệt lệnh nên đạt Thọ; chi ngày Dần mộc được Hợi sinh vượng nên đạt Tài.
Tứ trụ ngũ hành lưu thông, địa chi vừa xung vừa hợp, sinh sinh không ngừng nghỉ (chi năm sinh chi tháng, chi tháng sinh chi ngày, chi ngày sinh chi giờ (là nơi quy túc)); trong tứ trụ nhiều cát thần cùng toạ.
Thực sự là một tứ trụ toàn vẹn Đinh, Tài, Thọ vẹn toàn.
Mong các bác cùng đóng góp ý kiến !
#8
Gửi vào 08/08/2015 - 18:27
Bính dần -Kỷ hợi-ĐINH TỴ-Mậu thân
#9
Gửi vào 11/10/2020 - 18:08
Tử Bình luận bại cách theo cách cục toàn bát tự diễn ra, trong đó có vai trò của thiên can, nhật chủ, có căn, thấu, tàng, v,v,,,
Cũng hiếm có khi 4 địa chi cùng gặp như Dần Thân Tỵ Hợi hay Thìn Tuất Sửu Mùi, Tí Ngọ Mão Dậu.
Theo lanka thì cũng là đặc cách và tính toán nên cẩn thận, vì chúng toàn hành xung nhau, nhưng tùy vị trí kề cận hay xa nhau mà thay đổi tính cách xung đột của nó, nặng hay nhẹ.
Quan trọng đối với Dần Thân Tỵ Hợi thì nhớ lại khi gặp chữ TỴ (Lý Cư Minh giảng), lập tức không xem ngay nó là Hỏa, mà có khi biến thành Thủy khi Tỵ hợp với Thân. Tỵ gặp Dậu Sửu thì lại hợp thành Kim. Chỉ khi nào Tỵ gặp Ngọ, Mùi, mới tính lại bản khí của nó là hỏa.
Vậy trong cách cùng gặp đang bàn đến thì Tỵ kề Thân (ý tình là thủy) thì khi có Bính hỏa thấu can không tính là có gốc trong Tỵ, nhưng thí dụ như năm Bính Dần thì tự trụ đã có căn và được sinh rồi. Dần Hợi là niên nguyệt, kề nhau, hợp nhau, ý tứ là mộc. Nên nếu là Giáp Ất nhật chủ thì căn gốc vững.
lanka có tứ trụ chỉ khác ngày giờ với thao911 đưa ra và biết rõ người này thành công về nghề nghiệp, chức vụ khá tốt, thông minh, tuy nhiên lại hướng nội, thâm trầm và chưa tìm ra em nào hợp ý cả:
bính dần, kỉ hợi, giáp thân, kỉ tị
#10
Gửi vào 15/10/2020 - 15:30
Tứ Sinh Dần - Thân - Tỵ - Hợi sợ gặp xung là lối xem bát tự cổ. Lối xem này chú trọng 3 chữ: Lộc, Mã, Quý. Tựu trung Lộc, Mã, Quý nên cường vượng, không nên gặp tổn hại. Tứ Sinh gặp xung thì gồm có niên chi - nguyệt chi tương xung, nguyệt chi - nhật chi tương xung, nhật chi - thời chi tương xung. Do Dịch Mã có 2 cách an là an từ niên chi hoặc an từ nhật chi, nên cả 3 trường hợp tương xung trên đều là xung Dịch Mã. Dịch Mã gặp xung như con ngựa bị đòn roi, thúc phải chạy thục mạng. Đó là tượng lao khổ, bôn ba, vất vả, bần cùng.
Thanked by 1 Member:
|
|
#11
Gửi vào 15/10/2020 - 20:07
ThienKhanh, on 15/10/2020 - 15:30, said:
Tứ Sinh Dần - Thân - Tỵ - Hợi sợ gặp xung là lối xem bát tự cổ. Lối xem này chú trọng 3 chữ: Lộc, Mã, Quý. Tựu trung Lộc, Mã, Quý nên cường vượng, không nên gặp tổn hại. Tứ Sinh gặp xung thì gồm có niên chi - nguyệt chi tương xung, nguyệt chi - nhật chi tương xung, nhật chi - thời chi tương xung. Do Dịch Mã có 2 cách an là an từ niên chi hoặc an từ nhật chi, nên cả 3 trường hợp tương xung trên đều là xung Dịch Mã. Dịch Mã gặp xung như con ngựa bị đòn roi, thúc phải chạy thục mạng. Đó là tượng lao khổ, bôn ba, vất vả, bần cùng.
#12
Gửi vào 29/03/2022 - 15:43
Khanhttr, on 07/08/2015 - 13:15, said:
Phần: TAM ĐỊA
Nguyên văn: Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế suy.
Nguyên chú: Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động; Tứ khố Thìn Tuất Sửu Mùi hợp xung khai; Tứ bại địa Tý, Ngọ, Mão, Dậu có cái gặp hợp mà mừng vì xung, không bằng đất sinh không được xung, cái gặp xung mà mừng vì gặp hợp, không bằng khố địa tất không thể đóng. Cần xem xét tỉ mỉ.
Ví dụ:
1. Mệnh Tứ khố:
Mệnh phả Chu Nguyên Chương:
Càn tạo: Mậu Thìn – Nhâm Tuất – Đinh Sửu – Đinh Mùi.
2. Mệnh Tứ bại địa:
Mệnh phả Càn Long:
Càn tạo: Tân Mão – Đinh Dậu – Canh Ngọ - Bính Tý.
(VD 1 và 2: cổ kim - đông tây đã tốn nhiều giấy mực nên không đề cập đến nữa).
3. Tứ Sinh phương:
Vậy tại sao Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động. Hàm ý “Sinh phương sợ động” là không chịu được xung, không dám xung và không thể xung ?
Tôi xin được trích 2 lá số Tử Bình về Sinh phương :
Lá số 1: Bạn Bold9900 có đăng trong mục nhờ xem số Tử Bình : Mệnh nam sinh 11/5/1992 dương lịch lúc 4g30 sáng,
Càn tạo: Nhâm Thân - Ất Tỵ- Đinh Hợi -Nhâm Dần
Lá số 2: sinh ngày 25/11/1992, giờ dần
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi - Ất Tỵ - Mậu Dần.
Lá số 3: sinh ngày 10/11/1992, giờ tỵ
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi – Canh Dần – Tân Tỵ
(Lá số 2 và 3 tôi lấy từ ví dụ của Thiệu Vĩ Hoa, ông cũng có đôi lời luận nhưng chỉ là ý chính).
Phải chăng theo Cổ thư Tứ Sinh phương là “bại cách” ?
Rất mong các bác nào có hứng thú về Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi cùng nghiên cứu !
lá số thứ 2 trùng ngày tháng năm sinh của mình, mình là nữ.
#13
Gửi vào 29/03/2022 - 16:35
Khanhttr, on 07/08/2015 - 13:15, said:
Phần: TAM ĐỊA
Nguyên văn: Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế suy.
Nguyên chú: Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động; Tứ khố Thìn Tuất Sửu Mùi hợp xung khai; Tứ bại địa Tý, Ngọ, Mão, Dậu có cái gặp hợp mà mừng vì xung, không bằng đất sinh không được xung, cái gặp xung mà mừng vì gặp hợp, không bằng khố địa tất không thể đóng. Cần xem xét tỉ mỉ.
Ví dụ:
1. Mệnh Tứ khố:
Mệnh phả Chu Nguyên Chương:
Càn tạo: Mậu Thìn – Nhâm Tuất – Đinh Sửu – Đinh Mùi.
2. Mệnh Tứ bại địa:
Mệnh phả Càn Long:
Càn tạo: Tân Mão – Đinh Dậu – Canh Ngọ - Bính Tý.
(VD 1 và 2: cổ kim - đông tây đã tốn nhiều giấy mực nên không đề cập đến nữa).
3. Tứ Sinh phương:
Vậy tại sao Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi, kỵ xung động. Hàm ý “Sinh phương sợ động” là không chịu được xung, không dám xung và không thể xung ?
Tôi xin được trích 2 lá số Tử Bình về Sinh phương :
Lá số 1: Bạn Bold9900 có đăng trong mục nhờ xem số Tử Bình : Mệnh nam sinh 11/5/1992 dương lịch lúc 4g30 sáng,
Càn tạo: Nhâm Thân - Ất Tỵ- Đinh Hợi -Nhâm Dần
Lá số 2: sinh ngày 25/11/1992, giờ dần
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi - Ất Tỵ - Mậu Dần.
Lá số 3: sinh ngày 10/11/1992, giờ tỵ
Càn tạo: Nhâm Thân – Tân Hợi – Canh Dần – Tân Tỵ
(Lá số 2 và 3 tôi lấy từ ví dụ của Thiệu Vĩ Hoa, ông cũng có đôi lời luận nhưng chỉ là ý chính).
Phải chăng theo Cổ thư Tứ Sinh phương là “bại cách” ?
Rất mong các bác nào có hứng thú về Sinh phương Dần, Thân, Tỵ, Hợi cùng nghiên cứu !
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối | |
---|---|---|---|---|---|
Xem Tử Vi - huyền "Học" - vọc phương pháp |
Gặp Gỡ - Giao Lưu | Vung |
|
||
Biểu Tượng Âm Dương trong Mệnh Học Đông Phương |
Giải Trí | SongHongHa |
|
||
Cho cháu hỏi việc sắp xếp phương vị các vật trong 1 cục Kỳ Môn so với bùa chú thế nào ạ? |
Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp | xamxixixo |
|
||
Túc Kê Linh Quái (Phương pháp coi giò gà bí truyền) - Hồ Quang |
Tủ Sách | administrator |
|
||
Cổ vật lưu lạc phương Trời xa |
Nguồn Sống Tươi Đẹp | Tre |
|
|
|
Quỷ Cốc Tử - Đoán Giải Tương Lai Theo Phương Pháp Lưỡng Đầu Kiềm |
Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Aliceh123 |
|
|
3 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 3 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |