Jump to content

Advertisements




Bí Bản Gia Cát Thần Số


7 replies to this topic

#1 tauvequehuong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1875 Bài viết:
  • 2087 thanks
  • LocationHai Phong

Gửi vào 09/08/2014 - 15:56

Hôm nay, mùa Vu Lan nghe câu:

Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc. Đừng để buồn trên mắt mẹ nghe không?

Mỗi lần nghe câu này tôi lại khóc và nhớ mẹ.


Mùa Vu Lan năm nào tôi cũng không còn nhớ nữa, lang thang trên mạng tình cờ gặp bản dịch cuốn Bí Bản Gia Cát Thần Số do thầy Nhược Thủy đăng ở trang nào đó mà tôi không nhớ được.
Cuốn này để bói tôi thấy cũng đúng lắm, tuy ít dùng nhưng lần nào bói cũng thấy ứng lạ kỳ. Người sơ cơ cũng có thể dùng bói được.
Hôm nay, mùa Vu Lan ngồi đăng lại lên đây mong gửi tới bạn nào có duyên.


Trước khi đăng, tôi có hỏi xin quẻ:

Con lạy Trời, con lạy Đất.
Con cúi xin Trời, con cúi xin Đất lai lâm ứng quẻ chỉ dạy cho con.
Con xin hỏi: Đăng cuốn Bí Bản Gia Cát Thần Số lên trang tuvilyso.org có đem lại niềm vui cho bá tánh không ạ ?

Tôi được quẻ số 167 thế này

QUẺ THỨ 1 6 7
*Thi :đại sự khả thành công ,hữu ích hoàn vô cữu , vân trung chấp tiên nhân , báo tại tam thu hậu .
-Dịch:- Việc lớn có thể thành—Kết quả nhưng không bền—Người cầm roi trong mây—“Ba thu” mới kết quả.
*Giải : nhờ người khác chỉ bày, việc làm được thuận lợi, “ba thu” mới thành tựu công việc.
Chú giải “Tam thu”= “Ba thu” :- có những nghĩa sau :- ba năm, ba tháng của mùa thu hoặc tháng thứ ba của mùa thu.

Sửa bởi tauvequehuong: 09/08/2014 - 16:19


Thanked by 2 Members:

#2 tauvequehuong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1875 Bài viết:
  • 2087 thanks
  • LocationHai Phong

Gửi vào 09/08/2014 - 16:32

1. Giới thiệu

Cuốn này tương truyền là của Gia Cát Lượng tự là Khổng Minh thời Tam Quốc bên Tàu.
Sách có 384 quẻ dạng thơ dùng để bói. Linh ứng tùy vào tâm người xem.


* Trước khi tìm số quẻ bói, ta khấn rằng:

Con lạy Trời, con lạy Đất.
Con cúi xin Trời, con cúi xin Đất lai lâm ứng quẻ chỉ dạy cho con.
Con xin hỏi: ..........


* Tìm số quẻ bói.
Tay phải cầm bút gạch các vạch ngang từ trên xuống dưới thành 1 cột.
Sau đó dùng tay trái che cột đó lại, và tay phải sang bên phải lại gạch từ trên xuống dưới thành 1 cột.
Tiếp theo dùng tay trái che 2 cột đó lại, và tay phải sang bên phải lại gạch từ trên xuống dưới thành 1 cột.

Vậy là bây giờ ta có 3 cột.

Đếm số gạch ở cột thứ nhất được bao nhiêu, nếu nhỏ hơn hoặc bằng 8 thì lấy luôn số đó; nếu lớn hơn 8 thì đem chia cho 8 lấy số dư. Số đó ta gọi là a.

Đếm số gạch ở cột thứ hai được bao nhiêu, nếu nhỏ hơn hoặc bằng 8 thì lấy luôn số đó; nếu lớn hơn 8 thì đem chia cho 8 lấy số dư. Số đó ta gọi là b.

Đếm số gạch ở cột thứ ba được bao nhiêu, nếu nhỏ hơn hoặc bằng 6 thì lấy luôn số đó; nếu lớn hơn 6 thì đem chia cho 6 lấy số dư. Số đó ta gọi là c.

Ghép ba số đó thành số abc.
Nếu số abc nhỏ hơn hoặc bằng 384 thì số abc chính là số quẻ để bói.
Nếu số abc lớn hơn 384 thì lấy số abc chia cho 384 để tìm số dư, số dư chính là số quẻ để bói.



Mục 1 này do tôi viết, mục 2 sau đây là lời văn 384 quẻ do thầy Nhược Thủy dịch vào mùa Vu Lan Mậu Tí 2008.




2. Lời văn 384 quẻ trong sách Bí Bản Gia Cát Thần Số.



諸 葛 神 數 三 八 四 簽 文

LỜI VĂN 384 QUẺ




第○○一簽
簽詩:天門一掛榜,預定奪標人,馬嘶芳草地,秋高聽鹿鳴。
解簽:大吉,事業、財運、健康、婚姻均順遂。
1/- QUẺ THỨ 0 0 1
*Thi :thiên môn nhất quải bảng, dự định đoạt tiêu nhân, mã tê phương thảo địa, thu cao thính lộc minh .
-Dịch:- Bảng vàng treo cửa trời, sẽ đoạt được mục tiêu, ngựa hí đất cỏ thơm, trên cao nghe nai kêu.
*Giải :rất tốt, sự nghiệp, tài vận, sức khỏe, hôn nhân đều thuận toại

第○○二簽
簽詩:地有神,甚威靈,興邦輔國,尊主庇民。
解簽:神護簽,言行循規蹈矩,事業上必有貴人相助,婚姻得人,健康亦佳。
2/- QUẺ THỨ 0 0 2
*Thi: địa hữu thần, thậm uy linh, hưng bang phụ quốc, tôn chủ tý dân.
-Dịch:- Đất có thần, rất linh hiển, phò vua giúp nước, thờ chúa cứu dân.
*Giải : Quẻ được thần phù hộ, lời nói và việc làm vào nề nếp, có quí nhân tương trợ sự nghiệp, hôn nhân được người, sức khỏe tốt.

第○○三簽
簽詩:長安花不可及,春風中馬蹄疾,急早加鞭,驟然生色。
解簽:惕勵不可好高騖遠,目前情況不理想。
3/- QUẺ THỨ 0 0 3
*Thi: trường an hoa bất khả cập, xuân phong trung mã đề tật, cấp tảo gia tiên, sậu nhiên sinh sắc.
-Dịch:- Trường An hoa chẳng kịp nở, trong gió Xuân ngựa chứng hí , mau cho roi vọt để thúc nó, sau được kết quả.
*Giải : E rằng không thể bay cao chạy xa, trước mắt tình trạng chẳng được tốt lắm.

第○○四簽
簽詩:春花嬌媚,不禁雨打風飄,秋菊幽芳,反 耐霜雪傲。
解簽:勉惕類,諸事無法順利,踏實或有可望。
4/- QUẺ THỨ 0 0 4
*Thi: xuân hoa kiều mị, bất cấm vũ đả phong phiêu, thu cúc u phương, phản nại sương tuyết ngạo.
-Dịch:- Hoa Xuân tươi tốt, chẳng cấm mưa tuôn gió cuốn. Hoa cúc mùa Thu có mùi thơm kín đáo, chịu đựng sương tuyết rơi.
*Giải : Mọi việc đang không thuận lợi, cố gắng hết sức may ra còn có chút hy vọng.

第○○五簽
簽詩:春雷震,夏風巽,臥龍起,猛虎驚,風雲會合,救濟蒼生。
解簽:否極泰來,外旱逢甘雨,不過婚姻恐有波瀾,出外旅遊亦不宜。
5/- QUẺ THỨ 0 0 5
*Thi: xuân lôi chấn, hạ phong tốn, ngoạ long khởi, mãnh hổ kinh, phong vân hội hợp, cứu tế thương sinh.
-Dịch:- Mùa Xuân có sấm sét, mùa Hạ có gió thổi, rồng nằm bay lên, cọp mạnh kinh sợ, gió mây hội họp, cứu giúp đời mình.
*Giải : Hết bĩ thì đến thái, nắng lâu gặp mưa rào, hôn nhân sợ có sóng gió, không nên ra ngoài du lịch xa.

第○○六簽
簽詩:非玄非奧,非淺非深,一個妙道,著意搜尋。
解簽:心性勿*切,著意搜尋,必能如願。
6/- QUẺ THỨ 0 0 6
*Thi :phi huyền phi áo , phi thiển phi thâm , nhất cá diệu đạo , trước ý sưu tầm .
-Dịch:- chẳng huyền (mờ mịt) chẳng áo (sâu kín), chẳng cạn chẳng sâu, một con đường kỳ diệu, rán sức kiếm tìm.
*Giải :Lòng đừng chán nản, ra sức kiếm tìm, ắt được như sự mong cầu.

第○○七簽
簽詩:君須悟,勿誤疑,有平路,任驅馳,隨時變易,件件鹹宜。
解簽:應機警應變,始能左右逢源。
7/- QUẺ THỨ 0 0 7
*Thi :quân tu ngộ , vật ngộ nghi , hữu bình lộ , nhậm khu trì , tuỳ thời biến dịch , kiện kiện hàm nghi .
-Dịch:- Ông nên biết chắc, chớ có nghi ngờ, có đường bằng phẳng, mau mau dong ruỗi, tùy cơ ứng biến, mọi việc tốt đang chờ.
*Giải :Tùy thực tế mà giải quyết khéo léo, mới dần dần đạt mục tiêu.

第○○八簽
簽詩:虎戀高山別有機,眾人目下尚狐疑,雁來嘹嚦黃花發,此際聲名達帝畿。
解簽:目前無人能識,日後必受眾人讚頌,懷才不遇者得此簽,日後必發達。
8/- QUẺ THỨ 0 0 8
*Thi :hổ luyến cao sơn biệt hữu cơ (ki ) , chúng nhân mục hạ thượng hồ nghi , nhạn lai liêu lịch huỳnh hoa phát , thử tế thanh danh đạt đế kì .
-Dịch:- Dầu cọp có mến non cao cũng phải có lúc từ biệt, dưới mắt mọi người chớ hồ nghi, chim nhạn đến chỗ vắng thấy hoa vàng nở, danh tiếng nổi lên bay đến cung vua (kinh đô).
*Giải :Hiện tại thì chưa ai biết, về sau được mọi người ca tụng, đây là quẻ chỉ cho người có tài mà chưa gặp thời, chắc chắn về sau sẽ phát đạt.

第○○九簽
簽詩:貴客相逢更可期,庭前枯木鳳來儀,好將短事求長事,休聽旁人說是非。
解簽:命中得遇貴人相助,未婚男子可得佳侶,商人則應有主見,始能獲利。
9/- QUẺ THỨ 0 0 9
*Thi :quí khách tương phùng cánh khả kỳ , đình tiền khô mộc phượng lai nghi , hảo tương đoản sự cầu trường sự , hưu thính bàng nhân thuyết thị phi .
-Dịch:- May mắn gặp được khách quí, cây khô trước sân có chim phượng đến đậu, hãy lấy việc ngắn mà tìm việc dài, đứng nghe những lời thị phi của người ngoài.
*Giải :Chắc chắn mọi việc có quí nhân giúp đỡ, trai chưa vợ sẽ gặp người đẹp, buôn bán sẽ được trúng mối mang, bắt đầu thu hoạch lợi lộc.

第○一○簽
簽詩:嘹嚦征鴻獨出群,高飛羽翼更糾紛,
   雲程北進好音遂聞,朝雲暮雨交加有憑。
解簽:才氣出眾,無奈受制,去向宜北,可獲佳遇。
10/- QUẺ THỨ 0 1 0
*Thi :liêu lịch chinh hồng độc xuất quần , cao phi vũ dực cánh củ phân , vân trình bắc tiến hảo âm toại văn , triêu vân mộ vũ giao gia hữu bằng .
-Dịch:- :Chim nhạn lẻ loi một mình tách khỏi bầy, hãy bay lên cao đi, đừng quyến luyến làm gì, đi về hướng Bắc sẽ nghe được tiếng tốt, dù có gió sớm mưa chiều cũng không đè nổi cánh chim bằng.
*Giải:- Có tài xuất chúng mà chưa gặp thời. Nên đi về hướng Bắc sẽ gặp điều may mắn đang chờ.

第○一一簽
簽詩:無蹤又無跡,遠近均難覓,平地起風波,似笑還成泣。
解簽:諸事不利。
11/- QUẺ THỨ 0 1 1
*Thi :vô tung hựu vô tích , viễn cận quân nan mịch , bình địa khởi phong ba , tự tiếu hoàn thành khấp .
-Dịch:- không thấy tung tích, xa gần khó tìm, đất bằng nổi sóng gió, như cười mà thành khóc.
*Giải :Mọi việc bất lợi .

第○一二簽
簽詩:神黯黯,意悠悠,收卻線,莫下鉤。
解簽:諸事暫且打住,免有失誤,後悔莫及。
12/- QUẺ THỨ 0 1 2
*Thi :thần ảm ảm , ý du du , thu khước tuyến , mạc hạ câu .
-Dịch:- thần u ám, ý mịt mờ, thâu sợi nhợ, chớ buông câu.
*Giải :mọi việc tạm dừng lại để tránh những việc đáng tiếc có thể xảy ra, có hối cũng không kịp.

第○一三簽
簽詩:得意宜逢婦,前程去有緣,利名終有望,三五月團圓。
解簽:吉,留意三、五有關月日,或有殊遇、喜事。
13/- QUẺ THỨ 0 1 3
*Thi :đắc ý nghi phùng phụ , tiền trình khứ hữu duyên , lợi danh chung hữu vọng , tam ngũ nguyệt đoàn viên .
-Dịch:- Đắc ý nên gặp vợ, tiền trình đi có duyên, cuối cùng được danh lợi, năm ba tháng đoàn viên.
*Giải :Tốt, lưu ý những ngày tháng mang số 3, số 5. Có thể gặp gỡ hoặc có tin vui.

第○一四簽
簽詩:鼎沸起風波,孤舟要渡河,巧中卻藏拙,人事轉蹉跎。
解簽:不吉,須防樹大招風,問婚姻或家人相處者,並爭紛頗烈。
14/- QUẺ THỨ 0 1 4
*Thi :đỉnh phí khởi phong ba , cô chu yếu độ hà , xảo trung khước tàng chuyết , nhân sự chuyển sa đà .
-Dịch:- đỉnh nước sôi khởi sóng gió, thuyền đơn độc muốn qua sông, trong khéo có chứa vụng, công việc hóa dây dưa.
*Giải :Không tốt. Đề phòng cây bị gió to thổi bật rễ. Nếu hỏi về hôn nhân, hoặc tìm cầu người thân, mịt mờ ai biết được, chờ đợi biết bao lần.

第○一五簽
簽詩:意在閑中信未來,故人千里自徘徊,天邊雁足傳消息,一點梅花春色回。
解簽:一切期待,均有可得,但須再等待一段時間。
15/- QUẺ THỨ 0 1 5
*Thi :ý tại nhàn trung tín vị lai , cố nhân thiên lý tự bồi hồi , thiên biên nhạn túc truyền tiêu tức , nhất điểm mai hoa xuân sắc hồi .
-Dịch:- Ý tại trong đầu tin chửa đến, người xưa ngàn dậm khó quay về, ven trời bóng nhạn hay tin tức, một đóa hoa mai khoe sắc Xuân.
*Giải :mọi việc mong chờ đều có thể được, rán nhẫn nại chờ thêm ít lâu nửa xem.

第○一六簽
簽詩:心和同,事知同,門外好施功,交加事有終。
解簽:得此簽者,不合者必複合。
16/- QUẺ THỨ 0 1 6
*Thi :tâm hoà đồng , sự tri đồng , môn ngoại hảo thi công , giao gia sự hữu chung .
-Dịch:-Tâm hòa đồng, sự biết đồng. Ra sức làm xa nhà, công việc có kết quả.
*Giải :Được quẻ nầy, những gì chưa hợp sẽ được hợp.

第○一七簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,藏玉懷珠,寸心千里。
解簽:處於蓄勢欲發又遲疑難決者,宜下定決心,完成大業。
17/- QUẺ THỨ 0 1 7
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , tàng ngọc hoài châu , thốn tâm thiên lý .
-Dịch:- Muốn đi mà lại dừng, trở lại lòng không nở. Ẩn chứa ngọc châu, tấc lòng ngàn dậm.
*Giải :Đang ngon trớn bổng khởi lòng nghi, trù trừ do dự. Mau hạ quyết tâm, hoàn thành nghiệp lớn.

第○一八簽
簽詩:心戚戚,口啾啾,一番思慮一番憂,說了休時又不休。
解簽:不利,結局恐難有望。
18/- QUẺ THỨ 0 1 8
*Thi :tâm thích thích , khẩu thu thu , nhất phiên tư lự nhất phiên ưu , thuyết liễu hưu thời hựu bất hưu .
-Dịch:- Lòng bứt rứt, miệng rầu rầu. Một phen nghĩ đến, một phen lo. Đã bảo ngưng mà chẳng chịu ngưng.
*Giải :Bất lợi. Kết quả khó chờ mong.

第○一九簽
簽詩:不遠不近,似易似難,等閒一事,雲中笑看。
解簽:平平,成敗利鈍淡然處之。
19/- QUẺ THỨ 0 1 9
*Thi :bất viễn bất cận , tự dị tự nan , đẳng nhàn nhất sự , vân trung tiếu khán .
-Dịch:- Chẳng gần chẳng xa, tợ dễ tợ khó, mọi việc bình thường, trong mây tìm thấy.
*Giải :Trung bình , kết quả hay không là do sự phấn đấu nỗ lực của mình.

第○二○簽
簽詩:桃李謝春風,西飛又複東,家中無意緒,船在浪濤中。
解簽:栽種不得其時,去向漂流不定,遠行旅程不順,家庭亦有風波。
20/- QUẺ THỨ 0 2 0
*Thi :đào lý tạ xuân phong , tây phi hựu phức đông , gia trung vô ý tự , thuyền tại lãng đào trung .
-Dịch:- Đào lý cợt gió Xuân, bay Tây lại về Đông, trong nhà không manh mối, thuyền bơi giữa ba đào.
*Giải :Trồng trọt chẳng đúng tiết, phiêu lưu không chắc ăn, đi xa đâu có lợi, trong nhà nổi phong ba.

第○二一簽
簽詩:一水遠一水,一山旋一山,水窮山盡處,名利不為難。
解簽:須費盡九牛二虎之力始克有成。
21/- QUẺ THỨ 0 2 1
*Thi :nhất thuỷ viễn nhất thuỷ , nhất sơn tuyền nhất sơn , thuỷ cùng sơn tận xứ , danh lợi bất vi nan .
-Dịch:- Nước chảy ngày càng xa, non cao lại thêm cao, non nước gặp đường cùng, danh lợi đừng ngại khó.
*Giải :Hãy cố gắng làm hết sức mình, kết quả tốt đang chờ.

第○二二簽
簽詩:事相扶,在半途,翻覆終可免,風波一點無。
解簽:目前不順,惟亦不致有風險。
22/- QUẺ THỨ 0 2 2
*Thi :sự tương phù , tại bán đồ , phiên phúc chung khả miễn , phong ba nhất điểm vô .
-Dịch:- Việc đang ngon trớn, dừng lại nửa chừng. Không đến nổi chìm thuyền, phấn đấu vượt qua khỏi.
*Giải :Trước mắt khó khăn, không quá nguy hiểm, an tâm đi tới.

第○二三簽
簽詩:喜喜喜,春風生桃李,不用強憂煎,明月人千里。
解簽:喜訊已到,故人安然無恙,健康痊癒在即,婚姻可期。
23/- QUẺ THỨ 0 2 3
*Thi :hỉ hỉ hỉ , xuân phong sanh đào lý , bất dụng cưỡng ưu tiên , minh nguyệt nhân thiên lý .
-Dịch:-Mừng , mừng, mừng. Gió Xuân tươi đào lí. Chẳng nên quá tranh hơn , trăng sáng người ngàn dậm
*Giải :Tin mừng đã đến, người xưa bình an không sao Bệnh hoạn sẽ lành, hôn nhân sẽ hợp.

第○二四簽
簽詩:意孜孜,心戚戚,要平安,防出入。
解簽:謹言慎行,始得平安。
24/- QUẺ THỨ 0 2 4
*Thi :ý tư tư , tâm thích thích , yếu bình an , phòng xuất nhập .
-Dịch:- Ý sợ sợ, lòng lo lo. Chẳng sao đâu, tránh lỗi nhỏ.
*Giải :Giữ gìn lời nói, cẩn thận việc làm, ắt được an ổn.

第○二五簽
簽詩:見不見,也防人背面,遇不遇,到底無憑據。
解簽:應防來自西方之暗箭,所問之事尚無徵候。
25/- QUẺ THỨ 0 2 5
*Thi :kiến bất kiến , dã phòng nhân bối diện , ngộ bất ngộ , đáo để vô bằng cứ .
-Dịch:- Thấy chẳng thấy, đề phòng kẻ sau lưng. Gặp không gặp, rốt sau không bằng cớ .
*Giải :Đề phòng mũi tên bắn lén từ hướng Tây tới. Điều đang thắc mắc đó, chẳng phải lo âu nữa.

第○二六簽
簽詩:一番桃李一番春,誰識當初氣象新,林下水邊尋活計,見山了了稱心意。
解簽:或可任新職,經營事業以農林漁牧為宜,患病者宜換醫生並到山水處靜養。
26/- QUẺ THỨ 0 2 6
*Thi :nhất phiên đào lí nhất phiên xuân , thuỳ thức đương sơ khí tượng tân , lâm hạ thuỷ biên tầm hoạt kế , kiến sơn liễu liễu xứng tâm ý .
-Dịch:- Một vườn đào lí một vườn Xuân, Ai biết cảnh xưa đổi mới rồi, Tìm nơi dòng nước trong rừng thẳm, Thấy núi rõ ràng thật xứng tâm.
*Giải :Có thể nhậm chức mới. Nên kinh doanh nghề rừng hoặc thủy sản. Trị bệnh nên đổi thầy thuốc khác hoặc đến chỗ có núi sông mà tịnh dưỡng.

第○二七簽
簽詩:莫怪我見錯,心性自成屙,偏僻不通心,真人卻不魔。
解簽:不可固執己見,心性偏執者,宜修養心性。
27/- QUẺ THỨ 0 2 7
*Thi :mạc quái ngã kiến thác , tâm tính tự thành a , thiên tích bất thông tâm , chân nhân khước bất ma .
-Dịch:- Chẳng quái tự mình lầm, chấp chặt mới thành hư, tâm tính không ổn định, sanh ra lắm thị phi.
*Giải :Đừng quá cố chấp theo ý mình, mau sửa đổi tánh nết cho đằm (vững vàng) trở lại.

第○二八簽
簽詩:祿馬交馳,男兒得志時,行程早辦,榮歸樂期頤。
解簽:吉祥,若蔔仕途宦海之事,尤稱合適。
28/- QUẺ THỨ 0 2 8
*Thi :lộc mã giao trì , nam nhi đắc chí thời , hành trình tảo biện , vinh qui lạc kỳ di .
-Dịch :Nam nhi đang đắc chí, gặp lúc vận đang lên. Cơ hội đừng bỏ lỡ, công danh sáng tuổi tên.
*Giải:- Tốt lành. Nếu đang cầu hoạn lộ công danh ở xa, chắc chắn gặp may.

第○二九簽
簽詩:了卻心頭事,三生夙有緣,香開十裏桂,移步入天邊。
解簽:大吉大利,尤對男女姻緣,桂香之時,約為秋季為宜。
29/- QUẺ THỨ 0 2 9
*Thi :liễu khước tâm đầu sự , tam sinh túc hữu duyên , hương khai thập lý quế , di bộ nhập thiên biên .
-Dịch:-May gặp người tâm đầu, Là duyên ba sinh đó, Rừng quế trổi thơm lâu, Bay xa về muôn chỗ.
*Giải :Đại cát đại lợi, nhất là tình duyên nam nữ. Nói đến quế thơm , ý nói đến mùa Thu sẽ tốt đẹp.

第○三○簽
簽詩:緣黃閣白了頭,畢竟成何濟,不如趁此精神,猶好買些真氣。
解簽:攀權附貴者宜回頭,頂天立地重新做人,否則不得善終。
30/- QUẺ THỨ 0 3 0
*Thi :duyên huỳnh các , bạch liễu đầu , tất cánh thành hà tế , bất như sấn thử tinh thần , do hảo mãi ta chân khí .
-Dịch:- Đừng theo ảo ảnh hãy quay đầu—Nẽo cũ đường xưa làm lại đời—Một thực trong tay hơn vạn bóng—Mau mau tỉnh ngộ , bớ người ơi !
*Giải :Tìm công danh, trắng cả đầu,
Mà danh lợi, chẳng thấy đâu bến bờ.
Mau quay về với nơi xưa,
Cuộc đời làm lại, được nhờ tấm thân.

第○三一簽
簽詩:離別間,雖不易,同伴行,猶不滯,早早起程,免他失意。
解簽:平平,創業須結伴。
31/- QUẺ THỨ 0 3 1
*Thi :ly biệt gian , tuy bất dị , đồng bạn hành , do bất trệ , tảo tảo khởi trình , miễn tha thất ý .
-Dịch:-Tuy có lúc cách biệt, mà lòng vẫn như xưa.Đi cùng bạn, đừng chần chờ, hãy sớm lên đường, để kịp thời cơ.
*Giải :- Trung bình , muốn lập nghiệp phải có bạn .

第○三二簽
簽詩:樂之極憂將至,巽兌分明吉與凶,未能光大終幽暗,日落西山返照中。
解簽:不祥。
32/- QUẺ THỨ 0 3 2
*Thi :lạc chi cực ưu tương chí , tốn đoài phân minh cát dữ hung , vị năng quang đại chung u ám , nhật lạc tây sơn phản chiếu trung .
-Dịch:- Hết lúc vui đến lúc lo âu, Đông Tây phân rõ tốt với xấu, chưa có ánh sáng, còn tối tăm, mặt trời lặn núi tây còn phản chiếu ánh sáng.
*Giải :Không tốt.

第○三三簽
簽詩:曆過波濤三五重,誰知浪靜又無風,須教明達青雲路,用舍行藏不費功。
解簽:平平。
33/- QUẺ THỨ 0 3 3
*Thi :lịch quá ba đào tam ngũ trọng , thuỳ tri lãng tĩnh hựu vô phong , tu giao minh đạt thanh vân lộ , dụng xả hành tàng bất phí công .
-Dịch:-Mấy phen lăn lộn chốn ba đào—Ai biết sóng dừng hết gió xao—Hãy gấp đường mây luôn thẳng tiến—Thành công đang đợi hãy mau mau .
*Giải :Trung bình .

第○三四簽
簽詩:缺月又重圓,枯枝色更鮮,一條夷坦路,翹首望青天。
解簽:吉昌
34/- QUẺ THỨ 0 3 4
*Thi :khuyết nguyệt hựu trùng viên , khô chi sắc cánh tiên , nhất điều di thản lộ , kiều thủ vọng thanh thiên .
-Dịch:- Trăng khuyết nay lại tròn—Cành khô nẩy lộc non—Con đường đi rộng mở--Ngẫng mặt với nước non.
*Giải :Tốt lành.

第○三五簽
簽詩:行路難行路難,今日方知行路難,前程廣大何足慮,瓊力今朝度此灘。
解簽:一向平順,今突生險,惟必可過關。
35/- QUẺ THỨ 0 3 5
*Thi :hành lộ nan ,hành lộ nan , kim nhật phương tri hành lộ nan , tiền trình quảng đại hà túc lự , quỳnh lực kim triêu độ thử than .
-Dịch:- Đường đi khó, đường đi khó—Đến nay mới biết đường đi khó—Tiền trình rộng mở thôi đứng lo—Rán sức vượt qua khỏi bến đò.
*Giải :Đang lúc thuận lợi, bổng gặp khó khăn, rồi cũng qua mà thôi.

第○三六簽
簽詩:春景明,春色新,春意傍水生,春天無限好,好去宴瓊林。
解簽:事業發達,健康良好,性情豁達,交遊廣闊。
36/- QUẺ THỨ 0 3 6
*Thi :xuân cảnh minh , xuân sắc tân , xuân ý bàng thuỷ sinh , xuân thiên vô hạn hảo , hảo khứ yến quỳnh lâm .
-Dịch:-Cảnh Xuân sáng, sắc Xuân tươi—Nước trôi sinh xuân ý—Trời xuân vẫn vẹn mười—Mau đến chốn tiệc vui.
*Giải :sự nghiệp phát đạt , sức khỏe tốt , tâm tình cởi mở , giao du rộng rãi .

第○三七簽
簽詩:萬馬歸元,千猿朝洞,虎伏龍降,道高德重。
解簽:須以德化人。
37/- QUẺ THỨ 0 3 7
*Thi :vạn mã qui nguyên , thiên viên triều động , hổ phục long giáng , đạo cao đức trọng .
-Dịch:- muôn ngựa về một, ngàn khỉ chầu trong động, rồng giáng hổ nằm, đạo cao đức trọng.
*Giải :Nên lấy đức để cảm hoá người .

第○三八簽
簽詩:黃鸝報上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上速行程。
解簽:做任何事,目前時機最佳。
38/- QUẺ THỨ 0 3 8
*Thi :hoàng li báo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng tốc hành trình .
-Dịch:- Oanh vàng báo đến rừng, sắc Xuân tươi sáng, mau chuẩn bị roi, lên ngựa kịp hành trình.
*Giải :Mưu tính việc chi, đây là lúc thuận lợi nhất.

第○三九簽
簽詩:大肆放靈丹,救人行萬千,到頭登彼岸,渡過入仙班。
解簽:行善濟人,必得善果,醫生得此簽,必為名醫,教師得此簽,必為名師。
39/- QUẺ THỨ 0 3 9
*Thi :đại tứ phóng linh đan , cứu nhân hàng vạn thiên , đáo đầu đăng bỉ ngạn , độ quá nhập tiên ban .
-Dịch:- Ân lớn cấp linh đan—Cứu người đến muôn ngàn—Cuối cùng lên bờ giác—Thẳng hướng đến Tiên Ban.
*Giải :Hành thiện để cứu người, ắt được quả tốt lành.Thầy thuốc mà gặp quẻ nầy, trở thành danh y. Thầy giáo được quẻ nầy, sẽ thành thầy giỏi.

第○四○簽
簽詩:一帶水,碧澄澄,舟住江上,月到天心;
   穩步其中,玄妙不閑,非人誤己,幾喪生身。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,諸事均欠順遂,惟尚未鑄下大錯,還能全身而退。
40/- QUẺ THỨ 0 4 0
*Thi :nhất đái thuỷ , bích trừng trừng , chu trú giang thượng , nguyệt đáo thiên tâm .
-Ổn bộ kỳ trung , huyền diệu bất nhàn , phi nhân ngộ kỷ , kỉ táng sanh thân .
-Dịch:- Dòng nước chảy, xanh biêng biếc. Thuyền ở trên sông, trăng sáng khắp trời.
-Đang lúc vững bước đi, mầu nhiệm chẳng hộ trì, người đang hiểu lầm ta, sớm biết để tránh xa.
*Giải :Gặp cảnh Tái Ông thất mã , biết là đã kém phước rồi. Mọi việc đang hồi chẳng thuận , tuy chưa sụp đổ hẳn, nhưng biết thối lui là hay nhất.

第○四一簽
簽詩:桃李舒姘,春光鮮麗,良辰美景君須記,
   隨心所往事事相宜,無用多疑幹瀆神祗。
解簽:吉祥,命中註定事事順利,多疑而缺乏自信,將辜負上天恩寵。
41/-QUẺ THỨ 0 4 1
*Thi :đào lí thư phanh , xuân quang tiển lệ , lương thần mỹ cảnh quân tu ký ,
   tuỳ tâm sở vãng sự sự tương nghi ,vô dụng đa nghi cán độc thần chi .
-Dịch:- Đào lí tha hồ vụng trộm với nhau, ánh sáng mùa Xuân tốt tươi, giờ tốt cảnh đẹp anh hãy nhớ, tùy tâm đến chỗ muốn đến, mọi việc đều thuận, xin đừng đa nghi mà bỏ qua cơ hội có thần phù hộ.
*Giải :Tốt lành. Những dự định trong lòng đều được thuận lợi. Không nên đa nghi mà thiếu tự tin, cô phụ ân đức của Trời cao ban cho.

第○四二簽
簽詩:隱中顯,顯中微,個中有玄機,參得透了,直上仙梯。
解簽:所問之事呈膠著狀態,僅憑蛛絲馬跡研判,是否突破就看能否參透玄機。
42/- QUẺ THỨ 0 4 2
*Thi :ẩn trung hiển , hiển trung vi , cá trung hữu huyền ki , tham đắc thấu liễu , trực thượng tiên thê .
-Dịch:- Có ẩn trong cái hiện, có hiện (tốt) trong việc làm, mỗi việc đều có cái hay riêng của nó, thấu hiểu được chỗ nầy, thang Tiên cứ việc leo lên.
*Giải :Việc đang mưu tính có thể thành tựu, nhưng phải xét kỹ chân tơ kẻ tóc vấn đề, sẽ thấy được “lối ra” thích nghi, không bắt tay vào việc làm sao thấy được chỗ hay dỡ mà chuyển đổi cho phù hợp ?

第○四三簽
簽詩:無上去,在前頭,回頭一悟,繩韁好收,千條萬線路常在,自好搜求。
解簽:所問之事可能走錯方向,即改弦易轍,另覓可行之路。
43/- QUẺ THỨ 0 4 3
*Thi :vô thượng khứ , tại tiền đầu , hồi đầu nhất ngộ , thằng cương hảo thu , thiên điều vạn tuyến lộ thường tại , tự hảo sưu cầu .
-Dịch:- Đừng đi tiếp, dừng lại ngay. Biết quay đầu lại, sẽ thấy điều hay. Tìm được đường đi trong vạn nẽo, mới là xứng đáng bậc anh tài.
*Giải :Việc đang mưu tính đang có sự lầm lẫn , cần phải sửa đổi hướng khác, sớm tìm ra đường đi tốt.

第○四四簽
簽詩:四顧無門路,桃源路可通,修煉成正果,萬歲壽如松。
解簽:平平,一生行運不通,惟尚有一線之路,只要多磨練、苦修,日後自成。
44/- QUẺ THỨ 0 4 4
*Thi :tứ cố vô môn lộ , đào nguyên lộ khả thông , tu luyện thành chánh quả , vạn tuế thọ như tùng .
-Dịch:- Bốn bề đang bít lối, chờ cơ hội vượt qua, rán bền công tu luyện, kết quả được hoan ca.
*Giải :Đang ở giai đoạn trung bình, chớ than thở sao đời chẳng gặp may, chỉ vì tự mình thiếu khổ luyện siêng rèn, lo gì chẳng thành công.

第○四五簽
簽詩:不用忙,不用慌,自有駐足鄉,鳴鼓響鐘地,三寶見門牆。
解簽:做事沈著穩定,自有容身之地,多熱心公益,門庭自逢佳運。
45/- QUẺ THỨ 0 4 5
*Thi :bất dụng mang , bất dụng hoang , tự hữu trú túc hương , minh cổ hưởng chung địa , tam bảo kiến môn tường .
-Dịch:- Đừng hoang mang, chớ lo sợ. Mình thực có bản lĩnh, lo gì chuyện dọc đường, kết quả nhất định đến.
*Giải :Mọi việc đang bị đình trệ, nhưng tự mình có cách giải quyết. Rán sức cố gắng, nhất định vượt qua mọi trở ngại, tiến đến thành công.

第○四六簽
簽詩:奔波一世,總是虛浮,無常一到萬事休,急早回頭。
解簽:一生爭名奪利,最後化為烏有,回頭是岸。
46/- QUẺ THỨ 0 4 6
*Thi :bôn ba nhất thế, tổng thị hư phù, vô thường nhất đáo vạn sự hưu, cấp tảo hồi đầu .
-Dịch:- Một đời bôn ba, cũng chẳng được gì.Một phen vô thường đến, mọi việc thảy đều dừng. Mau gấp hồi đầu.
*Giải :một đời đoạt lợi tranh danh, cuối cùng cũng chỉ số không, hãy sớm tỉnh ngộ , quay đầu là bờ.

第○四七簽
簽詩:真真真,人不識,真真真,神有靈,歸宗返本,方是元精。
解簽:諸事假像蒙蔽,誤入歧途,認清真象,轉入正途。
47/- QUẺ THỨ 0 4 7
*Thi :chân chân chân , nhân bất thức , chân chân chân , thần hữu linh , qui tông phản bổn , phương thị nguyên tinh .
-Dịch:- Thực thực thực, người chẳng biết. Thực thực thực, có thần linh. Trở về nguồn gốc, mới được an lành.
*Giải :Mọi việc rơi vào chỗ mơ hồ mờ mịt, rẻ vào đường nhánh, nhận ra chân tướng, trở lại đường chính.

第○四八簽
簽詩:走盡天涯,風霜曆遍,不如問人三天,漸漸有回首見。
解簽:冒目躁進必白費功夫,應就教賢達。
48/- QUẺ THỨ 0 4 8
*Thi :tẩu tận thiên nhai , phong sương lịch biến , bất như vấn nhân tam thiên , tiệm tiệm hữu hồi thủ kiến .
-Dịch:- chạy đến chân trời, gió sương từng trải, chẳng bằng hỏi người ba bửa, dần dần sẽ rõ đường đi.
*Giải :Mù quáng đi tới , chỉ uổng phí công, hỏi ý người hiền, chỉ lối mới nên.

第○四九簽
簽詩:沈沈屙染,不見天心,雷門一震,體健身輕。
解簽:久病者突逢良醫,立即恢復健康,經營事業不佳者,可望獲良才,興隆有望。
49/- QUẺ THỨ 0 4 9
*Thi :trầm trầm a nhiễm , bất kiến thiên tâm , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- bệnh hoạn trầm trầm, chẳng thấy lòng trời. Chợt gặp duyên may, thân thể mạnh lành.
*Giải :Mắc bệnh lâu ngày may gặp lương y, tức thì lành mạnh. Sự nghiệp, kinh doanh không thuận, nếu có duyên gặp người tài, mới khôi phục lại sự nghiệp.

第○五○簽
簽詩:財馬兩匆忙,官祿有定方,豬羊牛犬,自去主張。
解簽:順其自然。
50/- QUẺ THỨ 0 5 0
*Thi :tài mã lưỡng thông mang , quan lộc hữu định phương , trư dương ngưu khuyển , tự khứ chủ trương .
-Dịch:- Tài (tiền bạc) và mã (sự nghiệp) đang lúc vội vàng bận rộn, công danh và tiền bạc có hướng định rồi, heo dê trâu chó (các thứ linh tinh) , tự mình chủ trương (đừng thèm bận tâm tới nó)
*Giải:- mọi việc cứ theo lẽ tự nhiên mà tiến tới, đừng thêm bớt mà hư việc.

第○五一簽
簽詩:空空空,空裏得成功,蟠桃千載熟,不怕五更風。
解簽:大器晚成,若問財運,得此簽不祥,若問訴訟,則於纏訟多日可獲勝訴。
51/- QUẺ THỨ 0 5 1
*Thi :không không không , không lý đắc thành công , bàn đào thiên tải thục , bất phạ ngũ canh phong .
-Dịch:- Không không không, trong không được thành công, bàn đào ngàn năm chín, nào sợ gió canh năm.
*Giải :Việc lớn muộn thành, nếu hỏi về tài vận, được quẻ nầy chẳng tốt. Nếu hỏi về tố tụng, kéo dài lâu ngày có thể được thắng kiện.

第○五二簽
簽詩:愁臉放,笑顏開,秋月掛高臺,人從千里來。
解簽:吉祥,心境漸漸開朗,環境已轉佳境,尋人定然相遇,其他亦有轉機。
52/- QUẺ THỨ 0 5 2
*Thi :sầu kiểm phóng , tiếu nhan khai , thu nguyệt quải cao đài , nhân tùng thiên lý lai .
-Dịch:- Hết sầu buồn, nụ cười nở, trăng thu treo đài cao, người từ ngàn dậm đến.
*Giải :Tốt lành. Cảnh tâm dần dần mở sáng, tình hình sẽ chuyển tốt. Tìm người sẽ gặp, mọi việc đang chuyển tốt.

第○五三簽
簽詩:須著力,莫遠遊,長竿釣向蟾蜍窟,直欲雲中得巨鼇。
解簽: 惕之簽,凡事須全力以赴,不可貪玩疏忽,時運來臨,願望自然可成。
53/- QUẺ THỨ 0 5 3
*Thi :tu trước lực , mạc viễn du , trường can điếu hướng thiềm thừ quật , trực dục vân trung đắc cự ngao .
-Dịch:- hãy gắng sức, đừng chơi xa, cần câu dài thả xuống hang cóc, thẳng muốn trong mây câu được ngao ( con ba ba lớn)
*Giải : Được quẻ nầy, hãy gắng hết sức mình, chẳng nên mãi lo du hí bỏ bê công việc, sự mong mỏi tự nhiên được thành.

第○五四簽
簽詩:無蹤無跡,遠近難覓,旱海行舟,空勞費力。
解簽:諸事難成。
54/- QUẺ THỨ 0 5 4
*Thi :vô tung vô tích , viễn cận nan mịch , hạn hải hành châu , không lao phí lực .
-Dịch:- không thấy tung tích, xa gần khó tìm, thuyền đi biển cạn, uổng công phí sức.
*Giải :mọi việc khó thành .

第○五五簽
簽詩:細雨濛濛濕,江邊路不通,道途音信遠,憑仗借東風。
解簽:時運欠佳,一切難望有成,惟有依靠僅有之一線生機。
55/- QUẺ THỨ 0 5 5
*Thi :tế vũ mông mông thấp , giang biên lộ bất thông , đạo đồ âm tín viễn , bằng trượng tá đông phong .
-Dịch:- Mưa nhỏ ướt sơ sơ, ven sông đường không thông, đường xa không tin tức, nhờ sự giúp sức của thế lực bên ngoài.
*Giải :Thời vận chưa tốt, mọi việc khó mong được thành, chỉ có cách nhờ cậy người gần trợ giúp mới có hy vọng phần nào.

第○五六簽
簽詩:平地起雲煙,時下未能安,高處覓姻緣。
解簽:所問之事現時現地均難有成,如問姻緣,
   須向顯赫人家去求,如問事業,波折重重。
56/- QUẺ THỨ 0 5 6
*Thi :bình địa khởi vân yên , thời hạ vị năng an , cao xứ mịch nhân duyên .
-Dịch:- Đất bằng nổi mây khói, lúc nầy chưa được yên, nơi cao tìm nhân duyên.
*Giải :Điều muốn hỏi hiện giờ chưa có kết quả. Nếu hỏi về nhân duyên, nên đến những gia đình danh giá mà cầu hôn. Nếu hỏi về sự nghiệp, trở ngại vô cùng.

第○五七簽
簽詩:正直宜守,妄動生災,利通名達,葉落花開。
解簽:應堅守本位,正直無欺。
57/- QUẺ THỨ 0 5 7
*Thi :chính trực nghi thủ , vọng động sanh tai , lợi thông danh đạt , diệp lạc hoa khai .
-Dịch:- thẳng ngay nên giữ lấy, vọng động sanh tai nạn. Công danh đạt, lợi lộc thông, lá rụng thì hoa sẽ nở.
*Giải :Rán giữ chặt cái gốc , thẳng ngay chẳng ai dám khi dễ.

第○五八簽
簽詩:君子升,小人阻,征戰生離苦,前有吉人逢,信在馬牛人在楚,事要營求。
解簽:所問之事波折連連,有人玉成,有人破壞,無地利之便,須穩妥安排為宜。
58/- QUẺ THỨ 0 5 8
*Thi :quân tử thăng , tiểu nhân trở , chinh chiến sanh ly khổ , tiền hữu cát nhân phùng , tín tại mã ngưu nhân tại sở , sự yếu doanh cầu thoả .
-Dịch:- Quân tử được thăng cao, tiểu nhân bị ngăn trở. Bởi chinh chiến nên chịu cái khổ sanh ly, trước mắt gặp người tốt. Tin tức do ngựa trâu mang đến, sự việc nên tìm nhiều nơi thì được.
*Giải :Việc muốn hỏi đang gặp khó khăn triền miên, có người thì ngọc mới thành, không gặp may mắn về địa lợi, nên khéo léo sắp đặt mới thành công.

第○五九簽
簽詩:紛紛複紛紛,欷 獨掩門, 眉望燈火,伴我坐黃昏。
解簽:須守時耐運,待機而行,不可強求。婦人求得此簽,恐有夫妻失和情事。
59/- QUẺ THỨ 0 5 9
*Thi :phân phân phức phân phân , hy độc yểm môn , mi vọng đăng hoả , bạn ngã toạ hoàng hôn .
-Dịch:-Rối rắm chồng rối rắm, sụt sùi khóc than ngoài cửa, châu m*y chờ mong đèn lửa, chờ mãi đến chiều hôm.
*Giải :Nên hết sức nhẫn nại lúc nầy, chờ cơ hội tốt sẽ làm, đừng nên nóng vội mà hư việc. Người nữ mà cầu được quẻ nầy, e có chuyện tình cảm bất hòa giữa vợ chồng.

第○六○簽
簽詩:紅顏美,休掛懷,人在車中,舟行水裏。
解簽:戒之在色,凡事不可存奢望。
60/- QUẺ THỨ 0 6 0
*Thi :hồng nhan mỹ , hưu quải hoài , nhân tại xa trung , châu hành thuỷ lí .
-Dịch:- Hồng nhan dù đẹp đến đâu—Cũng đừng nhớ nặng mong sâu làm gì—Lẽ thường người ở trong xe—Thuyền bè trong nước có chi ra ngoài.
*Giải :Đừng ham mê sắc đẹp, mọi việc đừng tham cầu quá khả năng mình.

第○六一簽
簽詩:橋已斷,路不通,登舟理楫,又遇狂風。
解簽:大不吉,凡事宜慎。
61/- QUẺ THỨ 0 6 1
*Thi :kiều dĩ đoạn , lộ bất thông , đăng châu lý tiếp , hựu ngộ cuồng phong .
-Dịch:- Cầu đã gảy, đường không thông, nếu tiếp tục chèo thuyền, lại gặp gió dữ .
*Giải :đại bất cát , mọi việc phải hết sức cẩn thận .

第○六二簽
簽詩:深潭月,照鏡影,一場空,安報信。
解簽:水底月,鏡中花,花藍打水一場空。
62/- QUẺ THỨ 0 6 2
*Thi :thâm đàm nguyệt , chiếu kính ảnh , nhất trường không , an báo tín .
-Dịch:- bóng trăng dưới đầm sâu, ảnh trong gương, là không thật, phải biết chắc như thế.
*Giải :Đừng thả mồi bắt bóng, mau mau tỉnh ngộ kéo hối không kịp.

第○六三簽
簽詩:湖海意悠悠,煙波下釣鉤,若逢龍與兔,名利一齊周。
解簽:示人胸襟以闊,達觀為懷,自可名利雙收。(注意龍兔年或屬龍兔之人)
63/- QUẺ THỨ 0 6 3
*Thi :hồ hải ý du du, yên ba hạ điếu câu, nhược phùng long dữ thố, danh lợi nhất tề chu .
-Dịch:- biển hồ mênh mang vời vợi, thả câu nơi khói sống. Nếu gặp Rồng và Thỏ (Mèo), thâu đạt danh lợi.
*Giải :hoài bảo to lớn ôm ấp trong lòng nếu quan tâm thêm thì sẽ đạt kết quả cả danh lẫn lợi. (Chú ý:- Tốt cho những người tuổi Thìn và Mão, hoặc năm Thìn , năm Mão)

第○六四簽
簽詩:物不牢,人斷橋,重整理,慢心高。
解簽:所問之事應重新來過,如以篤實之態度為之,或有可成。
64/- QUẺ THỨ 0 6 4
*Thi :vật bất lao , nhân đoạn kiều , trùng chỉnh lí , mạn tâm cao .
-Dịch:- vật không ở trong chuồng, người bị cầu gảy, sửa đổi lại, đừng chủ quan.
*Giải :Việc muốn hỏi cần phải điều chỉnh lại, nếu quyết tâm đeo đuổi và đầu tư đúng mức. sẽ đạt kết quả.

第○六五簽
簽詩:入而易,出而難,懨懨到再三,交加意不堪。
解簽:請神容易送神難。
65/- QUẺ THỨ 0 6 5
*Thi :nhập nhi dị , xuất nhi nan , yêm yêm đáo tái tam , giao gia ý bất kham .
-Dịch:- Vào thì dễ, ra thì khó, thoi thóp đến ba lần, tiến thoái lưỡng nan.
*Giải :rước thần thì dễ đưa thần khó (việc đã dĩ lỡ, khó giải quyết)

第○六六簽
簽詩:事遲志速,而且反覆,直待歲寒,花殘果熟。
解簽:若時機未熟,但憑己力,尚難成就。婦女得此簽,顯示心意不足,青春蹉。
66/- QUẺ THỨ 0 6 6
*Thi :sự trì chí tốc , nhi thả phản phúc , trực đãi tuế hàn , hoa tàn quả thục .
-DỊCH:- Việc đang chậm lại muốn mau, sao tránh khỏi trở ngại, chờ đến cuối năm, hoa rụng thì quả sẽ chín.
*Giải :Thời cơ chưa chín muồi, dù có hết sức , cũng khó thành tựu. Người nữ được quẻ nầy, nói lên chỗ chưa thỏa mãn với kết quả hiện tại, đừng quá tham vọng.

第○六七簽
簽詩:乘馬前進,所求吉貞,隨時諧美,缺月重明。
解簽:一鼓作氣,勇往直前,即使往昔曾犯缺失,如今亦可重獲振作之機。
67/- QUẺ THỨ 0 6 7
*Thi :thừa mã tiền tiến , sở cầu cát trinh , tuỳ thời hài mỹ, khuyết nguyệt trùng minh .
-Dịch:- cỡi ngựa thẳng tới trước, việc mong cầu đang thuận tốt, vài trở ngại nhỏ, đừng bận tâm chi.
*Giải:một hồi trống giục,cứ thẳng tiến lên. Nhanh chóng khắc phục nhược điểm , mọi việc sẽ tốt thôi.

第○六八簽
簽詩:舟離古渡月離雲,人出潼關好問津,且向前行去求住,何須疑慮兩三心。
解簽:此簽主外,出遠行有利,得此簽者,
   所問之事難題已解,難關已破,從此坦途。
68/- QUẺ THỨ 0 6 8
*Thi :châu ly cổ độ nguyệt ly vân , nhân xuất đồng quan hảo vấn tân , thả hướng tiền hành khứ cầu trụ , hà tu nghi lự lưỡng tam tâm .
-Dịch:- Thuyền lìa bến cũ, trăng ra khỏi mây, qua khỏi sông hẹp, bờ mới đang chờ, chẳng nên do dự, tiến thẳng lên đường.
*Giải :Quẻ chủ về việc bên ngoài, đi xa có lợi. Người được quẻ nầy, khó khăn đã qua, tại nạn đã hết, an tâm đi tiếp.

第○六九簽
簽詩:不足不足,難伸心曲,野塘雨過月如鉤,夢斷邯鄲眉黛愁。
解簽:知足常樂,隨遇而安,否則夢境難圓之慨,
   婦女得此簽,宜勉力拋虛榮之心。
69/- QUẺ THỨ 0 6 9
*Thi :bất túc bất túc , nạn thân tâm khúc , dã đường vũ quá nguyệt như câu , mộng đoạn hàm đan mi đại sầu .
-Dịch:- Vì cho chẳng đủ, nên cứ thiếu hoài. Ao vắng mưa qua trăng khuyết hiện, mộng dứt Hàm Đan, m*y vẽ sầu.
*Giải :Biết đủ mới an lạc, tùy duyên mà nhận, tham cầu cao vọng sao cho thành. Phụ nữ được quẻ nầy, cần phải gấp bỏ đi những thứ phù phiếm hại thân.

第○七○簽
簽詩:美有堪,堪有美,始有終,終有始。
解簽:為人追求真善美方為正途,凡事必以始終一貫精神為之。
70/- QUẺ THỨ 0 7 0
*Thi :mỹ hữu kham , kham hữu mỹ , thuỷ hữu chung , chung hữu thuỷ .
-Dịch:- đẹp có xấu, xấu có đẹp; đầu có đuôi, đuôi có đầu.
*Giải :người muốn cầu thiện mỹ phải đi theo con đường chính trực, phải có tinh thần trước sau như một mới thành công.

第○七一簽
簽詩:湖海悠悠,孤舟浪頭,來人未渡,殘照山樓。
解簽:所問諸事尚在虛無飄渺間,當前處境未開,心緒至為鬱悶,情境蒼茫。
71/- QUẺ THỨ 0 7 1
*Thi :hồ hải du du , cô châu lãng đầu , lai nhân vị độ , tàn chiếu sơn lâu .
-Dịch:-Biển nước mênh mông, sóng trước đầu thuyền, người chưa qua sông, ánh sáng le lói, chiếu lầu trên núi.
*Giải :Việc muốn hỏi là điều rất phiêu lưu mạo hiểm, trong lúc chưa thấy kết quả, tâm lo lắng sợ hãi, tình cảnh đáng thương.

第○七二簽
簽詩:深戶要牢扃,提防暗裏人,莫言無外事,縱好定遭。
解簽:無事須當有事,有事更加防範,
   得此簽者須注意門戶以防竊,謹言慎行免招禍。
72/- QUẺ THỨ 0 7 2
*Thi :thâm hộ yếu lao quýnh , đề phòng ám lí nhân , mạc ngôn vô ngoại sự , túng hảo định t*o .
-Dịch:- Nhà sâu phải cài then, đề phòng người mờ ám, đừng nói không việc gì, chủ quan thì sẽ gặp.
*Giải :không việc cần thấy có việc, có việc gia tăng đề phòng. Người được quẻ nầy, cần chú ý giữ gìn nhà cửa, lời nói và việc làm phỉa thận trọng e có điều không hay xảy đến.

第○七三簽
簽詩:江海悠悠,煙波下鉤,六鼇連獲,歌笑中流。
解簽:此簽大吉,凡謀事、創業必有望,
   且連獲成功,尤其逢「六」數,更具喜色也。
73/- QUẺ THỨ 0 7 3
*Thi :giang hải du du , yên ba hạ câu , lục ngao liên hoạch , ca tiếu trung lưu .
-Dịch:- Sông biển mênh mông, trong khói sóng buông câu, thu hoạch liền sáu con ngao, cười hát vang rân.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, dự định hay tạo sự nghiệp đều có hy vọng. Thành công liên tiếp, chú ý đến con số “sáu”, sẽ có nhiều may mắn với nó.

第○七四簽
簽詩:欲濟未濟,欲求強求,心無一定,一車兩頭。
解簽:三心二意,有違常理,動彈不得,得此簽者,所問諸事均呈膠著狀態。
74/- QUẺ THỨ 0 7 4
*Thi :dục tế vị tế , dục cầu cưỡng cầu , tâm vô nhất định , nhất xa lưỡng đầu .
-Dịch:-muốn giúp chưa giúp, muốn cầu chưa cầu, tâm không nhất định, một xe hai đầu.
*Giải :ba tâm hai ý, trở ngại lẽ thường, tiến thoái lưỡng nan. Được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang gặp đình trệ.

第○七五簽
簽詩:一得一慮,退後欲先,路通大道,心自安然。
解簽:得意之時勿忘形,失敗之後勿失志,不行歪路,心境自然安適。
75/- QUẺ THỨ 0 7 5
*Thi :nhất đắc nhất lự , thoái hậu dục tiên , lộ thông đại đạo , tâm tự an nhiên .
-Dịch:- một được một lo, lui ra sau muốn tới trước, lộ thông đường lớn, tâm tự anh nhiên.
*giải :Lúc được đừng quên hình bóng cũ—khi suy chớ nản chí làm gì—Chớ theo đường lệch thì đâu sợ--Cứ thẳng đường đi sẽ tới nơi.

第○七六簽
簽詩:難難難,忽然平地起波瀾,易易易,談笑尋常終有望。
解簽:機遇欠佳時,人在家中坐,禍從天上來,
   行運轉佳時,一切左右逢源,得心應手。
76/- QUẺ THỨ 0 7 6
*Thi :nan nan nan, hốt nhiên bình địa khởi ba lan , dị dị dị , đàm tiếu tầm thường chung hữu vọng .
*Giải :Vận xấu ngồi nhà, xui cũng đến—Cơ may chẳng tính cũng thành công.

第○七七簽
簽詩:心有餘,力不足,倚仗春風,一歌一曲。
解簽:所問之事,自己心餘力絀,無法獨力完成,但會有外力來助,結果仍稱圓。
77/- QUẺ THỨ 0 7 7
*Thi :tâm hữu dư , lực bất túc , ỷ trượng xuân phong , nhất ca nhất khúc .
-Dịch:- Có tâm không sức nên sầu—Gió Xuân nương thổi, hát câu khải hoàn.
*Giải :Việc muốn hỏi, muốn làm mà không đủ sức, một mình chẳng thể hoàn thành. Nếu được bên ngoài giúp đỡ, trong tay kết quả tròn đầy.

第○七八簽
簽詩:身不安,心不安,動靜兩三番,終朝事必歎。
解簽:問健康,應多運動,問事業,則現危機,
   需多所奔走,問婚姻,處倦怠狀,需努力。
78/- QUẺ THỨ 0 7 8
*Thi :thân bất an , tâm bất an , động tĩnh lưỡng tam phan , chung triêu sự tất thán .
-Dịch:- Thân chẳng an mà tâm chẳng an—Mấy phen động tĩnh vẫn chưa toàn—Ngồi buồn than thở cho duyên phận—Bôn tẩu ngược xuôi vẫn giữa đàng.
*Giải :Hỏi về sức khỏe :- Vận động cho nhiều. Hỏi về sự nghiệp:- Hiện rõ nguy cơ, chạy đôn chạy đáo.
Hỏi về hôn nhân:- không tích cực nên chưa xong, cố gắng thêm mới được.

第○七九簽
簽詩:事了物未了,人圓物未圓,要知端的信,日影上琅。
解簽:人、事問題,均了斷並圓滿解決,有關物則否,
   得此簽,恐有財務糾紛並涉訟。
79/- QUẺ THỨ 0 7 9
*Thi :sự liễu vật vị liễu , nhân viên vật vị viên , yếu tri đoan đích tín , nhật ảnh thượng lang .
*Giải :Vấn đề người và việc, phải giải quyết dứt điểm. Vật liên quan chắc là không có rồi. Được quẻ nầy, e có vấn đề rắc rối về tiền bạc, sợ đưa tới thưa gởi kiện cáo.

第○八○簽
簽詩:木向陽春發,三陰又伏根,樵夫不知道,砍去作柴薪。
解簽:不可暴殄天物,對事物體認不夠,任意扔棄濫用,豈不可惜。
80/- QUẺ THỨ 0 8 0
*Thi :mộc hướng dương xuân phát , tam âm hựu phục căn , tiều phu bất tri đạo , khản khứ tác sài tân .
-Dịch:- Thấy cây hiện tại đang xanh tốt—Đâu biết xưa từng trải khó khăn—Khổ ấy tiều phu nào có rõ—Nằng nằng làm củi chặt phăng phăng.
*Giải :Chẳng nên hoang phí của trời cho—Đâu dễ làm ra để sẵn kho—Chẳng biết để dành phung phí quá—Ngày sau hối tiếc muộn màng lo.

第○八一簽
簽詩:一月缺,一鏡缺,不團圓,無可說。
解簽:此簽不吉,月既缺鏡又損,所問諸事自屬不圓滿,恐亦無轉機。
81/- QUẺ THỨ 0 8 1
*Thi :nhất nguyệt khuyết , nhất kính khuyết , bất đoàn viên , vô khả thuyết .
-Dịch:- Mặt trăng khuyết, gương chẳng tròn, đâu toàn vẹn, biết sao hơn .
*Giải:Quẻ nầy chẳng tốt, trăng khuyết gương mẻ, việc muốn hỏi không được vẹn toàn, cơ hội thay đổi cũng chưa thấy.

第○八二簽
簽詩:車馬到臨,旌旗隱隱月分明,招安討叛,永大前程。
解簽:此簽如問戰略戎事大吉,問事業則大發,問考試則高中。
82/- QUẺ THỨ 0 8 2
*Thi :xa mã đáo lâm , tinh kì ẩn ẩn nguyệt phân minh , chiêu an thảo bạn, vĩnh đại tiền trình .
-Dịch:- Rộn ràng xe ngựa đến rồi—Cờ bay phất phới trăng thời sáng trong—Giặc thù ta đã dẹp xong—Tiền trình vững chãi còn mong nổi gì .
*Giải :Quẻ nầy nếu hỏi về việc đánh giặc thì rất tốt. Hỏi về sự nghiệp thì đại phát. Hỏi về thi cử thì đậu cao.

第○八三簽
簽詩:我何宿,我何宿,海東河北成名錄,一段神光,直沖天瀆。
解簽:選擇努力方向,如能吸取前賢經驗,必能事半功倍,如得神助。
83/- QUẺ THỨ 0 8 3
*Thi :ngã hà túc , ngã hà túc , hải đông hà bắc thành danh lục , nhất đoạn thần quang , trực xung thiên độc .
-Dịch:- Làm sao giữ? Làm sao giữ ?—Biển sông ngày nay đà đổi chủ--Thì thôi cũng quyết một phen—Liều mình phá tan giặc dữ.
*Giải :Khéo chọn cách thức hay ho, nếu được người giỏi truyền cho kinh nghiệm, thì kết quả mới nên, giống như có thần hỗ trợ vậy.

第○八四簽
簽詩:金鱗入手,得還防走,若論周旋,謹言緘口。
解簽:金鱗影射錢財,警惕吾人謹言少語,如遇友人金錢周轉,須防上當受騙。
84/- QUẺ THỨ 0 8 4
*Thi :kim lân nhập thủ , đắc hoàn phòng tẩu , nhược luận chu toàn , cẩn ngôn giam khẩu .
-Dịch:- Vãy vàng vào tay, coi chừng bị mất, muốn được vững bền, cẩn thận lời nói.
*Giải :Vãy vàng ý nói đến tiền bạc, nhắc nhở cho mình nên ít lời giảm nói, nếu gặp bè bạn hỏi mượn tiền, cẩn thận coi chừng bị lường gạt.

第○八五簽
簽詩:傾一 次,展愁眉,天地合,好思為。
解簽:愁悶事在杯酒中盡釋,夫妻間之不合應儘快化解。
85/- QUẺ THỨ 0 8 5
*Thi :khuynh nhất thứ , triển sầu mi , thiên địa hợp , hảo tư vi .
-Dịch:- Một lần gảy đổ, phát sinh chuyện buồn, rán mà thuận thảo, cuộc sống mới an.
*Giải :Cũng vì chén rượu nên sanh chuyện—Mau mau năn nỉ mới yên vui—Vợ chồng tình cảm dài lưu luyến—Chớ để đam mê phá hoại đời.

第○八六簽
簽詩:野鬼張弧射主人,暗中一箭鬼魂驚,忽然紅日沈江海,難破空中事不明。
解簽:得此簽者如為主管,恐有欺害下屬之事,結果遭到致命之報復。
86/- QUẺ THỨ 0 8 6
*Thi :dã quỉ trương hồ xạ chủ nhân , ám trung nhất tiễn quỉ hồn kinh , hốt nhiên hồng nhật trầm giang hải , nan phá không trung sự bất minh .
-Dịch:-Chồn X. quỉ Y. bắn chủ nhân—Mũi tên bắn lén biết ai làm
Bổng nhiên mặt nhật chìm sông biển—Bằng cớ đâu mà xử với phân ?
*Giải:Được quẻ nầy, ví như người chủ có làm điều tệ bạc với thuộc hạ, nó tức giận liều chết trả thù chủ.

第○八七簽
簽詩:福星照,吉宿臨,青天有日見天真,龍飛下載到明庭。
解簽:此簽吉利,全屬福佑德庇之贊。
87/- QUẺ THỨ 0 8 7
*Thi :phước tinh chiếu , cát tú lâm , thanh thiên hữu nhật kiến thiên chân , long phi hạ tải đáo minh đình .
-Dịch:- phước tinh chiếu mạng, sao tốt hộ thân, ban ngày trời sáng, hiểu rõ thiên chân, rồng bay trên cao , hạ xuống sân sáng.
*Giải :Quẻ nầy tốt lành, được hưởng phước đức ơn Trên hộ trì giúp đỡ.

第○八八簽
簽詩:獨釣寒潭,中途興闌,水寒魚不餌,空載月明還。
解簽:不祥,所處環境欠佳,所求未如理想,反生阻礙。
88/- QUẺ THỨ 0 8 8
*Thi :độc điếu hàn đàm , trung đồ hưng lan , thuỷ hàn ngư bất nhĩ , không tải nguyệt minh hoàn .
-Dịch:- một mình câu ở đầm hoang—Nửa chừng sóng dậy phá tan cuộc cờ--Nước lạnh cá không ăn mồi—Trời trong trăng sáng đành thôi, quay về.
*Giải :không tốt. Tình hình không thuận lợi nữa, tìm cách rút lui là vừa.

第○八九簽
簽詩:不歸一,勞心力,貴人旁,宜借力。
解簽:所問諸事意見紛陳,頭緒雜亂,如不借助有力者,恐要白費心力。
89/- QUẺ THỨ 0 8 9
*Thi :bất qui nhất , lao tâm lực , quí nhân bàng , nghi tá lực .
-Dịch:- Chẳng đồng lòng, hao tâm sức—Được người giúp, mới thành công.
*Giải :Việc muốn hỏi có sự bất đồng ý kiến với nhau, sanh ra cãi cọ lung tung. Phải nhờ người nhiều uy tín đứng ra dàn xếp, mọi việc mới có hy vọng.

第○九○簽
簽詩:雲盡月當中,光輝到處通,路途逢水順,千里快如風。
解簽:轉機交運之兆,時下機運甚佳,所問大吉大利。
90/- QUẺ THỨ 0 9 0
*Thi :vân tận nguyệt đương trung , quang huy đáo xứ thông , lộ đồ phùng thuỷ thuận , thiên lý khoái như phong .
-Dịch:- Mây tan trăng hiện rõ—Chiếu sáng khắp nơi nơi—Đường đi xuôi dòng chảy—Ngàn dậm đến mau thôi.
*Giải :Hoàn cảnh chuyển sang thuận lợi, tình hình tốt đến rồi. Điều muốn hỏi hoàn toàn tốt đẹp như ý.

第○九一簽
簽詩:劍戟列山林,盜賊必來侵,敗走擒搜定,封侯蔭子孫。
解簽:激烈競爭中,需料敵如神,妥為佈置以待敵來,贏得勝利後尚需妥善收拾戰果。
91/- QUẺ THỨ 0 9 1
*Thi :kiếm kích liệt sơn lâm , đạo tặc tất lai xâm , bại tẩu cầm sưu định , phong hầu ấm tử tôn .
-Dịch:- Kiếm kích bày lớp lớp—Đạo tặc ắt xâm lăng—Tìm bắt cho bằng hết—Con cháu hưởng công danh.
*Giải :Hai bên dàn trận đánh nhau, phải có mưu thần bày sẵn, chờ kẻ địch tới. Chắc chắn thắng lợi, thỏa lòng mong chờ, thu chiến lợi phẩm.

第○九二簽
簽詩:岸闊水深舟易落,路遙山險步難行,蛇行自有通津日,月上天空分外明。
解簽:所問諸事宜向寬處打算,向遠途作想,最後必能成功。
92/- QUẺ THỨ 0 9 2
*Thi :ngạn khoát thuỷ thâm châu dị lạc , lộ dao sơn hiểm bộ nan hành , xà hành tự hữu thông tân nhật , nguyệt thượng thiên không phận ngoại minh .
-Dịch:- Bờ rộng nước sâu, thuyền dễ chìm—Đường xa núi hiểm khó đi thêm—Biết cách vòng vèo thì tới được—Trời trong trăng sáng đã kề bên.
*Giải :Việc muốn hỏi, nên tìm cách cho thoáng mà giải quyết, có tầm nhìn xa một chút, mới đạt được thành công.

第○九三簽
簽詩:擬欲遷而未可遷,提防喜處惹勾連,前途若得陰人引,變化魚龍出大淵。
解簽:勿為喜事沖昏頭,謹防歡樂引出麻煩。
93/- QUẺ THỨ 0 9 3
*Thi :nghĩ dục thiên nhi vị khả thiên , đề phòng hỉ xứ nhạ câu liên , tiền đồ nhược đắc âm nhân dẫn , biến hoá ngư long xuất đại uyên .
-Dịch:- Ý muồn dời mà chửa kịp dời—Đề phòng mưu hại ở nơi nơi—Tiền đồ nếu được người trên giúp—Rồng cá bay lên khỏi vực khơi.
*Giải :Đừng bởi quá mừng mà tối trí—Chớ nên hoan lạc hóa ra phiền.

第○九四簽
簽詩:一人去,一人入,清風明月兩相猜,獲得金鱗下釣台。
解簽:二人合作成功前互疑,惟風度尚在,
問婚姻狀況,求嗣不得而猜疑,後喜獲一女而解。
94/- QUẺ THỨ 0 9 4
*Thi :nhất nhân khứ , nhất nhân nhập , thanh phong minh nguyệt lưỡng tương sai , hoạch đắc kim lân hạ điếu đài .
-Dịch:- Một kẻ đi ra , một kẻ vào—Gió thanh trăng sáng ở trời cao—Đến chừng đạt được công thành toại—Xóa hết hiềm nghi trước với nhau.
*Giải :Hai người hợp tác làm ăn—Cớ sao lòng cứ bàng hoàng hồ nghi—Thành công đến, hết lo gì—Hôn nhân cầu tự nữ nhi được rồi.

第○九五簽
簽詩:喜未穩,悲已遭,大雨狂風吹古木,人人盡道不堅牢。
解簽:世間悲歡無常,且悲事往往比喜事嚴重,常能將人擊倒。
95/- QUẺ THỨ 0 9 5
*Thi :hỉ vị ổn , bi dĩ t*o , đại vũ cuồng phong xuy cổ mộc , nhân nhân tận đạo bất kiên lao .
-Dịch:- Mừng rỡ chưa tròn, buồn đã đến—Mưa to gió lốc thổi cây già—Việc đời là vậy, buồn chi nữa—Thắng bại lẽ thường của chúng ta.
*Giải :Ở đời lúc vui lúc buồn thay nhau là chuyện bình thường. Đừng nên quá vui mà cũng chẳng nên buồn quá đáng !

第○九六簽
簽詩:可以寄百里之命,可以托六尺之孤,鍾期既遇毋遲誤。
   笑呼呼,他鄉聚首,各自樂康和。
解簽:得此簽者,可望遇知音,交至友,得生死相許之配偶。
96/- QUẺ THỨ 0 9 6
*Thi :khả dĩ kí bách lý chi mệnh , khả dĩ thác lục xích chi cô , chung kỳ kí ngộ vô trì ngộ .
- tiếu hô hô , tha hương tụ thủ , các tự lạc khang hoà .
-Dịch:- Muôn dậm tìm ra chỗ náu thân—Cô đơn đã hết , có người gần—Hồi chuông vang báo tin mừng đến—Thôi chớ hồ nghi chuyện ái ân.
*Giải :Người được quẻ nầy,đúng như mong ước, nay gặp tri âm, kết nghĩa Tấn Tần, hạ sanh quí tử.

第○九七簽
簽詩:報導上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上行程。
解簽:亨通順利,時運好轉。
97/- QUẺ THỨ 0 9 7
*Thi :báo đạo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng hành trình .
-Dịch:- Bảo cho người biết, xuân sắc tốt tươi, mau roi lên ngựa, đường trước thẳng xông.
*Giải :Mọi việc thuận lợi, thời cơ tốt đẹp đã đến, an tâm lên đường.

第○九八簽
簽詩:鼠入土穴,最可安身,日中不見,靜夜巡行。
解簽:人各有其不同安身立命之所及最適當行動時機,選擇其他恐大不利。
98/- QUẺ THỨ 0 9 8
*Thi :thử nhập thổ huyệt , tối khả an thân , nhật trung bất kiến , tĩnh dạ tuần hành .
-Dịch:- Chuột đã vào hang—Mừng được thân an—Còn chi lo sợ--Mạnh dạn lên đàng.
*Giải :Trước đây cứ muốn cầu an—Đến nay cơ hội bằng vàng hiện ra—Mau mau nắm lấy thời cơ—Bỏ qua biết đến bao giờ mới nên.

第○九九簽
簽詩:打起平生志,西南好去遊,腰纏十萬貫,騎鶴上揚州。
解簽:得此簽者,已功成名就,或者,目前從事者志趣不合,如今財力已豐,可以從已趣。
99/- QUẺ THỨ 0 9 9
*Thi :đả khởi bình sanh chí , tây nam hảo khứ du , yêu triền thập vạn quán , kỵ hạc thướng Dương Châu .
-Dịch:Muốn thỏa chí bình sanh—Tây Nam hãy lướt nhanh—Lưng đeo tiền muôn vạn—Cỡi hạc tới Dương Châu.
*Giải:- Người được quẻ nầy sẽ được thành công tốt đẹp. Trước đây có gặp một vài trở ngại, nay đã hết rồi, khả năng đủ sức, cứ thẳng đường lên.

第一○○簽
簽詩:喜喜喜,終防否,獲得驪龍頷下珠,忽然失卻,還在水裏。
解簽:謹防有樂極生悲之事發生。
100/- QUẺ THỨ 1 0 0
*Thi :Hỉ hỉ hỉ , chung phòng bĩ , hoạch đắc li long hàm hạ châu , hốt nhiên thất khước , hoàn tại thuỷ lí .
-Dịch:- Đương cơn vận tốt trùng trùng—Coi chừng vận bĩ nổ đùng nay mai—Ly châu đang nắm, rớt đài—Rơi đùng xuống nước có ai mà ngờ !
(Chú thích:- Ly châu:- hạt châu đeo dưới cổ con ly long, tương truyền rất quí giá)
*Giải :Đề phòng lúc cực tốt sẽ nảy sinh việc không hay xảy đến.

第一○一簽
簽詩:國有賢士,廷無佞臣,干戈不用,常享太平。
解簽:太平盛世,家庭和樂。
101/- QUẺ THỨ 1 0 1
*Thi :quốc hữu hiền sĩ, đình vô nịnh thần , can qua bất dụng, thường hưởng thái bình .
-Dịch:- trong nước có hiền sĩ, triều đình không tôi nịnh, không có chiến tranh, thường hưởng thái bình.
*Giải :đời thịnh thái bình , gia đình an vui .

第一○二簽
簽詩:泰來否已極,諸事莫憂心,但須 養元福,
   做些好事,行些方便,一點丹靈獨得真。
解簽:示人以心性修養,積功好義之道理。
102/- QUẺ THỨ 1 0 2
*Thi :thái lai bĩ dĩ cực , chư sự mạc ưu tâm , đản tu dưỡng nguyên phước ,
   tố ta hảo sự , hành ta phương tiện , nhất điểm đan linh độc đắc chân .
-Dịch:- hết bĩ thì đến thái, mọi việc chớ lo âu, siêng năng làm tạo phước đức, làm việc thiện cho nhiều, tâm linh tốt đẹp, nhất định được “Chân” (điều tốt)
*Giải :đây là mẫu người biết tu dưỡng tâm tính, tạo công đức, nên hưởng quà lành.

第一○三簽
簽詩:民樂業,官吏清,雍熙之世複見於今,告諸人千秋鴻業,仗此望明君。
解簽:得簽者為首腦時,應立求屬下各安其位,各部門主管廉潔公正。
103/- QUẺ THỨ 1 0 3
*Thi :dân lạc nghiệp , quan lại thanh , ung hi chi thế phức kiến ư kim , cáo chư nhân thiên thu hồng nghiệp , trượng thử vọng minh quân .
-Dịch:- dân sống yên ổn, quan lại thanh liêm, nay được thấy đời Ung Hi, báo cho người biết sự nghiệp phát triển tốt đẹp, rán mà phò vua sáng.
*Giải :Người được quẻ nầy, cho biết đây là người có đầu óc, sắp xếp thuộc hạ ai có bổn phận nấy, bộ phận nào cũng liêm khiết công chính.

第一○四簽
簽詩:安如泰山,穩如磐石,放膽前行,中通外直。
解簽:大吉大利。
104/- QUẺ THỨ 1 0 4
*Thi :an như thái sơn , ổn như bàn thạch, phóng đảm tiền hành, trung thông ngoại trực.
-Dịch:- vững như Thái Sơn, yên như ngồi bàn đá, không sợ phía trước, bên trong thông suốt, bên ngoài thẳng xông.
*Giải :đại cát đại lợi .

第一○五簽
簽詩:月中有丹桂,人終攀不著,雲梯足下生,此際好落腳。
解簽:遠大目標不易實現,如有匡助之力或引薦之人,也就獲得成功機會。
105/- QUẺ THỨ 1 0 5
*Thi :nguyệt trung hữu đan quế , nhân chung phan bất trước , vân thê túc hạ sinh , thử tế hảo lạc cước .
-Dịch:- trong trăng có đan quế, phiền phức chẳng đeo người, nấc thang chân leo vững, an ổn đến nơi cao.
*Giải :Những mục tiêu lớn và xa, không phải dẽ thực hiện, cần có người hỗ trợ hoặc nâng đỡ thì mới bảo đảm việc thành công.

第一○六簽
簽詩:天間一孤雁,嘹唳歎離群,試問知君者,而今有幾人。
解簽:失意者之孤寂與無奈,得此簽者,宜調整處世態度,以此為誡。
106/- QUẺ THỨ 1 0 6
*Thi :thiên gian nhất cô nhạn , liêu lệ thán ly quần , thí vấn tri quân giả , nhi kim hữu kỷ nhân .
-Dịch:- nhạn lẻ chốn nhân gian, lìa đàn cô quạnh than, dám hỏi ai người biết, cho ta đở muộn màng .
*Giải :Người được quẻ nầy, cảm thấy lẻ loi cô độc, không chịu nổi, cần phải sửa đổi cách sống trở lại mới hòa nhập tốt cộng đồng.

第一○七簽
簽詩:紅葉無顏色,凋零一夜風,鄰雞醒午夢,心事總成空。
解簽:好運瞬即逝,理想忽受阻礙,辦事難有成就。
107/- QUẺ THỨ 1 0 7
*Thi :hồng diệp vô nhan sắc , điêu linh nhất dạ phong , lân kê tỉnh ngọ mộng , tâm sự tổng thành không .
-Dịch:- lá đỏ không nhan sắc, gió đêm thổi rụng rồi, gà hàng xóm gáy ban trưa, ngỡ ngàng tỉnh mộng , vẩn vơ tâm tình.
*Giải :vận tốt nhanh qua tiếc chẳng xong, bao nhiêu lí tưởng bổng hoài công, làm sao xoay xở cho thành tựu, chẳng lẽ khoanh tay ngồi ngó mông ?

第一○八簽
簽詩:事如麻,理多錯,日掩雲中,空成耽擱。
解簽:所問之事情況混亂,時運不佳,事多蹉跎,一無所成。
108/- QUẺ THỨ 1 0 8
*Thi :Khó khăn mài giũa con người, mặt trời bị đám mây thời ngang che, giận đời sao quá khắt khe, mưa thu vùi dập nắng hè phủ vây.
*Giải :Việc muốn hỏi đang lâm vào cảnh hỗn loạn, thời vận không tốt, công tác không tiến bộ, rất khó hy vọng hoàn thành.

第一○九簽
簽詩:勿上舊轍,甘駕新車,東西南北,穩步康衢。
解簽:慎防勿蹈前車之覆轍,寧可改弦更張,另作他圖。
109/- QUẺ THỨ 1 0 9
*Thi :vật thượng cựu triệt , cam giá tân xa , đông tây nam bắc , ổn bộ khang cù .
-Dịch:- đừng đi theo vết cũ, đổi mới xe khác ngồi, bốn phương nhiều lối đẹp, chọn một để thay đời.
*Giải :Vết xe cũ, chớ nên theo—Đổi thay phương pháp , hiểm nghèo mới qua.

第一一○簽
簽詩:夜夢被鼠驚,醒來不見人,終宵廢寢,直到天明。
解簽:不祥之兆,近時或有驚險之事,小心。
   可能應驗於鼠年,鼠日或屬鼠之人。
110/- QUẺ THỨ 1 1 0
*Thi :dạ mộng bị thử kinh , tỉnh lai bất kiến nhân , chung tiêu phế tẩm , trực đáo thiên minh .
-Dịch:- bầy chuột quấy rầy, tan giấc mộng—Tỉnh ra chẳng thấy có ai nào—Trằn trọc suốt đêm không ngủ được—Ra ngoài mặt nhật đã lên cao.
*Giải thiêm :Đây là điềm bất tường, gần đây có việc sợ hãi, cần đề phòng.Chú ý cẩn thận vào năm tháng ngày giờ “Tí” hoặc người tuổi “Tí”.

第一一一簽
簽詩:秋霜肅,夏日炎,新花鮮了舊花淹,世情看冷暖,逢者不須言。
解簽:凡事靠自己,依賴別人不可靠。
111/- QUẺ THỨ 1 1 1
*Thi :thu sương túc , hạ nhật viêm , tân hoa tiên /tiển liễu cựu hoa yêm , thế tình khan lãnh noãn , phùng giả bất tu ngôn .
-Dịch:- Sương thu co lại, trời hạ nóng chang, hoa mới tươi tốt, hoa cũ héo tàn, tình đời là vậy, chớ khá bi than.
*Giải :Muôn việc tùy theo sức của mình mà làm, bắt chước đòi theo kịp người là hành động không sáng suốt.

第一一二簽
簽詩:未展英雄志,馳驅不憚勞,敢將休咎蔔,西北奪前標。
解簽:不避勞苦,慎選致力方向。
112/- QUẺ THỨ 1 1 2
*Thi :vị triển anh hùng chí , trì khu bất đạn lao , cảm tương hưu cữu bặc , tây bắc đoạt tiền tiêu .
-Dịch:- muốn tỏ anh hùng chí, quyết tâm theo đến cùng, thôi đừng xoay xở nữa,Tây bắc mới làm nên.
*Giải :Muốn không uổng phí công lao, Phải toan lo liệu cách nào mới hay.

第一一三簽
簽詩:屙染沈沈,終日昏昏,雷門一震,體健身輕。
解簽:如問疾病,暫難痊癒,尚需時日,以得名醫。
113/- QUẺ THỨ 1 1 3
*Thi :A nhiễm trầm trầm , chung nhật hôn hôn , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- Bệnh dịch lan tràn, suốt ngày u ám, cửa sấm một hướng Đông, thân thể khỏe mạnh.
*Giải :Như hỏi về tật bệnh thì hiện giờ chưa thể thuyên giảm , phải chờ đến ngày giờ thích hợp mới tìm được danh y. (ở hướng Đông)

第一一四簽
簽詩:易非易,難非難,忽地起波瀾,歡笑兩三番。
解簽:所問之事,呈膠著狀,惟會突起變化,所有問題迎刃而解。
114/- QUẺ THỨ 1 1 4
*Thi :dị phi dị , nan phi nan , hốt địa khởi ba lan , hoan tiếu lưỡng tam phan .
-Dịch:- dễ chẳng dễ, khó không khó, đất bổng nổi sóng gió, cười vui hai ba phen.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào tình trạng ngưng trệ phiền phức, phải chờ đến lúc tình thế biến chuyển, mới có hướng giải quyết cụ thể.

第一一五簽
簽詩:路不通,門閉塞,謹慎提防,雲藏月黑。
解簽:不祥。
115/- QUẺ THỨ 1 1 5
*Thi :lộ bất thông , môn bế tắc , cẩn thận đề phòng , vân tàng nguyệt hắc .
-Dịch:- đường chẳng thông, cửa bế tắc, cẩn thận đề phòng, mây che trăng tối.
*Giải :bất tường (chẳng lành)

第一一六簽
簽詩:蝸角蠅頭利,而今已變通,草頭人笑汝,宜始不宜終。
解簽:貪圖小利,成不了大事,
   即使想通而暫不斤斤計較,恐也有始無終,舊態複萌。
116/- QUẺ THỨ 1 1 6
*Thi :oa giác dăng đầu lợi , nhi kim dĩ biến thông , thảo đầu nhân tiếu nhữ , nghi thuỷ bất nghi chung .
-Dịch:- chỉ là lợi nhỏ như sừng con ốc sên, như đầu của con ruồi nhặng, mà nay đã biến thông rồi, đầu cỏ người cười anh, nên đầu chẳng nên cuối.
*Giải :Đừng vì lợi nhỏ mà bỏ mất việc lớn, thấy sự việc gì mới xuất hiện cũng nên xét rõ cho kỹ lưỡng, kẻo hỏng việc, giữ theo lối cũ mà làm.

第一一七簽
簽詩:珠玉走盤中,田園定阜豐,休言謀未遂,此去便亨通。
解簽:努力必有代價,但須耐心等待。
117/- QUẺ THỨ 1 1 7
*Thi :châu ngọc tẩu bàn trung , điền viên định phụ phong , hưu ngôn mưu vị toại , thử khứ tiện hanh thông .
-Dịch:- châu ngọc chạy vô mâm, ruộng vườn thêm sung túc, đừng nói việc chưa rồi, vận may đến đúng lúc.

第一一八簽
簽詩:月已明,花再發,事悠悠,無不合。
解簽:得此簽者,所問諸事均處於最佳狀態,事事稱心如意。
118/- QUẺ THỨ 1 1 8
*Thi :nguyệt dĩ minh , hoa tái phát , sự du du , vô bất hợp .
-Dịch:- trăng đã đang sáng, hoa lại nở thêm, công việc tiến triển, chẳng có gì ngăn.
*Giải:Người được quẻ nầy, việc muốn hỏi đang ở trạng thái tốt nhất,mọi điều xứng ý toại lòng.

第一一九簽
簽詩:朦朧秋月映朱門,林外鳥聲遠寺僧,自有貴人來接引,何須巧語似流鶯。
解簽:命中有貴人相助,安份守己以待機運。
119/- QUẺ THỨ 1 1 9
*Thi :mông lung thu nguyệt ánh châu môn , lâm ngoại điểu thanh viễn tự tăng , tự hữu quí nhân lai tiếp dẫn , hà tu xảo ngữ tự lưu oanh .
-Dịch:- Trăng thu chiếu sáng cửa son đêm—Tăng ở chùa xa nghe tiếng chim—Vốn có quí nhân đang giúp đỡ--Cần gì nói khéo giọng oanh êm.
*Giải :Bổn mệnh có quí nhân giúp đỡ, cứ an tâm giữ phận mà hưởng phước.

第一二○簽
簽詩:事未寬,心不安,疑慮久,始安然。
解簽:所問諸事處在急於解決卻未能解決之狀況,不過最後終能渡過難關。
120/- QUẺ THỨ 1 2 0
*Thi :sự vị khoan , tâm bất an , nghi lự cửu , thuỷ an nhiên .
-Dịch:- việc chưa mở rộng, trong tâm chẳng an, suy tính cho sâu, tự nhiên được việc.
*Giải :Việc muốn hỏi hiện giờ chưa thể giải quyết ngay được, phải chờ thời gian rồi mọi việc sẽ đâu vào đấy thôi.

第一二一簽
簽詩:虛名虛位久沈沈,祿馬當求未見真,一片彩雲秋後至,去年風物一時新。
解簽:終年碌碌營鑽,每得虛有其表之名位,但等秋後(或中年以後)將時來運轉。
121/- QUẺ THỨ 1 2 1
*Thi :hư danh hư vị cửu trầm trầm , lộc mã đương cầu vị kiến chân , nhất phiến thể vân thu hậu chí , khứ niên phong vật nhất thời tân .
-Dịch:-Hư danh hư vị đã lây ngày—Danh lợi đang mong chưa đến tay—Vầng mây năm sắc sau Thu đến—Cảnh cũ nay đà được mới thay.
*Giải :Suốt năm cứ loay hoay tính toán mà chỉ được những kết quả không có thực . Phải chờ đến sau mùa Thu (hoặc trung niên trở đi) thời vận mới thực sự tốt.

第一二二簽
簽詩:止止止,有終有始,似月如花,守成而已。
解簽:成敗得失,莫不緣於因果迴圈之定數,不必強求。
122/- QUẺ THỨ 1 2 2
*Thi :chỉ chỉ chỉ , hữu chung hữu thuỷ , tự nguyệt như hoa , thủ thành nhi dĩ .
-Dịch:- Dừng dừng dừng, có đuôi có đầu, tợ trăng như hoa, bằng lòng hiện có.
*Giải thiêm :việc thành bại được thua ở đời không sao ra ngoài lý nhân quả mà rán cầu thêm, hãy bằng lòng với cái mình đang có là tốt.

第一二三簽
簽詩:明月全圓,顏色欣然,風雲相送,和合萬年。
解簽:大吉大利,所問諸事均得圓滿達成,更能得錦上添花之美。
123/- QUẺ THỨ 1 2 3
*Thi :minh nguyệt toàn viên , nhan sắc hân nhiên , phong vân tương tống , hoà hợp vạn niên .
-Dịch:- Trăng sáng tròn đầy, màu sắc đẹp tươi, mây gió đưa nhau, muôn năm hòa hợp.
*Giải :Rất tốt. Việc muốn hỏi bạn đã đạt được trọn vẹn rồi, giờ chỉ tô điểm cho đẹp thêm mà thôi.

第一二四簽
簽詩:寶鏡新,照兩人,心中結,合同心。
解簽:得此簽者,即將成婚,或已成婚,
   雙方情投意合生活美滿,如問合夥,亦可大發。
124/- QUẺ THỨ 1 2 4
*Thi :bảo kính tân , chiếu lưỡng nhân , tâm trung kết , hợp đồng tâm .
-Dịch:- Gương báu mới, soi hai người, lòng đã hợp, vẹn mười mươi.
*Giải :Người được quẻ nầy, hoặc sắp thành hôn, hoặc đã kết hôn, hai bên tâm đầu ý hợp, sinh hoạt đủ đầy. Như hỏi về việc hùn hạp, thì được tốt phát đạt to.

第一二五簽
簽詩:居下不親上,人心易散離,事機終失一,凡百盡成灰。
解簽:居上者倨傲、偏狹,居下者離心,最後關鍵時刻,招致失敗。
125/- QUẺ THỨ 1 2 5
*Thi :cư hạ bất thân thượng , nhân tâm dị tán ly , sự cơ chung thất nhất , phàm bách tận thành hôi .
-Dịch:- Người dưới chẳng thân người trên, lòng người càng dễ ly tán, công việc trái ý nghịch lòng, kết quả làm sao mỹ mãn ?
*Giải :Người trên thì có tánh cao ngạo, thiên lệch; kẻ dưới thì không tâm gắn bó, chắc chắn một ngày nào đó, chuốc lấy thất bại chẳng sai.

第一二六簽
簽詩:兀兀塵埃久待時,幽窗寂靜有誰知,若逢青紫人相引,財利功名自可期。
解簽:得此簽者,時運欠暢,有志未伸,須明提攜之人,前途始有望。
126/- QUẺ THỨ 1 2 6
*Thi :ngột ngột trần ai cửu đãi thời , u song tịch tĩnh hữu thuỳ tri , nhược phùng thanh tử nhân tương dẫn , tài lợi công danh tự khả kỳ .
-Dịch:- Đau đáu trần ai chờ đã lâu—Bằng lòng số phận mấy ai đâu—Khi nào có được người trên giúp—Công danh mới thỏa sự mong cầu.
*Giải :Người được quẻ nầy,thời vận chưa thông thuận, có chí mà chưa đạt công danh, phải tìm cho được người trên giúp, may ra mới thỏa mộng công hầu.

第一二七簽
簽詩:虎伏在路途,行人莫亂呼,路旁須仔細,災禍自然無。
解簽:遇事小心仔細,否則有招致橫禍之可能。
127/- QUẺ THỨ 1 2 7
*Thi :hổ phục tại lộ đồ , hành nhân mạc loạn hô , lộ bàng tu tử tế , tai hoạ tự nhiên vô .
-Dịch:- Sợ có cọp chực bên đường để vồ, người đi chẳng nên kêu la loạn xạ, chỉ nên bình tỉnh quan sát kỷ lưỡng hai bên đường, tự nhiên tránh được tai họa.
*Giải :Bình tỉnh suy nghĩ giải quyết công việc, chứ nếu quá lo lắng sợ hãi thì e kết quả không được như ý.

第一二八簽
簽詩:和不和,同不同,翻雲覆雨幾成空,進退須防終少功。
解簽:不吉,如問事業,糾紛不斷,
   如問親情友情婚姻,則神離而貌亦不合,進退小心。
128/- QUẺ THỨ 1 2 8
*Thi :hoà bất hoà , đồng bất đồng , phiên vân phúc vũ kỷ thành không , tiến thoái tu phòng chung thiểu công .
-Dịch:- hòa chẳng hòa, đồng không đồng, mây đè mưa chụp thảy thành không, lui tới nên phòng rốt cuộc không.
*Giải :Không tốt. Nếu hỏi về sự nghiệp, phiền não không ngừng. Nếu hỏi về tình cảm hoặc hôn nhân thì chê tướng kỵ thần không hợp nhau, tới lui cẩn thận.

第一二九簽
簽詩:東邊事,西邊成,風物月華明,高樓弄笛聲。
解簽:得此簽者,所謀之事於閒散自在中,不期然而有所成。
129/- QUẺ THỨ 1 2 9
*Thi :đông biên sự , tây biên thành , phong vật nguyệt hoa minh , cao lâu lộng địch thanh .
-Dịch:- Việc bên Đông, nên phía Tây, cảnh vật đẹp trăng sáng, lầu cao nghe tiếng sáo.
*Giải :Được quẻ nầy, việc đang mưu tính gặp nhiều phân tán , về sau bất ngờ kết quả tốt lại đến.

第一三○簽
簽詩:事團圓,物周旋,一來一往,平步青天。
解簽:此簽大吉,所問諸事都很圓滿,得此簽者財運奇佳,本利相滾,財貨盈倉。
130/- QUẺ THỨ 1 3 0
*Thi :sự đoàn viên , vật chu toàn , nhất lai nhất vãng , bình bộ thanh thiên .
-Dịch:- việc chu đáo, vật tròn đầy,một đi một đến, vững bước lên mây.
*Giải :Quẻ nầy rất tốt, việc muốn hỏi được thuận lợi đầy đủ. Được quẻ nầy tài vận thông suốt, lợi lộc tăng tiến, tiền bạc dồi dào.

第一三一簽
簽詩:淺水起風波,平地生荊棘,言語慮參商,猶恐無端的。
解簽:衰運當頭,即便慎言亦惹是非,故應少言,甚至不言。
131/- QUẺ THỨ 1 3 1
*Thi :thiển thuỷ khởi phong ba , bình địa sanh kinh cức , ngôn ngữ lự sâm thương , do khủng vô đoan đích .
-Dịch:- nước cạn dậy sóng gió, đất bằng sanh gai chông, lời lẽ chia hai nẽo, nên sợ chẳng thuận dòng.
*Giải :Vận suy đang đến, nên phải hết sức cẩn thận lời ăn tiếng nói mới tránh được thị phi. Ít nói hay tốt nhất là “Không nói” .

第一三二簽
簽詩:秋月雲開後,薰風雨過時,若逢楚國舊知己,等閒一薦不須疑。
解簽:如處平順之境遇,如有他鄉舊知求己引薦則可為之,否則如所求過奢者,宜多慮。
132/- QUẺ THỨ 1 3 2
*Thi :thu nguyệt vân khai hậu , huân phong vũ quá thời , nhược phùng Sở quốc cựu tri kỷ , đẳng nhàn nhất tiến bất tu nghi .
-Dịch:- Trăng thu mây hết che, Mưa tạnh gió ấm thổi. Nếu gặp cố tri nơi đất khách, Nhờ người tiến dẫn chẳng hồ nghi.
*Giải :Ở nơi quê hương thì làm việc ổn định, nếu xa quê gặp được bạn thân ngày xưa giúp đỡ. Nhưng đừng yêu cầu quá khả năng của họ mà sanh ra không hay.

第一三三簽
簽詩:心已定,事何憂,金鱗已上鉤,功名一網收。
解簽:吉祥,所問諸事,心意已決,即可達成,同時功成名就。
133/- QUẺ THỨ 1 3 3
*Thi :tâm dĩ định , sự hà ưu , kim lân dĩ thướng câu , công danh nhất võng thu .
-Dịch:- tâm đã định, việc lo gì.Vãy vàng câu đã kéo lên—Công danh đầy lưới , tuổi tên rạng ngời.
*Giải :tốt lành. Việc muốn hỏi, một khi lòng tính, chắc chắn được nên, công thành danh tựu vững bền.

第一三四簽
簽詩:意迷己不迷,事寬心不寬,要知端的信,猶隔兩重山。
解簽:凡事未可樂觀。
134/- QUẺ THỨ 1 3 4
*Thi :ý mê kỷ bất mê , sự khoan tâm bất khoan , yếu tri đoan đích tín , do cách lưỡng trùng sơn .
-Dịch:- ý mê ta chẳng mê, việc rộng lòng không rộng. Phải rán chờ nghe tin chính xác, bởi vì đang ở cách xa ta.
*Giải :- công việc chưa thể lạc quan được.

第一三五簽
簽詩:笑中生不足,內外見愁哭,雲散月光輝,轉禍當成福。
解簽:凡事僅看表面自有不足,阻礙或能排除,禍事亦能成福庇。
135/- QUẺ THỨ 1 3 5
*Thi :tiếu trung sanh bất túc , nội ngoại kiến sầu khốc , vân tán nguyệt quang huy , chuyển hoạ đương thành phúc .
-Dịch:- Trong cười sanh chưa đủ, trong ngoài thấy sầu khóc, mây tan trăng sáng rồi, đang chuyển họa thành phúc.
*Giải :Công việc gần đây xuất hiện một số trục trặc khó khăn, nhưng có thể khắc phục được, chuyển xấu thành tốt không hề gí.

第一三六簽
簽詩:簷前鵲噪正翩翩,憂慮全消喜自然,一人進了一人退,下梢還有好姻緣。
解簽:事情已安排妥當,全無衝突,若問姻緣,即可結合。
136/- QUẺ THỨ 1 3 6
*Thi :thiềm tiền thước táo chính phiên phiên , ưu lự toàn tiêu hỉ tự nhiên , nhất nhân tiến liễu nhất nhân thoái , hạ tiêu hoàn hữu hảo nhân duyên .
-Dịch:- Chim khách vù vù bay trước thềm—Lo lắng mất đi vui tự nhiên—Một tiến một lùi người khác tính—Rốt sau rồi cũng thất gia yên.
*Giải :Mọi việc được an bài thỏa đáng, không có xung đột nữa. Nếu hỏi về nhân duyên, tức có thể kết hợp.

第一三七簽
簽詩:荊棘生平地,風波起四方,倚欄惆悵望,無語對斜陽。
解簽:或有煩心之事來臨,內心憂悶無人諒解。
137/- QUẺ THỨ 1 3 7
*Thi :kinh cức sanh bình địa , phong ba khởi tứ phương , ỷ lan trù trướng vọng , vô ngữ đối tà dương .
-Dịch:- Đất bằng mọc cây gai—Sóng gió dậy bốn phương—Dựa cột buồn chờ đợi—Chẳng nói trước tà dương.
*Giải :Có việc phiền muộn xảy đến, trong lòng buồn bã không ai giải nổi.

第一三八簽
簽詩:謀已定,事何憂,照月上重樓,雲中客點頭。
解簽:大局安排已定,不必多作考慮。
138/- QUẺ THỨ 1 3 8
*Thi :mưu dĩ định , sự hà ưu , chiếu nguyệt thướng trùng lâu , vân trung khách điểm đầu .
-Dịch:- Mưu đã định, việc lo gì, trăng chiếu soi lầu cao, trong mây khách điểm đầu.
*Giải :đại cục đã an bài , chẳng cần phải lo âu chi nữa.

第一三九簽
簽詩:奇奇奇,地利與天時,燈花傳信後,動靜總相宜。
解簽:所問諸事,成敗在於天時與地利。
139/- QUẺ THỨ 1 3 9
*Thi :kì kì kì , địa lợi dữ thiên thời , đăng hoa truyền tín hậu , động tĩnh tổng tương nghi .
-Dịch:- Lạ lạ lạ . Thiên thời và địa lợi—Hoa đèn truyền tín hiệu—Động tĩnh thảy đều nên.
*Giải :Việc muốn hỏi, thành bại là do thiên thời địa lợi.

第一四○簽
簽詩:遇不遇,逢不逢,月沈海底,人在夢中。
解簽:所問諸事均在虛無飄渺中。
140/- QUẺ THỨ 1 4 0
*Thi :ngộ bất ngộ , phùng bất phùng , nguyệt trầm hải để , nhân tại mộng trung .
-Dịch:- Không gặp gỡ, chẳng gần nhau, trăng chìm đáy nước, người trong giấc mộng.
*Giải :Việc muốn hỏi đang ở tình trạng quá xa vời mộng mị.

第一四一簽
簽詩:暗中防霹靂,猜慮渾無實,轉眼黑雲收,擁出扶桑日。
解簽:所耽憂之事均屬子虛烏有,很快就能真相大白。
141/- QUẺ THỨ 1 4 1
*Thi :ám trung phòng tích lịch , sai lự hồn vô thực , chuyển nhãn hắc vân thu , ủng xuất phù tang nhật .
-Dịch:- Trong tối ngừa sấm sét—Lo âu kín không thực—Chớp mắt mây đen tan—Mặt trời đang xuất hiện.
*Giải :Việc đang lo rầu chỉ là bịa đặt vu cáo, rồi sẽ nhanh chóng sáng tỏ mà thôi.

第一四二簽
簽詩:利在中邦出戰時,一番獲饋在王庭,鳳銜丹詔歸陽畔,得享佳名四海榮。
解簽:此簽今人問卜,不易作作妥貼解述,大意為立功異邦,歸享盛名。
142/- QUẺ THỨ 1 4 2
*Thi :lợi tại trung bang xuất chiến thời , nhất phiên hoạch quỹ tại vương đình , phượng hàm đan chiếu qui dương bạn , đắc hưởng giai danh tứ hải vinh .
-Dịch:- Lợi ở nước đứng giữa khi có chiến tranh—Một phen đem đồ vật biếu xén chốn cung vua—Chim phượng ở Hàm Đan truyền chiếu chỉ đến đất Dương Quy—Hưởng được tiếng tốt khắp bốn biển.
*Giải :Người hiện nay bói được quẻ nầy, không dễ gì tìm ra giải pháp thỏa hiệp với đối phương. Phải tìm cách chuyển đổi sang đối tượng khác mới mong hy vọng thành công.

第一四三簽
簽詩:堪歎外邊憂,更嗟門裏鬧,意緒更牽纏,心神亦顛倒。
解簽:不吉之兆,得此簽者處於公私紛繁,困擾重重之境。
143/- QUẺ THỨ 1 4 3
*Thi :kham thán ngoại biên ưu , cánh ta môn lí náo , ý tự cánh khiên triền , tâm thần diệc điên đảo .
-Dịch:- Đang lo rầu chuyện bên ngoài—Nào ngờ trong nhà động—Ý vương vấn lo phiền—Tâm thần cũng điên đảo.
*Giải :Điềm chẳng lành, người được quẻ nầy đang phải lo âu việc công cũng như việc tư, nguy khốn vây quanh lớp lớp.

第一四四簽
簽詩:一重山一重水,風波道坦然,壺中有別天。
解簽:如問機構內之事,則雖風波重重,
   終能安然,問家務事,因婦女高妙,亦安。
144/- QUẺ THỨ 1 4 4
*Thi :nhất trùng sơn nhất trùng thuỷ, phong ba đạo thản nhiên, hồ trung hữu biệt thiên .
-Dịch:- Lớp lớp non, trùng trùng nước—Đường sóng gió vẫn an nhiên—Trong bình kín có trời riêng.
*Giải :Nếu hỏi việc trong cơ quan , tuy hiện có sóng gió nhưng sau vẫn được yên. Nếu hỏi việc nhà thì nhờ phụ nữ giỏi sắp đặt, cũng được yên.

第一四五簽
簽詩:遇險不須憂,風波何足忌,若遇草頭人,咫尺青雲路。
解簽:吉祥,化險為夷,若遇貴人,將可發跡。(貴人或可注意姓名有草字頭者)。
145/- QUẺ THỨ 1 4 5
*Thi :ngộ hiểm bất tu ưu , phong ba hà túc kị , nhược ngộ thảo đầu nhân , chỉ xích thanh vân lộ .
-Dịch:- Gặp hiểm chẳng nên lo—Sóng gió không đủ kỵ--Nếu gặp người đầu cỏ--Thoáng chốc thuận đường mây.
*Giải :cát tường , chuyển xấu ra tốt. Nếu gặp quí nhân, thì sẽ nổi tiếng. (Quí nhân đây muốn nói đến người mà tên có bộ “thảo đầu” .(艹—Ví dụ:- 葵 : quỳ)

第一四六簽
簽詩:船棹中流急,花開春又離,事寧心不靜,惹起許多疑。
解簽:心情紛亂,辦事慮深,時運猶待新春,旅外慎防不測,婚姻出現暗礁。
146/- QUẺ THỨ 1 4 6
*Thi :thuyền trạo trung lưu cấp , hoa khai xuân hựu ly , sự ninh tâm bất tĩnh , nặc khởi hứa đa nghi .
-Dịch:- Thuyền bơi trong dòng gấp—Hoa nở Xuân lại lìa—Việc an tâm chẳng vững—Khởi lên ý hồ nghi.
*Giải :tâm tình rối loạn, tính toán công việc đầy sự âu lo. Chời đến sang năm mới gặp vận may, đi ra ngoài du lịch đề phòng bất trắc. Hôn nhân xuất hiện u ám buồn rầu.

第一四七簽
簽詩:可蓄可儲,片玉寸珠,停停穩穩,前遇良圖。
解簽:不可浪費,遇良機時始能大展鴻圖。
147/- QUẺ THỨ 1 4 7
*Thi :khả súc khả trừu , phiến ngọc thốn châu , đình đình ổn ổn , tiền ngộ lương đồ .
-Dịch:- Có thể thu vào hay phát ra—Tấc châu mảnh ngọc cũng phò ta—An tâm cất bước mà lo liệu—Trước mắt cơ đồ tiến vững xa.
*Giải :Chẳng nên lãng phí thời gian, gặp vận tốt hãy bắt tay xây dựng tương lai tốt đẹp ngay đi.

第一四八簽
簽詩:小子早趨庭,青雲久問程,貴人來助力,花謝子還成。
解簽:早給子女適切教導,可望使其得到貴人相助,並實現願望。
148/- QUẺ THỨ 1 4 8
*Thi :tiểu tử tảo xu đình , thanh vân cửu vấn trình , quí nhân lai trợ lực , hoa tạ tử hoàn thành .
-Dịch:- Con cái đang lông bông—Tương lai chưa rõ ràng—Được quí nhân giúp đỡ--Con cái mới làm nên.
*Giải :Hãy gấp giải thích dạy dỗ cho con cái biết lo tương lai sự nghiệp. Có thể gặp quí nhân nâng đỡ mà làm nên danh phận.

第一四九簽
簽詩:一心兩事,一事兩心,新花枯樹,直待交春。
解簽:得此簽者有心意不專,操之過急之毛病,未改之前難有成就。
149/- QUẺ THỨ 1 4 9
*Thi :nhất tâm lưỡng sự , nhất sự lưỡng tâm , tân hoa khô thụ , trực đãi giao xuân .
-Dịch:- Một tâm hai việc, một việc hai tâm, hoa mới cây khô, thẳng chờ Xuân đến.
*Giải :Người được quẻ nầy vì tâm ý không chuyên chú vào công việc, nên gặp một số khó khăn nho nhỏ thôi, phải hết sức tập trung vào việc làm mới mong tiến triển tốt.

第一五○簽
簽詩:大事恐難圖;殘花不再鮮。
解簽:時機已逝,時光已老,欲圖大事,已不可能。
150/- QUẺ THỨ 1 5 0
*Thi :đại sự khủng nan đồ ;tàn hoa bất tái tiển .
-Dịch:- Hoa tàn chẳng thể xanh tươi lại—Việc lớn khó thành lẽ tất nhiên.
*Giải :Thời cơ đã qua rồi—Ánh sáng sắp tắt thôi—Muốn mưu đồ việc lớn—Như bẻ nạng chống trời.

第一五一簽
簽詩:莫道事無訛,其中進退多,桂輪圓又缺,光彩更揩磨。
解簽:好事多磨。
151/- QUẺ THỨ 1 5 1
*Thi :mạc đạo sự mô vô ngoa , kỳ trung tiến thoái đa , quế luân viên hựu khuyết , quang thái cánh giai ma .
-Dịch:- Đừng nói việc chạy đều—Bên trong tiến thoái nhiều—Trăng đang tròn bị khuyết—Vầng sáng bị mài bớt.
*Giải :Việc đang tốt bị đụng chạm nhiều thứ thành xấu.

第一五二簽
簽詩:莫歎事遲留,休言不到頭,長竿終入手,一釣上金鉤。
解簽:有耐心、恒心,最後終能如願。
152/- QUẺ THỨ 1 5 2
*Thi :mạc thán sự trì lưu , hưu ngôn bất đáo đầu , trường can chung nhập thủ , nhất điếu thượng kim câu .
-Dịch:- Chớ than sao việc chậm—Đừng nói không tới nơi—Trong tay gậy dài nắm—Buông câu sẽ thành công.
*Giải :Hãy nhẫn nại mà làm việc đi, sau cùng thì có kết quả tốt thôi !

第一五三簽
簽詩:事稱應有忌,未為恐先躓,欲往且遲遲,還須借勢力。
解簽:不必操之過急,須仰人相助,或有所成。
153/- QUẺ THỨ 1 5 3
*Thi :sự xứng ưng hữu kị , vị vi khủng tiên chí , dục vãng thả trì trì , hoàn tu tá thế lực .
-Dịch:- Việc nào cũng có khó—Chưa làm sao ngại, sợ--Muốn vượt khỏi khó khăn—Phải cậy người giúp đỡ.
*Giải :Hà tất phải sốt ruột, rán tìm người giúp đỡ, công việc sẽ thành thôi.

第一五四簽
簽詩:足不安,輿不安,兩兩事相得,憂來卻又歡。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,有時這樣也不對,
   那樣也不對,合在一起卻帶來好運。
154/- QUẺ THỨ 1 5 4
*Thi :túc bất an , dư bất an , lưỡng lưỡng sự tương đắc , ưu lai khước hựu hoan .
-Dịch:- mình không an, dư luận không an—hai việc cùng nhau tạo khó khăn—phải biết chuyện đời mất rồi được—buồn đi thì đến lúc hân hoan.
*Giải :Cũng giống như chuyện “Tái Ông mất ngựa” thôi. Vì mình kém phước nên có lúc phải chịu cảnh bất bình thường. Tuy hiện nay hoàn cảnh không hay lắm, nhưng nếu đồng tâm hiệp lực thì có kết quả tốt thôi.

第一五五簽
簽詩:鼎折足,車脫輻,有貴人,重整續。
解簽:所問諸事於開始非常不順,命中有貴人相助,事情得以重整。
155/- QUẺ THỨ 1 5 5
*Thi :đỉnh chiết t túc , xa thoát phúc , hữu quí nhân , trùng chỉnh tục .
-Dịch:- :đỉnh gãy chân, xe sút trục, có quí nhân, đến giúp sức.
*Giải:- việc muốn hỏi mới đầu rất trở ngại nhưng mệnh có quí nhân giúp đỡ nên công việc được chỉnh đốn thuận lợi.

第一五六簽
簽詩:參詳言語,波濤揚沸,事久無傷,時間不利。
解簽:得此簽者,恐有訴訟,或與人訂約始終無法談攏,亦或與人長時間有口舌之辯。
156/- QUẺ THỨ 1 5 6
*Thi :tham tường ngôn ngữ , ba đào dương phí , sự cửu vô thương , thời gian bất lợi .
-Dịch:- thấu rõ lời nói, sóng gió nổi cao, việc lâu không hại, lâu ngày bất lợi.
*Giải :Người được quẻ nầy, e rằng có việc thưa kiện hoặc ngày trước có hợp đồng với ai đó, mà nay không thỏa thuận được. Sự việc đó gây ra thị phi khẩu thiệt thời gian lâu dài.

第一五七簽
簽詩:貴客自相親,功名唾手成,獲金須積德,仰望太陽升。
解簽:得此簽者註定顯達,但需注意積德,否則將很快失去一切。
157/- QUẺ THỨ 1 5 7
*Thi :quí khách tự tương thân , công danh thoá thủ thành , hoạch kim tu tích đức , ngưỡng vọng thái dương thăng .
-Dịch:- thân quen nhiều khách quí, công danh được vững bền, làm giàu nên tích đức, tương lai mới sáng thêm.
*Giải :Người được quẻ nầy đang hiển đạt, nhưng phải chú ý đến việc làm phước đức, nếu không sẽ bị mất hết.

第一五八簽
簽詩:平地起波瀾,所求事日難,笑談終有忌,同心事覺歡。
解簽:目前機運欠佳,須與知心友朋共事,庶幾無患。
158/- QUẺ THỨ 1 5 8
*Thi :bình địa khởi ba lan , sở cầu sự nhật nan , tiếu đàm chung hữu kị , đồng tâm sự giác hoan .
-Dịch:- Đất bằng nổi sóng dữ, việc hỏi đang gặp khó, nói vui là đang kị, đoàn kết việc sẽ nên.
*Giải :Trước mắt việc không hay lắm, nhưng trên dưới nếu biết đồng tâm hiệp lực với nhau, thì lo gì chẳng thành tựu.

第一五九簽
簽詩:狂風吹起墨雲飛,月在天心遮不得,閒時無事暫相關,到底依然無克剝。
解簽:所問之事或人,如天心之月,皎潔無垢,非黑雲所能遮掩。
159/- QUẺ THỨ 1 5 9
*Thi :cuồng phong xuy khởi mặc vân phi , nguyệt tại thiên tâm già bất đắc , nhàn thời vô sự tạm tương quan , đáo để y nhiên vô khắc lục .
-Dịch:- Mây đen bị gió thổi lên cao—Trăng ở trên không, buộc được sao ?—Lúc rãnh tạm thời thấy dính mắc—Rốt sau thong thả lại qua mau.
*Giải :Việc hoặc người muốn hỏi, giống như mặt trăng ở trên trời, trong sạch không bụi dơ, mây đen không thể làm cho bẩn hay cốt trói nó được vậy.

第一六○簽
簽詩:人倚樓,許多愁,澹然進步,事始無憂。
解簽:獨處深思,總覺不悅,若能眼光放遠,自然無憂。
160/- QUẺ THỨ 1 6 0
*Thi :nhân ỷ lâu , hứa đa sầu , đạm nhiên tiến bộ , sự thuỷ vô ưu .
-Dịch:- Người dựa lầu, đang đau sầu, bổng nhiên thay đổi, hết còn lo âu.
*Giải :Một mình suy tính lo âu, tưởng như công việc đâu đâu cũng buồn. Sao chẳng chịu , thấy xa hơn, Buồn không cơ sở !--Sạch trơn nổi buồn.

第一六一簽
簽詩:一點著陽春,枯枝朵朵新,志專方遇合,切忌二三心。
解簽:心志專一始能受到重視,略得提攜即可步入佳境。
161/- QUẺ THỨ 1 6 1
*Thi :nhất điểm trước dương xuân , khô chi đoá đoá tân , chí chuyên phương ngộ hợp , thiết kị nhị tam tâm .
-Dịch:-Một điểm hưởng gió Xuân—Cành khô được tươi dần—Tập trung vào công việc—Tránh đừng bị phân tâm.
*Giải :phải đặc biệt coi trọng việc tập trung chú ý vào công việc, mới sớm đạt được kết quả tốt.

第一六二簽
簽詩:道路迢遙,門庭閉塞,霧擁去兮,雲開見日。
解簽:應守時待運。
162/- QUẺ THỨ 1 6 2
*Thi :đạo lộ điều dao , môn đình bế tắc , vụ ủng khứ hề , vân khai kiến nhật .
-Dịch:- Đường đi xa xôi—Cửa nhà bế tắc—Chờ sương nâng đở--Mây tan thấy mặt trời.
*Giải : Nên chờ thời cơ thuận tiện mới làm , đừng nôn nóng.

第一六三簽
簽詩:魚上鉤,絲綸弱,收拾難,力再著。
解簽:將得手之機會或財物,由於條件不濟,力量不足,無法承受,須再加努力。
163/- QUẺ THỨ 1 6 3
*Thi :ngư thượng câu , ti luân nhược , thu thập nan , lực tái trước .
-Dịch:- muốn câu cá, ngặt dây yếu, thu khó được, cần thêm sức.
*Giải :Sẽ gặp được cơ hội tốt hoặc thuận lợi về tiền bạc, nhưng do không đủ điều kiện nên không đạt được kết quả, cần phải nỗ lực thêm mới có hy vọng.

第一六四簽
簽詩:相引更相牽,殷勤喜自然,施為無不利,愁事轉團圓。
解簽:得此簽者,平時樂於助人,故人際關係良好,事事均如意。
164/- QUẺ THỨ 1 6 4
*Thi :tương dẫn cánh tương khiên , ân cần hỉ tự nhiên , thi vi vô bất lợi , sầu sự chuyển đoàn viên .
-Dịch:- Giúp người được người giúp—Lẽ đời như thế thôi—Quá so đo không tốt—Làm phải ắt được lành.
*Giải :Người được quẻ nấy, bình thời hay giúp đỡ người , tạo được mối quan hệ tốt đối với xã hội, nên mọi việc đều thuận lợi.

第一六五簽
簽詩:疑疑疑,一番笑罷一番悲,落紅滿地無人掃,獨對西風悵黛眉。
解簽:凡猜疑之事,不可冒然嘗試,
   須再三思考探求真相,方作決定,免樂極生悲。
165/- QUẺ THỨ 1 6 5
*Thi :nghi nghi nghi , nhất phiên tiếu bãi nhất phiên bi , lạc hồng mãn địa vô nhân tảo , độc đối tây phong trướng đại mi .
-Dịch:- Chớ hồ nghi, chớ hồ nghi—Hết cười đến khóc lẽ đời suy—Lá rơi đầy đất không ai quét—Mong ngóng gió Tây có ích gì ?
*Giải :Phải thận trọng đối với những việc sai trái , cố tránh đừng làm. Suy nghĩ đôi ba lần rồi mới làm, để tránh lâm vào cảnh “quá vui sanh buồn khổ”.

第一六六簽
簽詩:上下不和同,勞而未有功,出門通大道,從此保初終。
解簽:與其在一個意見分歧不合之團體裏,不如及早退出,另創局面。
166/- QUẺ THỨ 1 6 6
*Thi :thượng hạ bất hoà đồng , lao nhi vị hữu công , xuất môn thông đại đạo , tùng thử bảo sơ chung .
-Dịch:- Trên dưới chẳng hòa nhau—Mệt sức được gì đâu—Tách ra đi đường lớn—Giữ kết quả cho mình.
*Giải :Trong một tập thể mà chín người mười ý, cách tốt nhất là tách riêng ra , mới có hy vọng bảo vệ thành quả của mình.

第一六七簽
簽詩:大事可成功,有益還無咎,雲中執鞭人,報在三秋後。
解簽:異人指點,凡事順利,事成日在三秋後。
   三秋:三年,秋季三個月,或秋季第三個月。
167/- QUẺ THỨ 1 6 7
*Thi :đại sự khả thành công ,hữu ích hoàn vô cữu , vân trung chấp tiên nhân , báo tại tam thu hậu .
-Dịch:- Việc lớn có thể thành—Kết quả nhưng không bền—Người cầm roi trong mây—“Ba thu” mới kết quả.
*Giải : nhờ người khác chỉ bày, việc làm được thuận lợi, “ba thu” mới thành tựu công việc.
Chú giải “Tam thu”= “Ba thu” :- có những nghĩa sau :- ba năm, ba tháng của mùa thu hoặc tháng thứ ba của mùa thu.

第一六八簽
簽詩:桑榆催暮景,缺月恐難圓,若遇刀錐客,方知喜自然。
解簽:事情已到窮途末路,想有轉機亦難,
   惟亦不必過於頹喪,能保性命即屬慶倖。
168/- QUẺ THỨ 1 6 8
*Thi :tang du thôi mộ cảnh , khuyết nguyệt khủng nan viên , nhược ngộ đao chuỳ khách , phương tri hỉ tự nhiên .
-Dịch:- Tuổi già sức đã yếu rồi—Giống như trăng khuyết đã vơi khó đầy—Tìm phương để lánh mình hay—Mới mong tính mệnh được dài thêm ra.
(Chú thích:- Thành ngữ “tang du mộ cảnh” (bóng ngã cành dâu) để chỉ tuổi đã xế chiều)
*Giải :Sự việc đã đến chỗ cùng đồ mạt lộ rồi, không có hy vọng gì thay đổi tình thế nữa đâu. Đừng nên quá ngoan cố , hãy tìm phương mà “bỏ của lấy người” đi !!!

第一六九簽
簽詩:遍書前後事,艱險往來難,若得清風便,扁舟過遠山。
解簽:所問之事頗難如願,須待天時。
169/- QUẺ THỨ 1 6 9
*Thi :biến thư tiền hậu sự , gian hiểm vãng lai nan , nhược đắc thanh phong tiện , thiên châu quá viễn sơn .
-Dịch:- Các sách đều nói rõ—Kẻ gian khó được tòan—Nếu may gặp gió mát—Đẩy thuyền đến chỗ an.
*Giải :Việc muốn hỏi khó được như ý, gắng chờ thời cơ thuận lợi mới nên.

第一七○簽
簽詩:莫歎殘花,花開枯樹,屋頭春意,喜笑嘻嘻。
解簽:得此簽者,恐有失意事,惟轉機已現。
170/- QUẺ THỨ 1 7 0
*Thi :mạc thán tàn hoa , hoa khai khô thụ , ốc đầu xuân ý , hỉ tiếu hi hi .
-Dịch:- Chớ than hoa tàn—Cây khô hoa trổ--Xuân ở đầu nhà—Vui cười hỉ hả.
*Giải :Người được quẻ nầy đang có việc chẳng như ý, nhưng tín hiệu chuyển đổi tốt đã có.

第一七一簽
簽詩:一事總成空,一事還成喜,若遇口邊人,心下堪憑委。
解簽:凡進行之事,均屬得失互參,與人交往洽事,若得遇親信可靠之人,方可心安。
171/- QUẺ THỨ 1 7 1
*Thi :nhất sự tổng thành không , nhất sự hoàn thành hỉ , nhược ngộ khẩu biên nhân , tâm hạ kham bằng uỷ .
-Dịch:- Một việc bại hoàn toàn—Một việc thành công lớn—Nếu được người thân giúp—Trong lòng mới được an.
*Giải :Công việc đang tiến hành năm ăn năm thua, cần gia tăng thỏa hiệp với người. Nếu tìm được chỗ thân tín nói giúp, mới có hy vọng thành công.

第一七二簽
簽詩:欲得月中兔,須憑桃李拂,高山來接引,雙喜照雙眉。
解簽:要得到不易到手之物,非借不凡之力。
172/- QUẺ THỨ 1 7 2
*Thi :dục đắc nguyệt trung thố, tu bằng đào lý phất , cao sơn lai tiếp dẫn , song hỉ chiếu song mi .
-Dịch:- Muốn được thỏ trong trăng—Phải nhờ uy lực lớn—Núi cao đến tiếp dẫn—Niềm vui mới được tăng.
*Giải :Đạt mục đích không dễ chút nào, ngoại trừ có năng lực siêu phàm hỗ trợ.

第一七三簽
簽詩:事遂勿憂煎,春風喜自然,更垂三尺鉤,得意獲鱗鮮。
解簽:大吉,所問諸事均能如願,且喜事連連。
173/- QUẺ THỨ 1 7 3
*Thi :sự toại vật ưu tiễn , xuân phong hỉ tự nhiên , cánh thuỳ tam xích câu , đắc ý hoạch lân tiển .
-Dịch:- Sự thành vật tươi tốt—Gió Xuân vui tự nhiên—Mở mang thêm sự nghiệp—Thành quả đến liền liền.
*Giải :đại cát , việc muốn hỏi đạt kết quả như ý, mừng vui không ngớt.

第一七四簽
簽詩:圓又缺,缺又圓,低低密密要周旋,時來始見緣。
解簽:要求功德圓滿,但憑個人造化,機緣如何,所問諸事均如此。
174/- QUẺ THỨ 1 7 4
*Thi :viên hựu khuyết , khuyết hựu viên , đê đê mật mật yếu chu tuyền , thời lai thuỷ kiến duyên .
-Dịch:- tròn lại khuyết, khuyết lại tròn—hiểu cho sâu mật lẽ tuần hoàn—thời đến duyên may khỏi lo toan.
*Giải :Muốn cho kết quả tròn đầy—Phải do mình có cơ may đúng thời—Nếu như biết việc biết đời—Lo chi chẳng được thảnh thơi lâu dài.

第一七五簽
簽詩:乘病馬,上危坡,防失跌,見蹉跎。
解簽:屋漏又遭連夜雨,船破偏遇當頭風,衰透至極。
175/- QUẺ THỨ 1 7 5
*Thi :thừa bệnh mã , thướng nguy pha , phòng thất trật , kiến tha đà .
-Dịch:- Cỡi ngựa bệnh, lên bờ cao, phòng ngã té, uổng công lao.
*Giải :Nhà dột lại gặp mưa đêm—Thuyền đang mục, gió dữ liền tấn công—Việc đời dè dặt trong lòng—Trước sau suy tính mới hòng việc nên.

第一七六簽
簽詩:兩事已和同,輕舟遇便風,道迷人得意,歌唱急流中。
解簽:得意勿忘形,忘形恐有災。
176/- QUẺ THỨ 1 7 6
*Thi :lưỡng sự dĩ hoà đồng , khinh châu ngộ tiện phong , đạo mê nhân đắc ý , ca xướng cấp lưu trung .
-Dịch:- hai việc đã hòa đồng—thuyền nhẹ gặp gió thông—nói cho người đắc ý—thuận cảnh chớ sanh tâm.
*Giải :được cá chớ quên nôm, cũng đừng thừa gió bẻ mănng mà mang khốn.

第一七七簽
簽詩:白玉蒙塵,黃金埋土,久久光輝,也須人舉。
解簽:雖有才華卻遭埋沒,須待有心人來提拔重用。
177/- QUẺ THỨ 1 7 7
*Thi :bạch ngọc mông trần , huỳnh kim mai thổ , cửu cửu quang huy , dã tu nhân cử .
-Dịch:- Tiếc thay ngọc trắng bị vùi chôn—Dưới đất huỳnh kim cũng chịu buồn—Rồi đây sẽ được người công cử--Thi thố tài năng , hết lụy tuông.

第一七八簽
簽詩:上接不穩,下接不和,相纏相擾,平地風波。
解簽:無論在團體、在家庭或社會,上下皆不相容,經年糾葛不清。
178/- QUẺ THỨ 1 7 8
*Thi :thượng tiếp bất ổn , hạ tiếp bất hoà, tương triền tương nhiễu, bình địa phong ba.
-Dịch:- Trên coi thường dưới, dưới chẳng nhường trên, não phiền rắc rối, đất bằng gió lên.
*Giải :Bất luận là gia đình hay đoàn thể ngoài xã hội, nếu người trên kẻ dưới không hòa hợp được với nhau, là mầm móng của sự thất bại cầm chắc.

第一七九簽
簽詩:背後笑嘻嘻,中行道最宜,所求終有望,不必皺雙眉。
解簽:心中所願終可實現,何必愁眉深鎖?
179/- QUẺ THỨ 1 7 9
*Thi :bối hậu tiếu hi hi , trung hành đạo tối nghi , sở cầu chung hữu vọng , bất tất trứu song mi .
-Dịch:- Sau lưng cười ha hả--Lối trung đạo nên theo—Việc cầu là chắc được—Hà tất mặt m*y nheo.
*Giải :Ước nguyện trong lòng nhất định được, cần chi mặt m*y nhăn nhó sầu buồn ?

第一八○簽
簽詩:憔悴無人問,林間聽杜鵑,一聲山月笛,千里淚涓涓。
解簽:此簽指一對戀人,因雲山相阻,相思成疾,
   或謂,一人命運孤苦,事多傷感。
180/- QUẺ THỨ 1 8 0
*Thi :tiều tuỵ vô nhân vấn , lâm gian thính đỗ quyên , nhất thanh sơn nguyệt địch , thiên lý lệ quyên quyên .
-Dịch:- Tiều tụy không người hỏi—Trong rừng nghe tiếng quyên—Một hơi sáo núi thổi—Ngàn dặm lệ triền miên.
*Giải :Quẻ nầy nói đến tình cảnh đôi trai gái yêu nhau, nhưng vì sông núi cách ngăn, nên nhớ nhau thành bệnh. Hoặc nói đến hạng người mệnh vận đen đũi bao vây, tâm sự chứa nhiều thương cảm.

第一八一簽
簽詩:菱荷香裏受深恩,桂魄圓時印綬新,從此威名山嶽重,光輝直上位絲綸。
解簽:此簽如專就宦途而言,誠屬上上大吉,可謂官運亨通,青雲直上。
181/- QUẺ THỨ 1 8 1
*Thi :lăng hà hương lí thụ thâm ân , quế phách viên thời ấn thụ tân , tùng thử uy danh sơn nhạc trọng , quang huy trực thướng vị ti luân .
-Dịch:-thọ hưởng ân sâu mùi thơm của sen và củ ấu , lúc bóng cây quế tròn thì ấn và dây mũ đổi mới, từ đó uy danh của núi non được xem nặng, ánh sáng thẳng lên vị trí của mối giềng sợi tơ. (ý nói từ khi ra làm quan, gặp được chúa thánh, trở thành tôi hiền, làm rạng rỡ uy danh của nhà vua)
*Giải :Quẻ nầy nói riêng cho những người làm quan, được vận tốt, đường công danh phát triển cao thêm.

第一八二簽
簽詩:花落正逢春,行人在半程,事成還不就,索絆兩三旬。
解簽:任何事均不得其時,尤其最近一月內,
   須防有所阻礙,諸事稍慢,等待轉機。
182/- QUẺ THỨ 1 8 2
*Thi :hoa lạc chính phùng xuân , hành nhân tại bán trình , sự thành hoàn bất tựu , sách bán lưỡng tam tuần .
-Dịch:- Hoa rụng gặp ngay Xuân—Người đi mới nửa đường—Việc thành lại chẳng đạt--Trói buộc vài ba tuần.
*Giải :Bất cứ việc gì cũng không gặp thời, sớm nhất là trong vòng một tháng sẽ gặp trở ngại, mọi việc trở thành rắc rối lôi thôi.

第一八三簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,動搖莫強,得止且止。
解簽:此簽示人,若三心二意去做一件事,出於勉強,則一動不如一靜。
183/- QUẺ THỨ 1 8 3
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , động dao mạc cưỡng , đắc chỉ thả chỉ .
-Dịch:- muốn đi lại dừng, hoang mang chẳng thôi, đừng miễn cưỡng hành động, được dừng cứ dừng.
*Giải :Quẻ nấy chỉ cho người vì bất đắc dĩ phải làm công việc ngoài ý muốn, nếu tránh né được thì cũng nên tránh, miễn cưỡng làm cũng chẳng ra gì .

第一八四簽
簽詩:心下事安然,周旋尚未全,逢龍還有吉,人月永團圓。
解簽:所問諸事,雖未圓滿解決,但必能安然無虞,若遇龍(龍年或屬龍之人)自有吉兆。
184/- QUẺ THỨ 1 8 4
*Thi :tâm hạ sự an nhiên , chu tuyền thượng vị toàn , phùng long hoàn hữu cát , nhân nguyệt vĩnh đoàn viên .
-Dịch:- dưới tâm việc an nhiên, trở về việc chưa xong, gặp “Rồng” mới được tốt, người trăng mãi đoàn viên.
*Giải :Việc muốn hỏi, tuy chưa giải quyết trọn vẹn, nhưng yên tâm, không có gì đáng lo lắng cả. Gặp “Rồng” (tức năm Thìn hoặc người tuổi Thìn) sẽ được điều lành đến.

第一八五簽
簽詩:夢裏說關山,波深下釣難,利名終有望,目下未開顏。
解簽:總想換個新環境或工作,然卻卻不知如何著手,日後或有機運,目下尚不樂觀。
185/- QUẺ THỨ 1 8 5
*Thi :mộng lí thuyết quan sơn , ba thâm hạ điếu nan, lợi danh chung hữu vọng , mục hạ vị khai nhan .
-Dịch:- Trong mộng nói núi ải, sóng sâu khó buông câu, lợi danh có hy vọng, dưới mắt chưa mở mặt.
*Giải :Tưởng đâu là được thay đổi hoàn cảnh hoặc công tác mới, ai dè không biết tại sao lại chẳng có gì.Mai ra về sau có thể được cơ hội tốt, còn bây giờ thì chưa có gì lạc quan cả.

第一八六簽
簽詩:三箭開雲路,營求指日成,許多閑口語,翻作笑歌聲。
解簽:此簽屬機運亨通之簽,尤對謀事、創業者而言。
186/- QUẺ THỨ 1 8 6
*Thi :tam tiễn khai vân lộ , doanh cầu chỉ nhật thành , hứa đa nhàn khẩu ngữ , phiên tác tiếu ca thanh .
-Dịch:- ba mũi tên mở đường mây, điều mong mỏi chỉ một vài ngày là thành, thôi đừng than thở nữa, chuyển sang ca hát đi.
*Giải :Quẻ nầy thuộc về đại vận hanh thông, đối với việc mưu tính hay lập nghiệp mà nói tới.

第一八七簽
簽詩:休眷戀,誤前程,終鬧亂,出門庭。
解簽:莫為意中人或原留之地戀戀不捨,而誤未來大事,不如早去為妙,免生禍亂。
187/- QUẺ THỨ 1 8 7
*Thi :hưu quyến luyến , ngộ tiền trình , chung náo loạn , xuất môn đình .
-Dịch:- Thôi đừng quyến luyến, kẻo lở cuộc hành trình. Rốt cuộc cũng náo loạn mà phải ra đi thôi.
*Giải :Đừng vì người yêu hoặc quê hương mà quyến luyến chẳng thể lên đường, có thể làm hỏng đại sự. Nên mạnh dạn ra đi sớm, tránh được điều rối loạn sinh tai họa.

第一八八簽
簽詩:萬里波濤靜,一天風月閑,利名無阻隔,行路出重關。
解簽:大吉。
188/- QUẺ THỨ 1 8 8
*Thi :vạn lý ba đào tĩnh , nhất thiên phong nguyệt nhàn , lợi danh vô trở cách , hành lộ xuất trùng quan .
-Dịch:- ngàn dậm sóng gió êm, một trời trăng gió thuận, không cách trở lợi danh, đường đi ra nhiều nẽo.
*Giải :đại cát .

第一八九簽
簽詩:渴望梅, 畫餅,漫勞心,如捉影,遇虎龍,方可省。
解簽:得此簽者,恐有幻想之習,應即改之。
189/- QUẺ THỨ 1 8 9
*Thi :khát vọng mai , hoạ bính , mạn lao tâm , như tróc ảnh , ngộ hổ long , phương khả tỉnh .
-Dịch:- thèm khát trái mai (mơ), bánh vẽ, uổng phí tâm, như bắt bóng, gặp rồng cọp, mới chịu tỉnh.
*Giải :Người được quẻ nầy , quen có những ảo tưởng trong đầu, không tốt đâu, cần sửa đổi ngay.

第一九○簽
簽詩:事迷心不迷,事寬心不寬,一場歡喜會,不久出重關。
解簽:單辦一項行業、活動或進行一件事,多力不從心,若有多人相助,則望可成。
190/- QUẺ THỨ 1 9 0
*Thi :sự mê tâm bất mê , sự khoan tâm bất khoan , nhất trường hoan hỉ hội , bất cửu xuất trùng quan .
-Dịch:- Việc mê lòng không mê, việc rộng tâm chẳng rộng, một nơi đầy hoan hỉ, chẳng lâu ra ải quan.
*Giải :Một mình làm việc sao nên—Nhọc nhằn mà vẫn tuổi tên lu mờ--Được người trợ giúp bây giờ--Mới mong việc lớn có cơ hội thành.

第一九一簽
簽詩:夜半渡無船,驚濤恐拍天,月斜雲淡處,音信有人傳。
解簽:得此簽者,諸事不宜冒進,宜於天時、地利、人和俱備之後再行動。
191/- QUẺ THỨ 1 9 1
*Thi :dạ bán độ vô thuyền , kinh đào khủng phách thiên , nguyệt tà vân đạm xứ , âm tín hữu nhân truyền .
-Dịch:- Nửa đêm không thuyền qua, sợ sóng phủ ngập trời, trăng tà mây nhạt phủ, tin tức có người truyền.
*Giải :Người được quẻ nầy, không nên mạo hiểm làm việc, phải nghiên cứu kỹ thiên thời, địa lợi, nhân hòa rồi làm, mới tránh khỏi sơ xuất.

第一九二簽
簽詩:事若羈留,人不出頭,往來閉塞,要見無有。
解簽:從事任何事,以謹慎機敏為上。
192/- QUẺ THỨ 1 9 2
*Thi :sự nhược ky lưu , nhân bất xuất đầu , vãng lai bế tắc , yếu kiến vô hữu .
-Dịch:- Việc nếu buộc ràng, không nên xuất hiện, lại qua bế tắc, cần thấy phải thấy.
*Giải :Theo đuổi hoặc đang làm việc gì, cũng phải cẩn thận nắm bắt tình hình rõ ràng rồi làm mới ít sai sót.

第一九三簽
簽詩:萬里片帆轉,波平浪不驚,行行無阻滯,遠處更通津。
解簽:所問諸事一向穩妥順利,日後擴展,更屬定 勝券。
193/- QUẺ THỨ 1 9 3
*Thi :vạn lý phiến phàm chuyển , ba bình lãng bất kinh , hành hành vô trở trệ , viễn xứ cánh thông tân .
-Dịch:- Cánh buồm đi muôn dậm—Sóng lặng chẳng hải kinh—Việc đi không trở ngại—An toàn đến bến xa.
*Giải :Việc muốn hỏi được thuận lợi ổn thỏa cả, ngày sau còn phát triển thêm, chắc chắn là thắng cuộc thôi.

第一九四簽
簽詩:身曆驚濤,東風便好,太平身退,目下還早。
解簽:此簽對告老退休者,頗合其解,如問他事,則屬有驚無險之局,刻下尚難抽身。
194/- QUẺ THỨ 1 9 4
*Thi :thân lịch kinh đào , đông phong tiện hảo , thái bình thân thoái , mục hạ hoàn tảo .
-Dịch:- Trải muôn sóng gió bản thân—Gió Đông nay thổi muôn phần thảnh thơi—Thái bình cáo lão rong chơi—Sớm về vui hưởng cuộc đời thong dong.
*Giải :Quẻ nầy thích hợp với những người cáo lão nghỉ hưu, rất thuận lợi. Nếu hỏi về việc khác , thì đây nói, việc có nguy hiểm nhưng không đáng ngại, chẳng ảnh hưởng gì đến bản thân mình.

第一九五簽
簽詩:鶴自雲中出,人從月下歸,新歡盈臉上,不用皺雙眉。
解簽:吉祥,無所不利。
195/- QUẺ THỨ 1 9 5
*Thi :hạc tự vân trung xuất , nhân tùng nguyệt hạ qui , tân hoan doanh kiểm thượng , bất dụng trứu song mi .
-Dịch:- Hạc trong mây ra, người theo trăng về, vui tươi trên vẻ mặt, nào có chi nhăn m*y.
*Giải :cát tường , không có gì bất lợi .

第一九六簽
簽詩:深潭魚可釣,幽谷鳥可羅,只用久長心,不用生疑惑。
解簽:具有耐心,任何事均可成,不必懷疑。
196/- QUẺ THỨ 1 9 6
*Thi :thâm đàm ngư khả điếu , u cốc điểu khả la , chỉ dụng cửu trường tâm , bất dụng sanh nghi hoặc .
-Dịch:- Đầm sâu câu cá được, hang sâu chim họp đàn, nên dùng tâm bình thản, đừng lo sợ nghi nan.
*Giải :Nếu đủ sức nhẫn nại, công việc sẽ thành, khỏi nghi ngờ gì nữa.

第一九七簽
簽詩:進不安,退不可,上下相從,明珠一顆。
解簽:所問諸事,處於進退兩難之境,須相關諸人上下一心,始有成功之望。
197/- QUẺ THỨ 1 9 7
*Thi :tiến bất an , thoái bất khả , thượng hạ tương tùng , minh châu nhất khoả .
-Dịch:- Tiến chẳng an, lui chẳng được, trên dưới một lòng, minh châu cầm chắc.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào cảnh tiến thối lưỡng nan, có liên quan đến sự đoàn kết nội bộ. Cần chỉnh đốn lại mới có hy vọng thành tựu.

第一九八簽
簽詩:著著占先機,其中路不迷,目前無合意,乍免是和非。
解簽:一向事事稱心,如今卻不再如意,但是非可免。
198/- QUẺ THỨ 1 9 8
*Thi :trước trước chiếm tiên cơ , kỳ trung lộ bất mê , mục tiền vô hợp ý , sạ miễn thị hoà phi .
-Dịch:- Mau nắm lấy thời cơ, đường đi không sai đâu, tuy hiện nay chưa hợp, đừng màng tiếng thị phi.
*Giải :Việc làm định hướng đúng—Ta cứ thế mà làm—Lời ra tiếng vào ấy—Bỏ mặc chớ bận tâm.

第一九九簽
簽詩:雀噪高枝上,行人古渡頭,半途不了事,日暮轉生愁。
解簽:眾說紛紜,莫衷一是,事情進行一半,成為日後愁苦之源。
199/- QUẺ THỨ 1 9 9
*Thi :tước táo cao chi thượng , hành nhân cổ độ đầu , bán đồ bất liễu sự , nhật mộ chuyển sanh sầu .
-Dịch:- Chim sẻ đậu cành cao—Người đi qua bến cũ—Nửa đường chẳng biết việc—Là cớ sầu về sau.
*Giải :Dư luận không đồng tình—Cho rằng việc không tốt—Trót đã làm phân nửa—Sầu muộn bởi gốc nầy.

第二○○簽
簽詩:鑿石得玉,淘沙得珠,眼前目下,何用躊躇。
解簽:得此簽者,時運特佳,做任何事都會有意外之收穫。
200/- QUẺ THỨ 2 0 0
*Thi :tạc thạch đắc ngọc , đào sa đắc châu , nhãn tiền mục hạ , hà dụng trù trừ .
-Dịch:- đẽo đá được ngọc, khoét cát được châu, chần chờ gì nữa, vận tốt đến rồi.
*Giải :Người được quẻ nầy, thời vận đang đến giai đoạn rất tốt, đừng chần chờ chi nữa, hãy mau bắt tay vào việc, sẽ thu hoạch nhiều kết quả ngoài ý muốn.

第二○一簽
簽詩:無端風雨催春去,落盡枝頭桃李花,桃畔有人歌且笑,知君心事亂如麻。
解簽:好景不長,好花不再,避免小人挑撥壞事,幸災樂禍。
201/- QUẺ THỨ 201
*Thi :vô đoan phong vũ thôi xuân khứ , lạc tận chi đầu đào lí hoa , đào bạn hữu nhân ca thả tiếu , tri quân tâm sự loạn như ma .
-Dịch:- không có lý do mà gió mưa đẩy mùa Xuân đi, hoa đào hoa lí rụng hết ở đầu cành, trong khóm đào có người cười vui ca hát, biết anh đang có tâm sự rối bời bời.
*Giải :cảnh tốt chẳng dài lâu, hoa đẹp không nở hai lần, xa lánh những kẻ tiểu nhân lôi cuốn vào chỗ bại hoại thì mới tránh được tai họa cho mình.

第二○二簽
簽詩:閬苑一時春,庭前花柳新,聲傳好信息,草木盡欣欣。
解簽:所問諸事均吉祥如意。
202/- QUẺ THỨ 2 0 2
*Thi :lãng uyển nhất thời xuân , đình tiền hoa liễu tân , thanh truyền hảo tín tức , thảo mộc tận hân hân .
-Dịch:-Vườn rộng ở mùa Xuân, trước sân hoa liễu mới, tiếng truyền tin tức tốt, cây cỏ rất vui mừng.
*Giải :những điều muốn hỏi đều được cát tường như ý .

第二○三簽
簽詩:門外事重疊,陰人多遇合,賢女雖助巧,渺渺終難洽。
解簽:問卜之人處於小人當道,所負責之事又非內行,雖有賢女子相助,依然難成。
203/- QUẺ THỨ 2 0 3
*Thi :môn ngoại sự trùng điệp , âm nhân đa ngộ hợp , hiền nữ tuy trợ xảo , diểu diểu chung nan hiệp .
-Dịch:- ngoài cửa việc trùng điệp, người nữ gặp gỡ nhiều, hiền nữ tuy khéo giúp, xa xôi khó hiệp nhau.
*Giải :Việc muốn hỏi đang bị kẻ tiểu nhân cản trở quấy rối, là công việc không phải ở trong nhà, nên con trai con gái có muốnn giúp đỡ cũng khó mà thành.

第二○四簽
簽詩:事有喜,面有光,終始好商量,壺中日月長。
解簽:此簽主得賢妻,家庭和諧,生活幸福,亦主婦女有喜。
204/- QUẺ THỨ 2 0 4
*Thi :sự hữu hỉ , diện hữu quang , chung thuỷ hảo thương lượng , hồ trung nhật nguyệt trường.
-Dịch:- việc có mừng, mặt có sáng, trước sau có sự bàn bạc, trong bình (rượu) được thảnh thơi ngày tháng.
*Giải :Quẻ nầy chủ về việc có được vợ hiền, gia đình hòa thuận, sih hoạt hạnh phúc, lại cũng nói đến việc đàn bà có thai (tin mừng)

第二○五簽
簽詩:暗去有明來,憂心事可諧,終須成一笑,目下莫疑猜。
解簽:暗去明來,明去暗來,冥冥之中自有定數。
205/- QUẺ THỨ 2 0 5
*Thi :ám khứ hữu minh lai , ưu tâm sự khả hài , chung tu thành nhất tiếu , mục hạ mạc nghi sai .
-Dịch:- nơi tối có sáng đến, tâm lo việc sẽ yên, cuối cùng là trò cười, dưới mắt chẳng hề sai.
*Giải :tối đi sáng đến, sáng đi tối đến, trong cõi u u minh minh vốn có số định sẵn.

第二○六簽
簽詩:寶鏡無塵染,金貂已剪裁,也逢天意合,終不惹塵埃。
解簽:好事成雙,得此簽者,正直、高貴,受天之恩寵,事事如意。
206/- QUẺ THỨ 2 0 6
*Thi :bảo kính vô trần nhiễm , kim điêu dĩ tiển tài , dã phùng thiên ý hợp , chung bất nhạ trần ai .
-Dịch:- kính báu không nhiễm bụi, quyền uy (chuột vàng) được sắp xếp , đã hợp với thiên ý , không sợ dính bụi bậm.
*Giải :việc tốt đến hai lần, người được quẻ nầy rất chính trực, cao quí, được hưởng ơn trời rất nhiều, mọi việc đều như ý.

第二○七簽
簽詩:和合事,笑談成,喜音在半程,平步踏青雲。
解簽:吉,婚事笑談中說定,高升喜訊已在半途,雙喜臨門人生至樂。
207/- QUẺ THỨ 2 0 7
*Thi :hoà hợp sự , tiếu đàm thành , hỉ âm tại bán trình , bình bộ đạp thanh vân .
-Dịch:- việc được hòa hợp, cười nói thành công, tin mừng vui đang đến, vững bước lê thang mây.
*Giải :tốt, việc hôn nhân đã định rồi, tin tức được cao thăng đang đến, song hỉ lâm môn, đời người rất vui.

第二○八簽
簽詩:花殘月缺,鏡破釵分,休來休往,事始安寧。
解簽:大不吉祥,諸事不宜,諸對婚姻論斷,則尤不相宜,恐有勞燕分飛之虞。
208/- QUẺ THỨ 2 0 8
* Thi :hoa tàn nguyệt khuyết , kính phá thoa phân, hưu lai hưu vãng , sự thuỷ an ninh .
-Dịch:- hoa tàn trăng khuyết, gương vỡ trâm gãy, chờ qua thời gian nữa mới được an ninh.
*Giải:rất là xấu, mọi việc đều không nên làm. Về việc hôn nhân thì không xứng ý với nhau, sợ rằng phải chịu cảnh chia tay ly biệt.

第二○九簽
簽詩:門外好音來,生涯應有慶,名利有更遷,雁行終折陣。
解簽:此簽前段昌吉喜慶,事多有成,
   末句寓有兄弟 牆之意,或兄弟中,恐有折損。
209/- QUẺ THỨ 2 0 9
*Thi :môn ngoại hảo âm lai , sinh nhai ưng hữu khánh , danh lợi hữu cánh thiên , nhạn hành chung chiết trận .
-Dịch:- ngoài cửa có tin vui, việc sinh nhai có sự tốt đẹp, danh lợi có biến chuyển, cuối cùng nhạn bay bị gãy cánh.
*Giải :Quẻ nầy thì lúc đầu rất tốt, việc có nhiều triển vọng thành tựu, nhưng về sau có sự ngăn trở của anh em. Hoặc trong anh em có người bị thương tổn.

第二一○簽
簽詩:萬里好江山,風沙盡日間,已吞鉤上餌,何必遇波瀾。
解簽:變起倉悴,即將達成之希望亦被預料不到之狀況破壞無遺。
210/- QUẺ THỨ 2 1 0
*Thi :vạn lý hảo giang sơn , phong sa tận nhật gian , dĩ thôn câu thượng nhĩ , hà tất ngộ ba lan .
-Dịch:- muôn dậm sông núi tốt, cả ngày bị gió cát, đã ăn mồi lưỡi câu, còn hơn bị sóng chìm.
*Giải :Tình hình chuyển sang xấu. Hy vọng thành công ban dầu bị những sự thiếu tính toán chính xác làm hỏng việc.

第二一一簽
簽詩:雙燕銜書舞,指日一齊來,寂寞淹留客,從茲下釣台。
解簽:所期盼之事或人,已指日可待。
211/- QUẺ THỨ 2 1 1
*Thi :song yến hàm thư vũ , chỉ nhật nhất tề lai , tịch mịch yêm lưu khách , tùng tư hạ điếu đài .
-Dịch:- đôi én mang sách múa, một ngày tất cả xong, vắng vẻ nhận chìm khách, theo ý chỗ buông câu.
*Giải :Sự việc hoặc người chờ tin, nội ngày mai là có tin tức.

第二一二簽
簽詩:望去幾重山,高深漸可攀,舉頭天上看,明月在人間。
解簽:所問諸事看似高深莫測,只要不畏懼,終有明白一天。
212/- QUẺ THỨ 2 1 2
*Thi :vọng khứ kỷ trùng sơn , cao thâm tiệm khả phan , cử đầu thiên thượng khán , minh nguyệt tại nhân gian .
-Dịch:- người đi mấy núi trông theo—cao sâu cũng rán leo trèo đến nơi, ngẫng đầu nhìn thấy bầu trời, trăng đang chiếu sáng rạng ngời nhân gian.
*Giải :Việc muốn hỏi quá cao sâu không thể đoán chắc được, nhưng yên lòng đừng sợ, sẽ có ngày sáng tỏ thôi.

第二一三簽
簽詩:用之則行,舍之則藏,一騎出重關,佳音咫尺間。
解簽:用人應用有志節及才幹之人,並放手讓他施展,很快即有成就。
213/- QUẺ THỨ 2 1 3
*Thi :dụng chi tắc hành , xả chi tắc tàng , nhất kỵ xuất trùng quan , giai âm chỉ xích gian .
-Dịch:- dùng được thì lấy, không dùng thì cất đi, một lần cỡi ngựa qua hai ải, tin tốt nay mai sẽ đến thôi.
*Giải :dùng người nên dùng cái khí tiết và cái tài của người đó, rồi để cho họ tự do làm việc theo ý họ, nhất định sẽ sớm thành tựu công việc.

第二一四簽
簽詩:積德施功有子孫, 牛祭神及西鄰,功名兩字成全日,回首山河萬物新。
解簽:行善積德,澤被鄉里,將來必有好報。
214/- QUẺ THỨ 2 1 4
*Thi :tích đức thi công hữu tử tôn , ngưu tế thần cập tây lân , công danh lưỡng tự thành toàn nhật , hồi thủ sơn hà vạn vật tân .
-Dịch:- Rán làm công đức cho con cháu—trâu tế thần ở ấp Tây rồi—hai chữ công danh ắt có ngày thành—quay đầu thấy sông núi vạn vật đổi mới.
*Giải :làm thiện tích đức, giúp đỡ xóm giềng, tương lai được quả báo tốt.

第二一五簽
簽詩:安坦路平夷,雲中一雁飛,桃花逢驟雨,水畔女頻啼。
解簽:此簽若對男女間相戀、婚姻、結 等,恐屬大不利,如問他事,亦波折重重。
215/- QUẺ THỨ 2 1 5
*Thi :an thản lộ bình di , vân trung nhất nhạn phi , đào hoa phùng sậu vũ , thuỷ bạn nữ tần đề .
-Dịch:- Đường bằng an ổn đi—trong mây một nhạn bay—hoa đào gặp mưa dập—bờ nước gái thở than.
*Giải :Quẻ nầy đối với việc trai gái yêu nhau , việc định đoạt hôn nhân hay việc hùn hạp với người…đều không có lợi. Như hỏi việc khác, thì cũng bị sóng gió trùng trùng .

第二一六簽
簽詩:門內起干戈,親仇兩不和,朱衣臨日月,始覺笑呵呵。
解簽:謹防家人失和,手足互殘,並防身邊親人成仇家,小心翼翼,終可有成。
216/- QUẺ THỨ 2 1 6
*Thi :môn nội khởi can qua , thân cừu lưỡng bất hoà , châu y lâm nhật nguyệt , thuỷ giác tiếu ha ha .
-Dịch:- trong cửa khởi can qua, tay chân tàn hại nhau, áo đỏ vào trời đất, mới biết cười ha ha.
*Giải :đề phòng trong nhà bất hòa, anh em hại nhau, thân nhân trở thành thù oán. Hết sức dè dặt mới được .

第二一七簽
簽詩:有一人,獲一鹿,事團圓,門外索。
解簽:所問事必成,但須防後患,
   如得財富將有人強分,得配偶則第三者糾纏不放。
217/- QUẺ THỨ 2 1 7
*Thi :hữu nhất nhân , hoạch nhất lộc , sự đoàn viên , môn ngoại sách .
-Dịch:-có một người, thu hoạch một con nai, việc tròn đầy, ngoài cửa đòi hỏi.
*Giải :Việc muốn hỏi chắc thành, nhưng đề phòng hậu hoạn là :- nếu được tiền bạc thì bị người khác chiếm đoạt, nếu là người phối ngẫu thì có kẻ thứ ba theo bám.

第二一八簽
簽詩:汝往無攸利,花開又及秋,嚴霜物薦至,退步不存留。
解簽:不祥。
218/- QUẺ THỨ 2 1 8
*Thi :nhữ vãng vô du lợi , hoa khai hựu cập thu , nghiêm sương vật tiến chí , thoái bộ bất tồn lưu .
-Dịch:- anh đi không thâu được lợi, hoa nở lại gặp mùa Thu, sương mạnh vật dâng đến, lui về chẳng còn chi.
*Giải :không tốt .

第二一九簽
簽詩:新月為鉤,清風作線,舉網煙波,錦鱗易見。
解簽:佳,凡事得心應手,左右逢源。
219/- QUẺ THỨ 2 1 9
*Thi :tân nguyệt vi câu , thanh phong tác tuyến , cử võng yên ba , cẩm lân dị kiến .
-Dịch:-trăng mới là mócca6u, gió mát là sợi dây, cất lưới trong khói sóng, dễ tìm thấy vãy gấm.
*Giải :Tốt. Mọi việc đều đến tay như ý, bên trái bên phải đều có nguồn nước.

第二二○簽
簽詩:先關鎖,續提防,小節不知戒,因循成大殃。
解簽:因小失大,不怕一萬,只怕萬一,星星之火,亦可燎原。
220/- QUẺ THỨ 2 2 0
*Thi :tiên quan toả , tục đề phòng , tiểu tiết bất tri giới , nhân tuần thành đại ương .
-Dịch:- cửa ải trước khóa, tiếp tục đề phòng, tiểu tiết chẳng biết giới, vòng lại thành họa lớn.
*Giải :vì cái nhỏ mất cái lớn. Không sợ mọi điều, chỉ sợ rũi ro. Đóm lửa của ngôi sao mà có thể đốt cháy cánh đồng.

第二二一簽
簽詩:燕語鶯啼,花開滿院,倚欄春睡覺,無語 斂愁顏。
解簽:時運已轉,凡事可以順利進行無阻。
221/- QUẺ THỨ 2 2 1
*Thi :yến ngữ oanh đề , hoa khai mãn viện , ỷ lan xuân thuỵ giác , vô ngữ  sầu nhan .
-Dịch:- Én kêu oanh hót, hoa nở đầy nhà, tựa lan can tỉnh giấc Xuân, một lời không nói, mặt buồn bã thay.
*Giải :Thời vận đã chuyển đổi, mọi việc có thể tiến hành không còn trở ngại nữa.

第二二二簽
簽詩:勞心勞心,勞心有成,清風借力,歡笑前程。
解簽:隨時留心、深思,自必於事有補,前途開朗。
222/- QUẺ THỨ 2 2 2
*Thi :lao tâm lao tâm , lao tâm hữu thành , thanh phong tá lực , hoan tiếu tiền trình .
-Dịch:- Ba phen lao tâm, sự việc mới thành, gió mát giúp sức, cười vui tiền trình.
*Giải :Tùy thời mà lưu ý , suy nghĩ kỹ lưỡng để bổ sung thiếu sót của công việc, tiền đồ mới xán lạn. (燦爛 = rực rỡ)

第二二三簽
簽詩:進步且徘徊,春風柳絮吹,水邊行客倦,枕畔有憂懷。
解簽:凡事求其循序漸進足矣,往往事將有成時又遭外來因素之阻擾。
223/- QUẺ THỨ 2 2 3
*Thi :tiến bộ thả bồi hồi , xuân phong liễu nhứ xuy , thuỷ biên hành khách quyện , chẩm bạn hữu ưu hoài .
-Dịch:- bước tới lại bồi hồi, gió xuân thổi tơ liễu, bên sông khách mệt mõi, tựa gối dạ u hoài.
*Giải :Mọi việc cứ tuần tự mà tiến tới sẽ ổn, qua thời gian việc sẽ thành mặc dù có bị chút ít trở ngại từ bên ngoài tác động vào.

第二二四簽
簽詩:玉石猶終昧,那堪小悔多,終無咎,笑呵呵。
解簽:所問諸事由於當事人之昏昧,小錯很多,但並無大礙。
224/- QUẺ THỨ 2 2 4
*Thi :ngọc thạch do chung muội , na kham tiểu hối đa , chung vô cữu , tiếu ha ha .
-Dịch:- Không phân biệt được ngọc hay đá là do mê mờ mà ra, việc đó khiến hối tiếc về sau. Nhưng không sao cả, ít lâu sẽ cười ha hả mà thôi.
*Giải :Việc muốn hỏi do vì có sự mê muội của người nên gây ra nhiều lỗi nhỏ, nhưng không có trở ngại lớn.

第二二五簽
簽詩:垂翼遙天去,皆因避難行,一途經濟意,又是滿園春。
解簽:狼狽脫逃一時,免卻一場災禍,在經過一番折騰後,終將回到安適生活中。
225/- QUẺ THỨ 2 2 5
*Thi :thuỳ dực dao thiên khứ , giai nhân tị nan hành , nhất đồ kinh tể ý , hựu thị mãn viên xuân .
-Dịch:- Cánh nào bay đến trời xa—Đều do lánh nạn thoát qua hiểm nghèo—Nổi sợ hãi, hết còn đeo—Giờ đây chỉ thấy Xuân theo đầy nhà.
*Giải :Nương tựa với nhau để trốn thoát, tránh khỏi tai họa khủng khiếp đe dọa tánh mạng. Bỏ lại đàng sau những tai họa đã xãy ra, cuối cùng cũng về đến nơi an toàn trong cuộc sống.

第二二六簽
簽詩:佳信至,開笑顏,飛騰一去,撥雲上天。
解簽:大吉大利之上上簽,已有喜訊佳音,機運一到,即可平步青雲,直上九重。
226/- QUẺ THỨ 2 2 6
*Thi :giai tín chí , khai tiếu nhan , phi đằng nhất khứ , bát vân thướng thiên .
-Dịch:- tín mừng đến, nở nụ cười, một phen bay mạnh, đẩy mây lên trời.
*Giải :Đây là một quẻ rất tốt, toàn là những tin tức tốt đẹp vui mừng. Cơ hội tốt đến, vững bước đường mây, thẳng đến cửu trùng.

第二二七簽
簽詩:青氈空守舊,枝上巢生風,莫為一時喜,還疑此象凶。
解簽:不祥,應加謹防,困窘之境依舊,且有風雨飄搖之險。
227/- QUẺ THỨ 2 2 7
*Thi :thanh chiên không thủ cựu , chi thượng sào sanh phong , mạc vị nhất thời hỉ , hoàn nghi thử tượng hung .
-Dịch:- chăn xanh trống như cũ, ổ trên cây sanh gió, đừng bảo đến lúc vui, vẫn là thời vận xấu.
*Giải :không tốt. Cần gia tăng đề phòng, cảnh khó khăn vẫn như cũ, lại còn bị mưa gió vùi dập thêm nữa.

第二二八簽
簽詩:莫言荊棘惡,終為鸞鳳棲,目前應有待,何用早躊躇。
解簽:雖有阻礙,終將鸞鳳合鳴,如問他事,則亦好事多磨,但終將如願。
228/- QUẺ THỨ 2 2 8
*Thi :mạc ngôn kinh cức ác , chung vi loan phượng thê , mục tiền ưng hữu đãi , hà dụng tảo trù trừ .
-Dịch:- Chớ bảo gai chông khó, sau cũng hợp phượng loan, trước mắt tuy có nạn, đừng lo sớm làm gì .
*Giải :Tuy có trở ngại, nhưng rồi cũng được loan phượng một nhà. Nếu hỏi việc khác, tuy thấy có nhiều ngăn trở công việc, nhưng cuối cùng cũng được như ý nguyện mà thôi.

第二二九簽
簽詩:上下和,憂愁決,千嶂雲,一輪月。
解簽:家和萬事興。
229/- QUẺ THỨ 2 2 9
*Thi :thượng hạ hoà , ưu sầu quyết , thiên chướng vân , nhất luân nguyệt .
-Dịch:- trên dưới hòa thuận, không xãy ưu sầu, ngàn mây che phủ, trăng vẫn tròn đầy.
*Giải :gia hoà vạn sự hưng . (cửa nhà hòa thuận, muôn việc thịnh hưng)

第二三○簽
簽詩:玉出昆岡石,舟離古渡灘,行藏終有望,用舍不為難。
解簽:某事或某人之底細即可水落石出,做抉擇不會有困難。
230/- QUẺ THỨ 2 3 0
*Thi :ngọc xuất côn cương thạch , châu ly cổ độ than , hành tàng chung hữu vọng , dụng xả bất vi nan .
-Dịch:- Tìm ngọc trong khối đá—Thuyền lìa bến cũ đi—Việc làm có kết quả--Nghĩ kỹ chẳng lo gì .
*Giải :Việc gì hoặc người nào mà nếu suy nghĩ tường tận như nước chảy hết , đá hiện ra, mới tránh khỏi những khó khăn về sau.

第二三一簽
簽詩:目下意難舒,有客來徐徐,金車雖歷險,吝必有終與。
解簽:閣下心事糾結不開,待客訪友遲延難遇,日後處境將留悵恨。
231/- QUẺ THỨ 2 3 1
*Thi :mục hạ ý nan thư , hữu khách lai từ từ , kim xa tuy lịch hiểm , lận tất hữu chung dữ .
-Dịch:- dưới mắt ý không thoải mái, có khách đến từ từ, xe vàng tuy trải qua nhiều nguy hiểm, có tiếc giữ rồi thì cũng hết mà thôi.
*Giải :dưới gác mang tâm sự rối rắm chẳng tháo mở được, chờ hay thăm khách đều không gặp, ngày sau lưu lại mối hận trong lòng.

第二三二簽
簽詩:可以寄,可以托,事遲遲,無舛錯。
解簽:所問之事可以託付他人去辦,不過進行緩慢,好在尚不至出錯。
232/- QUẺ THỨ 2 3 2
*Thi :khả dĩ kí , khả dĩ thác , sự trì trì , vô suyễn thác .
-Dịch:- có thể gởi, có thể giao, việc chậm rãi, không lầm lẫn.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể ủy thác cho người khác làm giúp, nhưng họ tiến hành quá chậm chạp trì hoãn, tốt nhất là đừng nhờ họ.

第二三三簽
簽詩:恐懼憂煎,皆在目前,若逢明鑒,指破空傳。
解簽:所問諸事憂患深重,若得人指點迷津,或可化險為夷。
233/- QUẺ THỨ 2 3 3
*Thi :khủng cụ ưu tiên , giai tại mục tiền , nhược phùng minh giám , chỉ phá không truyền .
-Dịch:- E rằng phải lo lắng, sầu khổ buồn bã xãy ra trước mắt mà thôi. Nếu được người chỉ bảo cho thì có thể vượt qua nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi đang hoạn nạn lo lắng rất nhiều, nếu được người chỉ cho chỗ sai lầm, thì mới có thể đổi nguy ra an được.

第二三四簽
簽詩:月掩雲間,昏迷道路,雲散月明,漸宜進步。
解簽:所問之事一時遭遇困阻,不辨路徑,須排除障礙後,則再行進展可也。
234/- QUẺ THỨ 2 3 4
*Thi :nguyệt yểm vân gian , hôn mê đạo lộ , vân tán nguyệt minh , tiệm nghi tiến bộ .
-Dịch:- trăng bị mây che, tối tăm đường sá, mây tan trăng hiện, lần lần tiến bộ.
*Giải :Việc muốn hỏi tạm thời gặp khó khăn bế tắc, không tìm được lối ra . Phải phá bỏ các chướng ngại vật rồi mới làm lại được tốt.

第二三五簽
簽詩:道路狂招呼,風波一點無,時乖心緒亂,全仗貴人扶。
解簽:一切條件對已有利,亦無風險,
   奈合時運見拙而心煩意亂,唯有待貴人援手。
235/- QUẺ THỨ 2 3 5
*Thi :đạo lộ cuồng chiêu hô , phong ba nhất điểm vô , thời quai tâm tự loạn , toàn trượng quí nhân phù .
-Dịch:- Trên đường sợ la hoảng—Có sóng gió chi đâu—Lúc rối tâm tự loạn—Nhờ quí nhân hết rầu.
*Giải :tất cả các điều kiện đều có đủ rồi, không có sóng gió nguy hiểm gì cả. Vì đang lo lắng nhiều thứ quá nên trong tâm không an định mà sanh sợ hãi. Nếu được quí nhân chỉ điểm cho thì sẽ hết sợ.

第二三六簽
簽詩:臨淵放鉤,清絕點埃,巨鼇隨得,不用疑猜。
解簽:要致富須走險路,做了抉擇之後就應耐心以待,不必患得患失。
236/- QUẺ THỨ 2 3 6
*Thi :lâm uyên phóng câu , thanh tuyệt điểm ai , cự ngao tuỳ đắc , bất dụng nghi sai .
-Dịch:- Vực sâu buông câu, sạch không chút bụi, ngao lớn bắt được, chẳng phải hồ nghi.
*Giải :Vì muốn giàu nên phải đi vào đường hiểm trở, cứ siêng năng mà làm, nhẫn nại mà đợi kết quả tốt đến, chứ sao lại lúc nắm lúc thả thì biết đến khi nào mới đến nơi.

第二三七簽
簽詩:無中應有直,心事還成戚,雲散月重圓,千里風帆急。
解簽:平平,示人須以「浮雲散,明月照人來」之心情,進行心中之事。
237/- QUẺ THỨ 2 3 7
*Thi :vô trung ưng hữu trực , tâm sự hoàn thành thích , vân tán nguyệt trùng viên , thiên lí phong phàm cấp .
-Dịch:- không giữa nên có thẳng, tâm sự lại thành lo, mây tan trăng lại hiện, muôn dậm buồm thuận mau.
*Giải :trung bình, việc muốn hỏi nên lấy câu:- “Mây tan trăng hiện sáng ngời lo chi” để noi theo thì sẽ hết lo lắng sợ sệt.

第二三八簽
簽詩:造化生來信自然,帥征千里福綿綿,功名得就神明助,蛇兔相逢定變遷。
解簽:大吉,人生有些際遇必靠福份及神佑,
   事情只要含有蛇、兔因素,必有變遷。
238/- QUẺ THỨ 2 3 8
*Thi :tạo hoá sanh lai tín tự nhiên , soái chinh thiên lý phước miên miên , công danh đắc tựu thần minh trợ , xà thố tương phùng định biến thiên .
-Dịch:- Tạo hóa sanh ra, tự nhiên có niềm tin, vị tướng đi đánh giặc ngàn dậm được hưởng phước lâu dài, công danh được thần minh trợ giúp, nếu gặp “rắn” hay”thỏ” sẽ biến chuyển tốt.
*Giải :Rất tốt. Người được quẻ nầy vốn là người có phước phần lớn, được thần minh phù trì. Công việc nếu gặp người tuổi Tỵ hoặc tuổi Mão (hay năm Tỵ năm Mão) sẽ trở thành tốt.

第二三九簽
簽詩:大仗神威,群魔消滅,滅了又須威,
   神威亦極力,牢牢記取,免致久後失跌。
解簽:援引外力助達目的後,要對外力有適當控制,以免外力從此將已束縛,如舉債。
239/- QUẺ THỨ 2 3 9
*Thi :đại trượng thần uy , quần ma tiêu diệt , diệt liễu hựu tu uy ,
   thần uy diệc cực lực , lao lao kí thủ , miễn chí cửu hậu thất trật .
-Dịch:- Nhờ đến sức thần—Tiêu diệt bầy ma—Diệt rồi lại sợ uy—Uy thần cũng có sức—Trói buộc lại mình—Phải lo tính trước—Mới khỏi lụy thân.
*Giải :Nhờ vào sức bên ngoài trợ giúp để đạt mục đích sau cùng, nhưng phải có cách khống chế ngoại lực nầy. Nếu không, bị ngoại lực chi phối trói buộc mình thì chẳng khác nào mang món nợ suốt đời.

第二四○簽
簽詩:道必堅心,堅心必道成,建功勳,早回程,造茅庵,修真身,一日飛升,仙班列名。
解簽:勉人立身修業,勿圖官宦之奢望,勿為功祿所貪戀。
240/- QUẺ THỨ 2 4 0
*Thi :đạo tất kiên tâm , kiên tâm tất đạo thành , kiến công huân , tảo hồi trình ,
   tạo mao am , tu chân thân , nhất nhật phi thăng , tiên ban liệt danh .
-Dịch:- Đạo phải do kiên tâm—Kiên tâm thì đạo thành—Lập công lớn xong rồi—Mau mau sớm trở về--Cất am tranh, tu chân thân, ngày kia phi thăng, ghi tên sổ Tiên.
*Giải :Cố gắng làm một người lập được sự nghiệp công danh. Nhưng sau đó không nên đam luyến vào hoạn lộ, tham lam vướng mắc vào lợi lộc mà khổ thân. Cần giác ngộ tu hành để được hưởng sự tiêu dao khoái lạc.

第二四一簽
簽詩:一念上天堂,一念入地獄,地獄天堂,
   便分榮辱,自立念頭要真,不可隨人碌碌。
解簽:榮耀或羞辱取決人之一念之間,人云亦云,昏庸一生豈不可惜?
241/- QUẺ THỨ 2 4 1
*Thi :nhất niệm thướng thiên đường , nhất niệm nhập địa ngục , địa ngục thiên đường , tiện phân vinh nhục , tự lập niệm đầu yếu chân , bất khả tuỳ nhân lục lục .
-Dịch:-một niệm lên thiên đường, một niệm xuống địa ngục. Địa ngục thiên đường, rõ phân vinh nhục. Do đó, quan trọng khi khởi niệm là phải chân chính cao thượng, đừng bắt chước theo hạng phàm phu tục tử.
*Giải :Được vinh dự hay nhục nhã là do cái gốc “ một niệm” thiện ác mà ra cả. Nếu cứ bắt chước theo người, ai sao tôi vậy, thì một đời tầm thường trôi qua, há chẳng phải là điều đáng tiếc lắm sao ?

第二四二簽
簽詩:羊逸群,日對民,逢牛口,便咬人,
   一個君一個臣,君臣有些驚,須仗真神拯救蒼生。
解簽:所顯詩句近乎玄虛,不適用現代,不妨再蔔一簽。
242/- QUẺ THỨ 2 4 2
*Thi :Dương dật quần , nhật đối dân , phùng ngưu khẩu , tiện giảo nhân .
   Nhất cá quân nhất cá thần , quân thần hữu ta kinh , tu trượng chân thần,
chửng cứu thương sinh .
-Dịch:- Dê vui trong bầy, mặt trời đối với dân, gặp mõm trâu, hay cắn người.
Một vị vua, một vị thần, vua tôi có chút sợ, nên nương vào chân thần, để cứu giúp loài người.
*Giải :Những câu thơ trên quá gần với huyền học mơ hồ, không thích hợp với ngày nay. Tốt hơn là xin lại quẻ khác.

第二四三簽
簽詩:若是有緣人,一指便回首,執迷不悟者,屢引也不走。
解簽:所問事已步入歧途,是否及時省悟回頭,
   視問卜者是否有緣及個性是否執拗。
243/- QUẺ THỨ 2 4 3
*Thi :nhược thị hữu duyên nhân , nhất chỉ tiện hồi thủ , chấp mê bất ngộ giả , lâu dẫn dã bất tẩu .
-Dịch:-Nếu là người có duyên, một lần chỉ liền quay đầu, chấp mê không chịu ngộ, thường dẫn chẳng chịu đi.
*Giải :Việc muốn hỏi đã đi vào đường rẻ, xin hãy sớm quay đầu. Người xin được quẻ nầy là người không có duyên lành hoặc cá tính không tin vào chuyện hư ảo.

第二四四簽
簽詩:月兒升東,清光可挹,萬里無雲,海天一碧。
解簽:有好機運來,可以大放異彩,凡事均無阻塞,今後環境更趨有利。
244/- QUẺ THỨ 2 4 4
*Thi : nguyệt nhi thăng đông , thanh quang khả ấp , vạn lý vô vân , hải thiên nhất bích .
-Dịch:- trẻ trăng lên hướng Đông, ánh sáng xanh rót xuống, muôn dậm không mây, trời biển cùng một màu xanh biếc.
*Giải :Có vận tốt đang đến, có thể tha hồ thu hoạch tốt lành, công việc không có gì trở ngại, từ nay về sau hoàn cảnh rất thuận lợi.

第二四五簽
簽詩:男兒若得封侯印,不負人間走一遭,
   功成身退煙霞嘯傲,脫卻紫羅袍,方是男兒道。
解簽:大功告成之後,自可封侯或退隱山林,而選擇後者才是大丈夫行徑。
245/- QUẺ THỨ 2 4 5
*Thi :nam nhi nhược đắc phong hầu ấn , bất phụ nhân gian tẩu nhất t*o ,
   công thành thân thoái yên hà tiếu ngạo , thoát khước tử la bào , phương thị nam nhi đạo .
-Dịch:- Nam nhi đạt được ấn phong hầu—Chẳng bỏ công lao khổ bấy lâu—Công thành thân thoái—Vui thú yên hà (khói và ráng mây)—Cỡi bỏ áo bào tía—Mới thiệt đạo nam nhi.
*Giải :Sau khi lập được đại công, hoặc là được phong hầu, hoặc là thoái ẩn núi rừng. Người nào chọn cái sau mới thật là đúng con đường của bâc đại trượng phu.

第二四六簽
簽詩:心月狐狸,迷惑世人,世人不察,延久傾身。
解簽:世間有若干危害人體之嗜好,智者應以「妖狐」迷人為鑒。
246/- QUẺ THỨ 2 4 6
*Thi :tâm nguyệt hồ li , mê hoặc thế nhân , thế nhân bất sát , diên cửu khuynh thân .
-Dịch:- Hồ li Tâm Nguyệt, mê hoặc con người, người đời nếu chẳng giết, lâu ngày cũng vì nó mà tiêu tan mình.
*Giải :Trên đời có rất nhiều sự mê hoặc làm hại bản thân, người trí nên tránh xa nó, xem nó là “Chồn quỉ”.

第二四七簽
簽詩:驀地狂風起,大樹盡掀揚,枝葉未凋零,培植終無恙。
解簽:有驚無險。
247/- QUẺ THỨ 2 4 7
*Thi :mộ địa cuồng phong khởi , đại thụ tận hân dương , chi diệp vị điêu linh , bồi thực chung vô dạng .
-Dịch:- Đất rộng khởi cuồng phong, cây lớn chịu lảnh đủ, cành lá chưa bị rụng , chẳng cần phải vun bón.
*Giải :hữu kinh vô hiểm . (bị nạn mà không sao cả)

第二四八簽
簽詩:虛日旺相,法要推尋,四圍旋繞,對敵沖營。
解簽:勿為假相所欺,應多方深入探討真相。
248/- QUẺ THỨ 2 4 8
*Thi :hư nhật vượng tướng , pháp yếu thôi tầm, tứ vi tuyền nhiễu, đối địch xung doanh.
-Dịch:- mặt trời rỗng mà tướng vượng, chỗ trọng yếu của pháp phải gắng tìm, bốn bề bị vây nhiễu, phải xung phá kẻ địch mà ra.
*Giải:Đừng coi thường cái tướng giả bên ngoài, phải thâm nhập và tìm hiểu kỹ cái chân tướng của nó.

第二四九簽
簽詩:榮枯早定莫嗟傷,辛苦他邦安享家鄉,為他人作嫁衣裳,今日君嘗,他年改調別人嘗。
解簽:榮枯天定,不要為失意傷情,應樂天知命,得此簽者恐刻下時運不佳。
249/- QUẺ THỨ 2 4 9
*Thi :vinh khô tảo định mạc ta thương , tân khổ tha bang an hưởng gia hương ,vị tha nhân tác giá y thường , kim nhật quân thường , tha niên cải điệu biệt nhân thường .
-Dịch:- Đừng than thở chuyện nên hư của cuộc đời, cực khổ ở xứ người thì được an hưởng nơi quê nhà. Vì người mà tạo ra y phục, ngày nay anh mặc, ngày sau để người khác mặc.
*Giải :nên hư do trời định, chẳng nên vì không như ý mà sầu buồn, phải biết vui với mình có. Người được quẻ nầy e rằng ngày sau vận chẳng tốt.

第二五○簽
簽詩:女兒大,喜臨門,嫁良人,添子孫,同拜受,感皇恩。
解簽:吉祥,對兒女婚嫁、男女友誼、家室人丁等,更為稱慶。
250/- QUẺ THỨ 2 5 0
*Thi :nữ nhi đại , hỉ lâm môn , giá lương nhân , thiêm tử tôn , đồng bái thụ , cảm hoàng ân .
-Dịch:- Con gái lớn, vui đến nhà, gả người tốt, sanh cháu con, cùng lạy tạ, cảm ơn vua.
*Giải :Tốt lành đối với việc hôn nhân của con gái. Nam nữ đã có giao ước, sẽ thành gia thất thêm người thêm của , đáng gọi là chúc mừng vậy.

第二五一簽
簽詩:木生火,口不噤,瘋癲作症,寒熱相侵。
解簽:大不利,應謹言慎行,以防不測,免遭橫事,此簽於人為病痛,於事亦然。
251/- QUẺ THỨ 2 5 1
*Thi :mộc sanh hoả , khẩu bất cấm , phong điên tác chứng , hàn nhiệt tương xâm .
-Dịch:- mộc sanh hỏa, miệng không cấm, bị chứng phong điên, nóng lạnh xâm hại.
*Giải :Rất xấu. Nên hết sức thận trọng về lời nói, đề phòng bất trắc để khỏi bị hậu quả xấu về sau. Nếu hỏi về bệnh, phải chú ý chữa chạy đúng mức mới được.

第二五二簽
簽詩:休休休,過了三年又六周,不猛省,禍到頭。
解簽:在近三年半左右,儘量減少興革異動,
   對過去所為加以反省,如此或可避禍。
252/- QUẺ THỨ 2 5 2
*Thi :hưu hưu hưu , quá liễu tam niên hựu lục chu , bất mãnh tỉnh , hoạ đáo đầu .
-Dịch:- thôi thôi thôi, khoảng chừng ba năm rưỡi trở lại đây,có hành động xấu, không chịu tỉnh ngộ sửa đổi, tai họa lớn đến, hối hận chẳng kịp.
*Giải :Ba năm rưỡi gần đây, có những hành động khác thường, cần phải ngừng lại. Tăng cường thêm sự phàn tỉnh về việc quá khứ mà cải sửa lại, mới tránh được hậu quả nặng nề.

第二五三簽
簽詩:檻欄起火,孽畜遭殃,預防得力,滅火成康。
解簽:凡事先防範於未然,才能安全無慮。
253/- QUẺ THỨ 2 5 3
*Thi :hạm lan khởi hoả , nghiệt súc t*o ương , dự phòng đắc lực , diệt hoả thành khang.
-Dịch:- Căn gác gỗ bị cháy, súc vật gặp nạn, nhờ có dự phòng tốt nên dập tắt được lửa, không thiệt hại.
*Giải :Nếu mọi việc đều có sự phòng bị chu đáo thì đở bị thiệt hại về sau.

第二五四簽
簽詩:已遂心頭願,始知志氣伸,三山須把握,頻頻定太平。
解簽:事情辦成後,仍應持謹慎戒懼之心,否則恐出差錯,使前功盡棄。
254/- QUẺ THỨ 2 5 4
*Thi :dĩ toại tâm đầu nguyện , thuỷ tri chí khí thân , tam sơn tu bả ác , tần tần định thái bình .
-Dịch:- đã được toại ý về sự mong ước, mới biết là nhờ chí khí mạnh mẽ mà thành. Cần phải nắm chắc ba núi , lớp lớp an hưởng thái bình.
*Giải :Công việc sẽ thành, nhưng phải bỏ đi sự sợ hãi, vì nó làm cho việc tính toán bị lệch lạc đi, có thể khiến cho công trước bị mất.

第二五五簽
簽詩:福星照映,桂子香聞,滿天星斗,光耀 人。
解簽:大吉大利,命中註定有神明護佑,逢秋八月或有貴人相助。
255/- QUẺ THỨ 2 5 5
*Thi :phước tinh chiếu ánh , quế tử hương văn , mãn thiên tinh đẩu , quang diệu  nhân .
-Dịch:- Phước tinh chiếu sáng, nghe được mùi thơm cây quế, sao mọc đầy trời, soi sáng mọi người.
*Giải :đại cát đại lợi , được thần minh phù hộ độ trì. Vào tháng tám của mùa Thu, gặp được quí nhân giúp đỡ.

第二五六簽
簽詩:東南北將來成故墟,燕薊地蒼生無存濟,若要大奮雄心,水源不知何處?
解簽:環境至為險惡,既有近憂,又有遠患,如想絕地求生,應先求取活命水源。
256/- QUẺ THỨ 2 5 6
*Thi :đông nam bắc tương lai thành cố khư , yên kế địa thương sanh vô tồn tế , nhược yếu đại phấn hùng tâm , thuỷ nguyên bất tri hà xứ ?
-Dịch:- Ba phía đông, nam, bắc nay mai sẽ thành đống gò hoang, đất có cỏ kế (dùng làm thuốc) nước Yên không còn sản sinh thuốc để cứu người. Nếu không rán hết sức phấn đấu, nguồn nước chẳng biết ở nơi nào ?
*Giải :Tình hình đang rất nguy hiểm, lo lắng đến gần rồi. Như muốn tìm đường sống nơi đất chết, nên trước tìm cầu cho được nguồn nước cứu được sinh mệnh con người.

第二五七簽
簽詩:死有日,生有時,何事慢躊躇,飄然一往,心上無疑。
解簽:人生一切莫不有定數,對事不必過於計較。
257/- QUẺ THỨ 2 5 7
*Thi :tử hữu nhật , sanh hữu thời , hà sự mạn trù trừ , phiêu nhiên nhất vãng , tâm thượng vô nghi .
-Dịch:- sanh có giờ, chết có ngày, việc gì phải lo sợ. Cứ để mọi việc đến một cách tự nhiên, trong tâm không còn nghi sợ gì.
*Giải :Tất cả những gì đến với con người đều do định số, cho nên không cần phải quá lo âu sợ hãi làm gì.

第二五八簽
簽詩:往來行僻處,猝然著一驚,豺狼若當道,斬滅方稱心。
解簽:進行之事突遇兇險,須拿勇氣排除,
   事情方可順利,得此簽者恐有受驚嚇之事。
258/- QUẺ THỨ 2 5 8
*Thi :vãng lai hành tịch xứ , thốt nhiên trước nhất kinh , sài lang nhược đương đạo , trảm diệt phương xứng tâm .
-Dịch:- đi đến nơi hiểm trở, khiến lòng bổng nhiên sợ, thú dữ đang đón đầu, giết chết chúng không sợ.
*Giải :Công việc đang làm bổng gặp khó khăn nguy hiểm,cần phải có dũng khí để trừ. Sự tình có thể thuận lợi chứ không đến nổi tuyệt vọng dù có xãy ra nhiều việc đáng sợ đi nữa.

第二五九簽
簽詩:八門分八位,九星布九方,青赤黃白黑,
   五色卷錦裝,交鋒對壘,兩兩相當。
解簽:此簽恐系諸葛當年用兵制敵之策略,所蔔之事可能雙方實力相當。
259/- QUẺ THỨ 2 5 9
*Thi :bát môn phân bát vị , cửu tinh bố cửu phương , thanh xích huỳnh bạch hắc ,
   ngũ sắc quyển cẩm trang , giao phong đối luỹ , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- tám cửa chia tám nơi, chín sao bày chín chỗ, xanh đỏ vàng trắng đen, năm sắc bao trại gấm, giao phong đối đầu, hai bên tương đương.
*Giải :Quẻ nầy có liên quan đến sách lược dùng binh chế ngự địch của Ngài Gia Cát Khổng Minh , nói lên thực lực hai bên tương đương với nhau.

第二六○簽
簽詩:終身不習上,在世卻枉然,輪回不能免,永落深坑塹。
解簽:勸人不能昏 渡日。
260/- QUẺ THỨ 2 6 0
*Thi :chung thân bất tập thượng , tại thế khước uổng nhiên , luân hồi bất năng miễn , vĩnh lạc thâm khanh tiệm .
-Dịch:- suốt đời chẳng chịu làm việc cao thượng (nghiệp lành) , phí uổng một đời, không thoát khỏi sự luân hồi , rơi vào hầm sâu mãi mãi.
*Giải:khuyên người không nên sống trong cảnh mê muội mờ ám , uổng phí một đời.

第二六一簽
簽詩:兩個子女,同到齊行,陰陽和合,謀作歡欣。
解簽:得此簽者可望得一子一女,亦可能一舉得男女各一之雙胞胎,凡事求陰陽調和。
261/- QUẺ THỨ 2 6 1
*Thi :lưỡng cá tử nữ , đồng đáo tề hành , âm dương hoà hợp , mưu tác hoan hân .
-Dịch:- hai đứa con trai gái, cùng đến đi chung, âm dương hòa hợp, tính toán vui vầy.
*Giải :Người được quẻ nầy, có thể được một trai và một gái, hoặc có khả năng song thai một đôi nam nữ. Việc khác cũng tốt, âm dương điều hòa.

第二六二簽
簽詩:中有玄機賦,雞鳴方顯露,猛然悟禪關,打破君門路。
解簽:所問諸事疑難未解,但很快就能悟出解決之道。
262/- QUẺ THỨ 2 6 2
*Thi :trung hữu huyền cơ phú , kê minh phương hiển lộ , mãnh nhiên ngộ thiền quan , đả phá quân môn lộ .
-Dịch:-Bên trong có huyền cơ—Gà gáy thấy rõ đường—Bổng nhiên gặp cửa chùa—Đánh phá đường của anh.
*Giải :Việc muốn hỏi còn nghi nan chưa giải quyết được, nhưng đừng lo, sẽ nhanh chóng thấy lối thoát mà thôi.

第二六三簽
簽詩:數尾金魚吞餌,絲竿釣了回頭,家食翻嫌太貴,五湖四海遨遊。
解簽:意外之好運,有時不是福氣反成負擔。
263/- QUẺ THỨ 2 6 3
*Thi :sổ vĩ kim ngư thôn nhĩ , ti can điếu liễu hồi đầu , gia thực phiên hiềm thái quí , ngũ hồ tứ hải ngao du .
-Dịch:- đếm số cá đã ăn mồi—kéo sợi nhợ câu trở lại—về nhà làm món ăn rất quí, năm hồ bốn biển ngao du.
*Giải :Ngoài cái ý vận tốt, còn nói lên ý nữa là, có lúc chính những sự hưởng cái phước lại trở thành gánh nặng cho mình.

第二六四簽
簽詩:卯日兒出林,午時正福臨,卯生於寅,方見天心。
解簽:天時依一定順序運轉,做任何事不能違背自然法則。
264/- QUẺ THỨ 2 6 4
*Thi :mão nhật nhi xuất lâm , ngọ thời chính phước lâm , mão sanh ư dần , phương kiến thiên tâm .
-Dịch:- Trẻ Mão Nhật ra rừng, giờ ngọ là phước đến. Mão từ Dần sanh, mới thấy lòng trời.
*Giải :Thiên thời cứ theo thứ tự mà vận chuyển, làm việc gì cũng không nên trái với phép tắc của tự nhiên .

第二六五簽
簽詩:日中不決,日到方明,一場好事,六耳同成。
解簽:所問事一兩日內尚難定,日子到了事情自明朗,應為三個人合力辦成之好事。
265/- QUẺ THỨ 2 6 5
*Thi :nhật trung bất quyết , nhật đáo phương minh , nhất trường hảo sự , lục nhĩ đồng thành .
-Dịch:- trong ngày chưa quyết định, mặt trời đến thì rõ ràng, một bề việc tốt, ba người cùng đi.
*Giải :Việc muốn hỏi trong một hai ngày tới chưa có thể quyết định được. Mặt trời đến thì mọi việc sẽ sáng tỏ. Nên có được ba người cùng bàn bạc công việc mới thành công.

第二六六簽
簽詩:孤宿是妖星,猿猴及樹精,入山遇此曜,迷了性和心。
解簽:此簽示人:孤獨易於受惑。
266/- QUẺ THỨ 2 6 6
*Thi :cô tú thị yêu tinh , viên hầu cập thụ tinh , nhập sơn ngộ thử diệu , mê liễu tánh hoà tâm .
-Dịch:- sao lẻ loi chính là yêu tinh—khỉ vượn và yêu tinh của cây—vào núi gặp điều kỳ diệu nầy—mê mờ giữa tâm và tánh.
*Giải :Quẻ nầy chỉ cho người bị cô độc hoặc có sự nhầm lẫn nặng.

第二六七簽
簽詩:滴漏聲催雞唱,趲行人逐隊放,晚渡關津,前程無量。
解簽:全力以赴,必有所成。
267/- QUẺ THỨ 2 6 7
*Thi :trích lậu thanh thôi kê xướng , toản hành nhân trục đội phóng , vãn độ quan tân , tiền trình vô lương .
-Dịch:- tiếng mưa rơi làm cho gà gáy—đẩy người đi gom lại thành đoàn—buổi chiều qua bến sông cửa ải—tiền trình không có lương thực.
*Giải :toàn lực đối phó , ắt là công việc mới thành .

第二六八簽
簽詩:人在天涯外,久乏信音來,家人頻望眼,草木暢胸懷。
解簽:所念之人,遠在他鄉,久無訊息,對其懷念殷切。
268/- QUẺ THỨ 2 6 8
*Thi :nhân tại thiên nhai ngoại , cửu phạp tín âm lai , gia nhân tần vọng nhãn , thảo mộc sướng hung hoài .
-Dịch:- người ở ngoài góc trời—đã lâu không có tin tức—người nhà nhiều lần trông ngóng—cây cỏ nằm dài nhớ kỷ niệm.
*Giải :Người đang nhung nhớ nầy đang ở xứ xa, đã lâu không có tin tức nên những kỷ niệm xưa sống lại trong lòng.

第二六九簽
簽詩:這顆樹下,一穴生成,若遷此土,福祿駢臻。
解簽:寓意有二: 凡命運亨通者,即或居於枯樹古井旁,福澤依增 勿營華屋。
269/- QUẺ THỨ 2 6 9
*Thi :giá khoả thụ hạ , nhất huyệt sinh thành , nhược thiên thử thổ , phước lộc biền trăn.
-Dịch:- những cái cây nầy, một lổ sinh ra, dời đến đất nầy, phước lộc ít oi.
*Giải :Có hai ngụ ý:-
1/- muốn cho mệnh vận hanh thông, phải ở nơi gần cái giếng xưa có cây khô kế bên.
2/- cơm áo gạo tiền có tăng lên, nhưng không thể làm nhà đẹp được.

第二七○簽
簽詩:躬耕隴畝,形神似勞,無拘無系,其樂陶陶。
解簽:過不求人之生活,身體雖勞,精神卻愉快。
270/- QUẺ THỨ 2 7 0
*Thi :cung canh lũng mẫu , hình thần tự lao , vô câu vô hệ , kỳ lạc đào đào .
-Dịch:- rán cày ruộng sâu, hình dáng mệt mõi, nếu đừng vướng mắc nhiều, niềm vui sẽ dạt dào.
*Giải :Trong sinh hoạt, nếu đừng nhờ vả người khác quá mức, thì thân thể tuy nhọc nhằn nhưng tinh thần rất sảng khoái.

第二七一簽
簽詩:禍來見鬼,鬼病淹纏,金羊得路,身脫災殃。
解簽:大禍臨頭,心被鬼怪的病淹沒而糾纏不放,除非有「金、羊」有關事物來救。
271/- QUẺ THỨ 2 7 1
*Thi :hoạ lai kiến quỉ , quỉ bệnh yêm triền , kim dương đắc lộ , thân thoát tai ương .
-Dịch:- họa đến thấy quỉ, bệnh quỉ triền miên, dê vàng được đường, thân thoát tai ương.
*Giải :Nạn lớn đến mình, tâm bị bệnh quỉ nhận chìm nên trói buộc chẳng thả ra, chỉ trừ khi có hai vật liên quan là “Kim” (vàng) và “Dương” (dê) đến cứu mới được.

第二七二簽
簽詩:急起行,急起行,前途去,結同盟,只手擎天柱,史冊好標名。
解簽:得此簽者可能於倉猝間受命,代表所屬協調重大事務,並獲圓滿成功。
272/- QUẺ THỨ 2 7 2
*Thi :cấp khởi hành , cấp khởi hành , tiền đồ khứ , kết đồng minh , chỉ thủ kình thiên trụ , sử sách hảo tiêu danh .
-Dịch:- gấp lên đường, gấp lên đường, đường trước mắt, có đồng minh, tay đở trụ chống trời, sử sách nêu danh tốt.
*Giải :Người được quẻ nầy đang nhận một sứ mệnh cực kỳ hiểm nghèo, tính cách vô cùng quan trọng, nhưng cuối cùng cũng đạt được thành công.

第二七三簽
簽詩:深山據猛虎,虎嘯出山窩,揚威抖擻,何怕人多。
解簽:雄壯威嚴,果敢勇往始可折服眾人。
273/- QUẺ THỨ 2 7 3
*Thi :thâm sơn cứ mãnh hổ , hổ khiếu xuất sơn oa , dương uy đẩu tẩu , hà phạ nhân đa .
-Dịch:- mãnh hổ ở rừng sâu—hổ gầm thành hang núi—uy thế phấn chấn—nào sợ người đông.
*Giải :hùng tráng uy nghiêm , sự quả cảm anh dũng có thể chế phục được mọi người.

第二七四簽
簽詩:三天門,四地戶,佈陣成,明聚路,軍馬齊奔,鳴鼓進步。
解簽:吾人行事,宜先制定良策,方可致勝可能。
274/- QUẺ THỨ 2 7 4
*Thi :tam thiên môn , tứ địa hộ , bố trận thành , minh tụ lộ , quân mã tề bôn , minh cổ tiến bộ .
-Dịch:- ba cửa trời, bốn cửa đất, bày thành trận, sáng rực đường, quân và ngựa đồng hợp chạy, trống thúc tiến lên.
*Giải :Chúng ta khi làm việc, trước tiên chế định được sách lược tốt, thì mới có khả năng đạt được kết quả như ý.

第二七五簽
簽詩:山山山,山上建茅 ,不比人間棟宇,卻如天上雲曇。
解簽:知足常樂。
275/- QUẺ THỨ 2 7 5
*Thi :sơn sơn sơn , sơn thượng kiến mâu , bất tỉ nhân gian đống vũ , khước như thiên thượng vân đàm .
-Dịch:- núi núi núi, trên núi thấy cỏ tranh, chẳng bì với nhà cửa to lớn của người, mà những thứ đó chỉ là mây chùm trên trời thôi
*Giải :nếu biết tri túc thì được vui lâu dài.

第二七六簽
簽詩:來去原無定處,時來時去安身,跋涉無慮,榮辱不計。
解簽:得此簽者一生勞碌,謀生之處屢易,好在住宿有著落,奔波途中亦安全。
276/- QUẺ THỨ 2 7 6
*Thi :lai khứ nguyên vô định xứ , thời lai thời khứ an thân , bạt thiệp vô lự , vinh nhục bất kế .
-Dịch:- đi lại không nơi nhất định, giờ đi giờ đến an thân, lăn lóc không lo, vinh nhục chẳng màng.
*Giải :Người được quẻ nầy, một đời lận đận, bôn ba khắp nơi tìm kế mưu sinh, miễn là tại chỗ trú ngụ được vui thì con đường bôn ba vẫn an toàn.

第二七七簽
簽詩:有子長,成水局,時遇火反發福,不必過憂煎,人心苦不足。
解簽:世事難以盡如人意,不是太過就是不及,為此傷神憂慮,毫無意義。
277/- QUẺ THỨ 2 7 7
*Thi :hữu tử trưởng , thành thuỷ cục , thời ngộ hoả phản phát phúc , bất tất quá ưu tiễn , nhân tâm khổ bất túc .
-Dịch:- có con lớn, thành thủy cục rồi thì dù gặp hỏa phản lại cũng phát phúc mà thôi. Chẳng cần phải lo lắng nhiều, cái khổ con người nói sao cho hết.
*Giải :Ở đời không thể được như sự mong muốn cùa con người, ta chỉ nên đừng thái quá mà cũng đừng bất cập (kém cỏi, thua sút). Được như thế thì đâu còn gì thành vấn đề để lo âu phiền muộn.

第二七八簽
簽詩:黑夜裏,勿前往,一有值,要著慌,牢牢記,須結黨。
解簽:陌生環境未瞭解前,勿冒然前往,如果必須前往,應結伴而行。
278/- QUẺ THỨ 2 7 8
*Thi :hắc dạ lí , vật tiền vãng, nhất hữu trị , yêu trước hoảng , lao lao kí , tu kết đảng.
-Dịch:- trong đêm tối, chớ đi tới, biết điều nầy, không còn sợ, nếu phải đi, cần có bạn.
*Giải :Những gì mình chưa thông thạo quen biết thì chớ nên liều lĩnh đi vào, nếu như hoàn cảnh bắt buộc phải theo , cần nhất là có bạn bè hướng dẫn.

第二七九簽
簽詩:蟄龍已出世,頭角首生成,雲興雨澤,得濟蒼生。
解簽:大吉大利,所問之事,困局即將突破,從此可入坦途。
279/- QUẺ THỨ 2 7 9
*Thi :chập long dĩ xuất thế , đầu giác thủ sinh thành , vân hưng vũ trạch , đắc tể thương sinh .
-Dịch:- Rồng ẩn đã xuất thế, sừng đầu trước đã thành, mây nổi mưa ao đầm, được cứu sống người.
*Giải :đại cát đại lợi , việc muốn hỏi, cái khó khăn sẽ bị đột phá, từ đó đi vào con đường bằng phẳng.

第二八○簽
簽詩:火勢薰天,天邊盡赤,遇際水源,庶乎成格。
解簽:一旦發生意外災禍,事發就不可收拾,應有克制對策,庶幾解除困難。
280/- QUẺ THỨ 2 8 0
*Thi :hoả thế huân thiên , thiên biên tận xích , ngộ tế thuỷ nguyên , thứ hồ thành cách .
-Dịch:- thế lửa hực trời, chân trời ngụt đỏ, may gặp nước nguồn, thì là có cách.
*Giải :một khi phát sanh tai họa ngoài ý muốn, không thể thu thập được lợi lạc gì, phải tìm cho ra đối sách khắc phục hiệu quả, mới giải trừ được nạn khó.

第二八一簽
簽詩:向南有大道,乘馬入杭城,不知吳人唱,更有一知音。
解簽:含下列寓意:工作地點以南方為宜,
   尋訪可能得遇,交遊雖不廣,可獲知己。
281/- QUẺ THỨ 2 8 1
*thi :hướng nam hữu đại đạo , thừa mã nhập hàng thành , bất tri ngô nhân xướng , cánh hữu nhất tri âm .
-Dịch:- Về phía Nam có đường lớn, cỡi ngựa vào Thành Hàng, chẳng biết người Ngô Hát, nhưng lại có tri âm.
*Giải :Nội dung ngụ ý nói địa điểm công tác tốt nhất là phương Nam. Nếu tìm kiếm đi về hướng ấy ắt gặp. Việc giao du tuy không rộng rãi, nhưng cũng có tri kỷ.

第二八二簽
簽詩:有田一畝,盡可耕耘,無窮收穫,都在西成。
解簽:家有恆產,雖說不多,若能認真經營終必有成。
   得此簽者似不易離家另謀他業。
282/- QUẺ THỨ 2 8 2
*Thi :hữu điền nhất mẫu , tận khả canh vân , vô cùng thu hoạch , đô tại tây thành .
-Dịch:- Có một mẫu ruộng, hết sức cày cấy, thu hoạch được nhiều, đều ở thành Tây.
*Giải :Nhà có của cải tuy không nhiều nhưng biết kinh doanh thì kết quả tốt. Người được quẻ nầy cũng có ý nói là, không dễ gì rời gia đình đi lập nghiệp phương xa.

第二八三簽
簽詩:勿嫌兒無唇,疾足追不及,納入猿穴中,走狗何處覓。
解簽:此簽寓意難明,或指形貌才智雖有缺陷,但天生萬物,必有所長。
283/- QUẺ THỨ 2 8 3
*Thi :vật hiềm nhi vô thần , tật túc truy bất cập , nạp nhập viên huyệt trung , tẩu cẩu hà xứ mịch .
-Dịch:- đừng ghét con thiếu môi, chân què đuổi chẳng kịp, nếu vào trong hang vượn, chó biết đâu mà tìm.
*Giải :Quẻ nầy ngụ ý về chỗ làm rõ của tai nạn, hoặc chỉ tướng mạo hay tài trí ó chỗ thiếu sót, nhưng trời sanh vạn vật, ắt phải có cái sở trường của nó.

第二八四簽
簽詩:六牛耕地,墾開無疆,收成結實,盈稟盈倉。
解簽:一分耕耘,一分收穫,天下無僥倖而成之事。
284/- QUẺ THỨ 2 8 4
*Thi :lục ngưu canh địa , khẩn khai vô cương , thu thành kết thực , doanh bẩm doanh thương .
-Dịch:- sáu trâu cày đất, mở mang ruộng đất rất nhiều, thu được kết quả, đầy kho đầy vựa.
*Giải :Cứ bền lòng làm việc đến đâu thu hoạch đến đó. Không cần có sự kiêu hãnh mà vẫn thành công ở đời.

第二八五簽
簽詩:大奮沖天志,勿苦戀家鄉,七八君行早,揚武在沙場。
解簽:成大事者應志在四方,勿囿於一角,把握時機及早行動。七八或與時日機運有關。
285/- QUẺ THỨ 2 8 5
*Thi :đại phấn xung thiên chí , vật khổ luyến gia hương , thất bát quân hành tảo , dương vũ tại sa trường .
-Dịch:- gắng sức hoàn thành chí lớn, đừng quá lưu luyến quê hương, bảy tám vua chọn cái sớm, biểu dương sức mạnh tại sa trường.
*Giải :Muốn thành đại sự, chí ở bốn phương, đừng quanh quẩn một xó, nắm lấy thời cơ hãy sớm hành động.
Quẻ nầy có liên quan đến thời vận ở “bảy tám ngày” hoặc “bảy tám giờ”.

第二八六簽
簽詩:葵花向日,忠赤傾心,大開廣廈,樂享太平。
解簽:得此簽者深受部屬愛戴,都能為其赤誠工作,使其事業鴻圖大展。
286/- QUẺ THỨ 2 8 6
*Thi :quì hoa hướng nhật , trung xích khuynh tâm , đại khai quảng hạ , lạc hưởng thái bình .
-Dịch:- hoa quì hướng mặt trời, lòng trung đỏ cả cõi lòng, mở mang sự nghiệp rộng lớn, vui hưởng cảnh thái bình.
*Giải :Người được quẻ nầy, được thuộc hạ yêu mến phò giúp, nên có thể thành tựu nhiều việc, khiến cho sự nghiệp lừng lẫy ngày càng phát triển.

第二八七簽
簽詩:人不識仙,那有真訣,一入玄門,津津有益。
解簽:進行一事,必先窮理探源,把握其中要領,方能得心應手。
287/- QUẺ THỨ 2 8 7
*Tthi :nhân bất thức tiên , na hữu chân quyết , nhất nhập huyền môn , tân tân hữu ích .
-Dịch:- người chẳng biết Tiên, khi có ấn quyết chân chính,một lần vào cửa huyền, bến sông nào cũng có ích.
*Giải :Khi muốn làm việc gì, ắt phải trước tiên nghiên cứu phân tích đánh giá kỹ lưỡng tận nguồn cội vấn đề, nắm lấy cốt lõi của nó rồi mới làm, chắc chắn sẽ được thành công.

第二八八簽
簽詩:勿謂說話太沈,泥了就不成真,悟出千般奧妙,方識仙道最神。
解簽:所問之事,面貌並不清朗,須用心去探求其內蘊。
288/- QUẺ THỨ 2 8 8
*Thi :vật vị thuyết thoại thái trầm , nê liễu tựu bất thành chân , ngộ xuất thiên ban áo diệu , phương thức tiên đạo tối thần .
-Dịch:-Đừng bảo lời nói quá thâm trầm, chỉ có bùn thì làmsao thành sự thật, hiểu được sự ảo diệu của thiên ban, mới biết rằng đạo Tiên rất “Thần Diệu”.
*Giải :Việc muốn hỏi, ý ở chỗ, không thể lấy bên ngoài mà biết rõ việc, phải dùng tâm nghiên cứu kỹ lưỡng bên trong vấn đề, mới là thực hiểu.

第二八九簽
簽詩:功名雖多實際,何如修煉成真,真身不朽,萬載長春。
解簽:與其汲汲於追求功名,不如修身養性。
289/- QUẺ THỨ 2 8 9
*Thi :công danh tuy đa thực tế , hà như tu luyện thành chân , chân thân bất hủ , vạn tải trường xuân .
-Dịch:- Công danh thấy nhiều thực tế, sao bằng tu luyện thành chân. Thân thật chẳng hư hoại, muôn năm vẫn trường xuân.
*Giải :Đây là nói cho người đang gấp gáp tìm cầu công danh ở đời, chẳng bằng “tu thân dưỡng tính” (tu Tiên)

第二九○簽
簽詩:走走走,遇一狗,急思尋,可長久。
解簽:處理事情上不宜忽略小節,
   要特別注意突生之狀況,並推想其緣由方可無事。
290/- QUẺ THỨ 2 9 0
*Thi :tẩu tẩu tẩu , ngộ nhất cẩu , cấp tư tầm , khả trường cửu .
-Dịch:- Chạy chạy chạy, gặp con chó, gấp suy nghĩ tìm hiểu, có thể được trường cửu.
*Giải :Khi làm việc không nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhặt, mà phải chú ý đặc biệt đến những tình huống đột biến, tìm ra nguyên nhân của nó, thì mới không ảnh hưởng đến công việc.

第二九一簽
簽詩:不知真消息,消息驀地來,月圓月缺夜,不許把門開。
解簽:來得倉促之消息,不可輕信,變化 忽或反覆無常事情,少管為妙。
291/- QUẺ THỨ 2 9 1
*Thi :bất tri chân tiêu tức , tiêu tức mộ địa lai , nguyệt viên nguyệt khuyết dạ , bất hứa bả môn khai .
-Dịch:- không biết tin tức thật, tin tức từ nơi chiêu mộ mà đến, đêm thì có bửa trăng tròn, bửa trăng khuyết, không phải là mở hay không cửa.
*Giải :Nhận được những tin tức vội gấp, đừng nên xem thường, có những sự biến hóa hoặc phản phúc không chừng đổi. Quan tâm là tốt.

第二九二簽
簽詩:火旺處要不疲,水深處要不呆,到頭當酌量,毋得惹他災。
解簽:事情進行到最重要關頭應慎思斟酌,方不致帶來災害。
292/- QUẺ THỨ 2 9 2
*Thi :hoả vượng xứ yếu bất bì , thuỷ thâm xứ yếu bất ngốc , đáo đầu đương chước lượng , vô đắc nhạ tha tai .
-Dịch:- chỗ lửa mạnh không thể lao vào, chỗ nước sâu không thể không biết, việc đến phải lo lường tính toán, mới khỏi bị thiệt hại.
*Giải :Tiến hành công việc điều quan trọng nhất là đầu tiên phải biết cẩn thận tính toán phương thức làm cho lớp lang thứ tự, mới tránh khỏi tai hại về sau.

第二九三簽
簽詩:賓雁 湖地成陸,行建功勳早回程,貪戀終非世人福,莫教雞鶩會相爭。
解簽:見好就收。
293/- QUẺ THỨ 2 9 3
*Thi :tân nhạn hồ địa thành lục , hành kiến công huân tảo hồi trình , tham luyến chung phi thế nhân phước , mạc giao kê vụ hội tương tranh .
-Dịch:- chim nhạn khách đất sâu thành đất bằng, làm xong công việc sớm trở về, nếu cứ tham luyến nó chẳng phải là phước của con người, như vậy mới tránh được sự tranh dành lẫn nhau giữa gà và vịt trời.
*Giải :Được việc rồi cần thu gọn lại. Công thành thân thoái.

第二九四簽
簽詩:天上風,天邊月,月白風清,兩兩相當。
解簽:時運正佳,故凡求職、求偶、求學、求財等均有吉利。
294/- QUẺ THỨ 2 9 4
*Thi :thiên thượng phong , thiên biên nguyệt , nguyệt bạch phong thanh , lưỡng lưỡng tương đương .
-Dịch:- gió trên trời, trăng ven trời, trăng thanh gió mát, hai thứ tương đương.
*Giải :Những lúc thời cơ thuận tiện nhất, hãy rán sức tìm cầu chức tước, tìm cầu người phối ngẫu, tìm cầu tiền bạc …thảy đều có lợi cả.

第二九五簽
簽詩:葉歸根,長立天地,水清源長流河海,人得金丹長生淵涯。
解簽:萬物生長、代謝均循一定之自然趨勢,
   人類亦然,能悟其理,自必長壽無災。
295/- QUẺ THỨ 2 9 5
*Thi :diệp qui căn , trưởng lập thiên địa , thuỷ thanh nguyên trường lưu hà hải , nhân đắc kim đan trường sinh uyên nhai .
-Dịch:- Lá tốt là nhờ rễ ăn sâu, thông suốt lẽ trời đất, nước trong có nguồn cội dài thì chảy khắp sông hồ biển rộng, người được kim đan thì sống lâu nơi động Tiên.
*Giải :Sự sanh trưởng của vạn vật đi theo một qui luật tự nhiên mà phát triển. Con người cũng vậy, hiểu được cái lý tự nhiên nầy thì được sống lâu và an nhàn.

第二九六簽
簽詩:乘馬去長安,看花花正發,一日雨來淋,香色盡凋零。
解簽:花無百日嬌,無千日好,得意常想失意時,諸般順心時,應防突來失意或災殃。
296/- QUẺ THỨ 2 9 6
*Thi :thừa mã khứ trường an , khán hoa, hoa chính phát , nhất nhật vũ lai lâm , hương sắc tận điêu linh .
-Dịch:- cỡi ngựa đến Trường An, xem hoa, hoa đang lúc nở, ngày kia mưa rớt xuống, hương sắc phải điêu tàn.
*Giải :Hoa chẳng thê tươi đẹp trăm ngày—Cũng không có suốt ngàn ngày may mắn—Lúc đắc ý phải nghĩ đến lúc thất ý.
Khi mọi việc đến một cách thuận lợi, phải lo đề phòng những việc đột biến hoặc tai ương có thể xãy đến.

第二九七簽
簽詩:木長春天根幹老,子實三秋枝葉凋,不凋不謝,不見根牢。
解簽:先經挫折磨練,然後其生命力必更堅強。
297/- QUẺ THỨ 2 9 7
*Thi :mộc trưởng xuân thiên căn cán lão , tử thực tam thu chi diệp điêu , bất điêu bất tạ , bất kiến căn lao .
-Dịch:- Cây lớn trời Xuân rễ phải già—Trái mọc ba mùa cành lá héo—Chẳng héo chẳng rụng, đâu biết đến sự khó nhọc của rễ cây.
*Giải :Trước hết phải chịu đựng sự trui rèn mài sát, thì sau mới có được sức bền bĩ , vững vàng đối phó với mọi trở lực trên đời.

第二九八簽
簽詩:叫道叫道,天將明瞭,何不伸首舒眉,反做蓬蒿到老。
解簽:早起三光,晏起三荒,應及時努力,遇事不可因循不振。
298/- QUẺ THỨ 2 9 8
*thi :khiếu đạo khiếu đạo , thiên tướng minh liệu , hà bất thân thủ thư mi , phản tố bồng hao đáo lão .
-Dịch:- Hãy nghe cho rõ, phải là viên tướng trời liệu định công việc, sao lại co đầu rút cổ mặt m*y nhăn nhó, uổng phí ngày tháng đến già ?
*Giải :Buổi sáng nổi lên “tam quang” (ba luồng sáng), buổi chiều ngơi nghỉ nổi lên “tam hoang” (ba điều bỏ trôi). Nên kịp thời gắng sức, gặp việc chẳng thể chần chờ không phấn đấu tiến lên được.

第二九九簽
簽詩:藥餌真,服了寧,三劑後,足分明,神中神,清中清,固得緊,可長生。
解簽:任何事物,真即真假即假,一經多方考驗,底細便明。
299.- QUẺ THỨ 2 9 9
*Thi :dược nhĩ chân , phục liễu ninh , tam tễ hậu , túc phân minh , thần trung thần , thanh trung thanh , cố đắc khẩn , khả trường sanh .
-Dịch:- Thuốc hay quí, uống liền mạnh, sau ba thang, đã rõ ràng, thần trong thần, hay trong hay, vững nhanh chân, được trường sanh.
*Giải :Bất cứ sự vật hay hành động nào, thực là thực mà giả là giả. Một phen trải qua khảo nghiệm nhiều cách thì “bộ mặt thật ” sẽ hiện ra thôi .

第三○○簽
簽詩:三天曾結社,四海盡知名,長騎駿馬,直入天庭。
解簽:大吉大利,凡事左右逢源,得心應手。
300/- QUẺ THỨ 3 0 0
*Thi :tam thiên tằng kết xã , tứ hải tận tri danh , trường kỵ tuấn mã , trực nhập thiên đình .
-Dịch:- Ba trời chưa kết xã, bốn biển đã nghe danh, cỡi bền tuấn mã, thẳng đến thiên đình.
*Giải :đại cát đại lợi , mọi việc tả hữu đều có hậu thuẫn, yên tâm mà tiến tới thành công.

第三○一簽
簽詩:閑來夫子處,偶然遇一人,童顏鶴髮,笑裏生春。
解簽:命中有吉人相助。
301/- QUẺ THỨ 3 0 1
*Thi :nhàn lai Phu Tử xứ , ngẫu nhiên ngộ nhất nhân , đồng nhan hạc phát , tiếu lí sinh xuân .
-Dịch:- thường đến nơi Phu Tử, may mắn gặp một người, tóc già mà mặt trẻ, nụ cười sinh ra Xuân.
*Giải :Người nầy được cát nhân tương trợ.

第三○二簽
簽詩:閑雲野鶴望東行,惟有鄉人便是知音,
   經營佈置兩三春,聯街燈火後,錦帆前程。
解簽:悠閒自在態度追求理想者,際遇最佳,經過二三年之經營,即可有成。
302/- QUẺ THỨ 3 0 2
*Thi :Nhàn vân dã hạc vọng đông hành , duy hữu hương nhân tiện thị tri âm ,
   Kinh doanh bố trí lưỡng tam xuân , liên nhai đăng hoả hậu , cẩm phàm tiền trình .
-Dịch:- Mây trôi hạc nội hướng Đông bay—Chỉ có người làng mới là kẻ tri âm.
Kinh doanh tổ chức hai ba năm, nắm bắt hết đường đi nước bước, đủ sức giương buồm gấm thẳng xông phía trước.
*Giải :Nên có thái độ làm việc trong sự thung dung nhàn hạ, không nóng vội đòi hỏi kết quả đến sớm. Vừa làm vừa rút tỉa kinh nghiệm trong vài năm, sau đó thì ung dung làm việc được tốt thôi.

第三○三簽
簽詩:漢水無情,蜀水澄清,黃河滾滾,四處煙塵。
解簽:濁者自濁,清者自清,吾人須潔身自好,以處混亂之險惡世道。
303/- QUẺ THỨ 3 0 3
*Thi :Hán thuỷ vô tình , Thục thuỷ trừng thanh , huỳnh hà cổn cổn , tứ xứ yên trần .
-Dịch:- Nước sông Hán vô tình, nước của đất Thục rất trong, Huỳnh Hà chảy xiết, bốn xứ đầy khói bụi.
*Giải :Đục thì vốn nó đục, còn trong thì nó vốn trong, chúng ta hãy tự làm trong sạch cho bản thân, lấy đó mà đi trên đường đời hiểm ác hỗn loạn, mới được an toàn.

第三○四簽
簽詩:潛龍已受困,尚不見雲興,佇看雲四合,飛去到天庭。
解簽:求籤者暫遇挫折,目前尚在守時待運階段,待時機成熟。
304/- QUẺ THỨ 3 0 4
*Thi :tiềm long dĩ thụ khốn , thượng bất kiến vân hưng , trữ khan vân tứ hợp , phi khứ đáo thiên đình .
-Dịch:-rồng nằm đã thọ khốn, nên chẳng thấy mây nổi, lâu sau mây bốn phương hợp lại, bay thẳng đến thiên đình.
*Giải :Người được quẻ nấy tạm thời gặp chuyện gãy đổ, trước mắt nên ngưng lại công việc để chờ thời cơ thuận tiện rồi làm mới tốt.

第三○五簽
簽詩:此處滋味濃,濃豔不耐久,何如談笑生風,倒好東奔西走。
解簽:好花不常開,一旦處於絕佳之境,宜淡然處之,並另謀良圖。
305/- QUẺ THỨ 3 0 5
*Thi :thử xứ tư vị nùng , nùng diễm bất nại cửu , hà như đàm tiếu sinh phong , đảo hảo đông bôn tây tẩu .
-Dịch:- Xứ nầy có mùi vị nồng, cái đẹp sắc sảo thì không bền, sao bằng cười nói sanh gió (có ảnh hưởng mạnh), khỏi cần phải chạy Đông chạy Tây.
*Giải :Hoa tốt chẳng thường nở, một ngày nào có gặp nơi tuyệt đẹp (như ý) đi nữa, cũng bình thản mà sống, để ẩn náu mà mưu việc lớn sau nầy.

第三○六簽
簽詩:這裏有小人,切莫稍留停,忙打點,好起行,日月如逝勿久存。
解簽:所問諸事可能受到小人干擾破壞,與其爭論無益,避之則吉。
306/- QUẺ THỨ 3 0 6
*Thi :giá lí hữu tiểu nhân , thiết mạc sáo lưu đình , mang đả điểm , hảo khởi hành , nhật nguyệt như thệ vật cửu tồn .
-Dịch:- Nơi nầy có tiểu nhân, đừng gắn bó lưu lại, giờ tốt đến, mau lên đường, có nhật nguyệt chứng minh vật còn tồn tại lâu dài.
*Giải :Việc muốn hỏi có thể bi kẻ tiểu nhân quấy rối ngăn trở, tranh đua với chúng vô ích, tìm cách lánh xa là tốt.

第三○七簽
簽詩:龍生頭角,將沛甘霖,六七八早,好濟蒼生。
解簽:感應簽,求職謀事創業等,遇龍年生者可得其助,遷居進宅等,逢678之日期較順。
307/- QUẺ THỨ 3 0 7
*Thi :long sanh đầu giác , tương phái cam lâm , lục thất bát tảo , hảo tế thương sinh .
-Dịch:- Rồng sanh sừng trên đầu, sẽ có mưa dầm lớn, sớm là sáu bảy tám ngày nữa,cứu giúp cho người đời
*Giải :Đây là quẻ có cảm ứng, nếu cầu chức tước sự nghiệp , gặp người tuổi Thìn sẽ được trợ giúp. Nếu dời chỗ ở chỗ làm, chọn ngày có số sáu, bảy, tám thì được thuận lợi.

第三○八簽
簽詩:太白現西南,龍蛇相競逐,龍自飛上天,蛇卻被刑戮。
解簽:此簽示人:善惡終有報。
308/- QUẺ THỨ 3 0 8
*Thi :Thái Bạch hiện Tây Nam , long xà tương cạnh trục , long tự phi thượng thiên , xà khước bị hình lục .
-Dịch:- Sao Thái bạch hiện ở Tây nam, rồng rắn đánh đuổi nhau, rồng tự bay lên trời, còn rắn bị phân thây.
*Giải :Quẻ nầy để chỉ cho người hãy nhớ câu:- “Thiện ác đáo đầu chung hữu báo” (thiện ác cuối cùng đều có báo ứng)

第三○九簽
簽詩:曾把樹栽,也要待春來,東風嫋嫋,開遍花街。
解簽:寓意有二:一分耕耘,一分收穫,
   已為某事勞心盡力,但須待時機及人助方有成。
309/- QUẺ THỨ 3 0 9
*Thi :tằng bả thụ tài , dã yếu đãi xuân lai , đông phong niệu niệu , khai biến hoa nhai .
-Dịch:- đã từng trồng cây, biết chờ mùa Xuân đến, gió đông hây hẩy, nở rộ đường hoa.
-Giải :
-Có hai ý:- 1.- đã có cày cấy, ắt có thu hoạch.
2.-Vì việc nào đó mà lao tâm tận lực, nhưng phải chờ thời cơ tốt và người trợ giúp mới thành .

第三一○簽
簽詩:四十餘年苦已深,而今汝樂度光陰,莫籌論,
   恩愛尚多歡喜事,惜甚青春,不減青春。
解簽:此簽勸人要能知足,並把握光陰享受人生。
310/- QUẺ THỨ 3 1 0
*Thi :-Tứ thập dư niên khổ dĩ thâm , nhi kim nhữ lạc độ quang âm , mạc trù luận.
   -Ân ái thượng đa hoan hỉ sự , tích thậm thanh xuân , bất giảm thanh xuân .
-Dịch:- Hơn bốn mươi năm khổ đã nhiều, mà nay mới được hưởng ngày vui, đừng lo tính.
-Nhiều năm ân ái vui chung hưởng, tiếc nuối thuở thanh xuân, đâu thể nào níu kéo lại được.
*Giải :Quẻ nầy khuyên người nên biết “tri túc”, để có thể hưởng thụ cuộc sống trải qua ngày tháng, đừng bỏ phí mà hối tiếc sau nầy.

第三一一簽
簽詩:三冬足,文藝精,到頭處,亦成冰,急急回首,勿誤前程。
解簽:所問諸事做法上恐有問題,應即改弦更張另作安排。
311/- QUẺ THỨ 3 1 1
*Thi :tam đông túc , văn nghệ tinh , đáo đầu xứ , diệc thành băng , cấp cấp hồi thủ , vật ngộ tiền trình .
-Dịch:- ba mùa Đông vừa đủ, nghề văn đã tinh thông, việc đến lúc sau cùng, bổng trở thành băng giá, mau hồi đầu tỉnh ngộ, đừng lầm lẫn đi tiếp.
*Giải :Việc muốn hỏi có liên quan đến vấn đề luật pháp, mau sửa đổi chỗ sai sót để công việc được an ổn.

第三一二簽
簽詩:奇怪奇怪,前番來了,今番又來,謹慎提防,勿被弄壞。
解簽:所問之事情況怪異,應提防生變,以免壞了大事。
312/- QUẺ THỨ 3 1 2
*Thi :kỳ quái kỳ quái , tiền Phiên lai liễu , kim Phiên hựu lai , cẩn thận đề phòng , vật bị lộng hoại .
-Dịch:- kỳ quái kỳ quái, giặc Phiên trước đến rồi, nay lại giặc Phiên đến, cẩn thận đề phòng, đừng xem thường nó mà nguy hiểm.
*Giải :Việc muốn hỏi lâm vào tình cảnh quái dị, nên đề phòng sanh biến, mới khỏi hư hại việc lớn.

第三一三簽
簽詩:耕牛伏 ,辟土開疆,坐看收穫,黍稷稻梁。
解簽:得此簽者有以逸待勞,坐享其成之機運。
313/- QUẺ THỨ 3 1 3
*Thi :canh ngưu phục , tích thổ khai cương , toạ khan thu hoạch , thử tắc đạo lương .
-Dịch:- trâu cày nằm, đất vua mở ranh giới, ngồi chờ thu hoạch, lúa nếp lương thực.
*Giải :Được quẻ nầy, coi như là “lấy khỏe chờ mệt” , là vận hưởng thụ thành quả làm ra.

第三一四簽
簽詩:腰下佩青萍,步入金鑾殿,覆護三山,千錘百鏈。
解簽:得此簽者功勳卓著,必為行業中頂尖人物,所問諸事無不卓然有成。
314/- QUẺ THỨ 3 1 4
*Thi :yêu hạ bội thanh bình , bộ nhập kim loan điện , phúc hộ tam sơn , thiên truỳ bách liên .
-Dịch:- lưng đeo đai “bèo xanh”, bước vào điện Kim Loan, che chở cho ba núi, ngàn cây chùy, trăm dây xích.
*Giải :Người được quẻ nầy là người lập công trạng nổi tiếng, là nhân vật số một đứng đầu trong việc hành nghiệp. Việc muốn hỏi rất là vững vàng và thành công chắc chắn.

第三一五簽
簽詩:雛鳥飛高,出谷遷喬,龍神牙爪,變化海島。
解簽:此簽以雛鳥喻人學藝未精不知天高地厚,初入社會難免飽受波濤翻滾之苦。
315/- QUẺ THỨ 3 1 5
*Thi :sồ điểu phi cao , xuất cốc thiên kiều , long thần nha trảo , biến hoá hải đảo .
-Dịch:- chim non bay cao, ra khỏi hang ổ, răng móng long thần, biến hóa hải đảo.
*Giải :Chim non dụ cho những kẻ mới học nghề, chưa tinh thông , chưa biết trời cao đất dày thế nào, mà đã muốn ra ngoài xã hội, đương nhiên là phải hứng chịu biết bao sóng gió dập vùi khổ sở.

第三一六簽
簽詩:吉吉吉,尋常一樣窗前月,凶凶凶,
   有了梅花便不同,含笑向東風,人情不比舊時濃。
解簽:得此簽者恐有不吉事情臨頭,並因而嘗到人情淡薄之滋味。
316/- QUẺ THỨ 3 1 6
*Thi :-cát cát cát , tầm thường nhất dạng song tiền nguyệt ,
-hung hung hung , hữu liễu mai hoa tiện bất đồng ,
hàm tiếu hướng đông phong , nhân tình bất tỉ cựu thời nồng .
-Dịch:- -tốt tốt tốt, một dạng tầm thường, trăng trước cửa sổ.
-xấu xấu xấu, có những hoa mai không giống nhau
Hướng về gió đông mà nở ra (như nụ cười), nhân tình ngày nay không còn nồng hậu như xưa nữa.
*Giải :Người được quẻ nầy sợ rằng đang lâm vào việc không tốt, việc nầy có liên quan đến sự bạc bẻo thường tình của con người .

第三一七簽
簽詩:大火炎炎,宜水相濟,寶鼎丹成,掀天揭地。
解簽:不經意引發之災難總有克制之法,刻意策劃之事端,往往一發不可收拾。
317/- QUẺ THỨ 3 1 7
*Thi :đại hoả viêm viêm , nghi thuỷ tương tế , bảo đỉnh đan thành , hân thiên yết địa .
-Dịch:- lửa lớn hừng hực, được nước cứu chữa, giữ vẹn được cái đỉnh , báo cho trời đất biết.
*Giải :bất cẩn sanh ra tai nạn nhưng tìm ra được biện pháp khắc chế. Nhưng nhớ sau nầy đừng để cho tái phát, không ai cứu nổi.

第三一八簽
簽詩:鐵索一條,未把孤舟系,金刀一下,早把頭落地。
解簽:所問之事宜以快刀斬亂麻方式處理,以杜後患。
318/- QUẺ THỨ 3 1 8
*Thi :thiết tác nhất điều , vị bả cô châu hệ , kim đao nhất hạ , tảo bả đầu lạc địa .
-Dịch:- một sợi tơ sắt, có thể buộc được chiếc thuyền côi, một phen hạ lưỡi đao vàng, có thể làm rơi cái đầu xuống đất.
*Giải :Việc muốn hỏi cần phải dùng đao bén chém bừa vào các đám gai gốc để xử lý, mới tránh được tai nạn về sau.

第三一九簽
簽詩:十二時中,緊急煉著,一刻少延,無處下腳。
解簽:做任何事,均要抱著積極態度不懈不怠全力以赴,若稍有停頓,將難以收拾。
319/- QUẺ THỨ 3 1 9

*Thi :thập nhị thời trung , khẩn cấp luyện trước , nhất khắc thiểu diên , vô xứ hạ cước .
-Dịch:- trong mười hai thời, siêng năng khổ luyện, một khắc cũng không chậm trễ, còn chỗ nào để mà đá trúng mình.
*Giải :Khi nhận nhiệm vụ nào, cần phải có thái độ tích cực là đem hết sức lực để đối phó mới tiến hành suôn sẻ. Nếu mà để cho bị ngưng trệ thì rất khó khăn cho sự thành công.

第三二○簽
簽詩:風起西南,紅日當天,奇門妙訣,一掌能著。
解簽:當時機成熟,謎題即可輕易揭開,所有疑難均會得到答案。
320/- QUẺ THỨ 3 2 0
*Thi :phong khởi Tây nam , hồng nhật đương thiên , kỳ môn diệu quyết , nhất chưởng năng trước .
-Dịch:- gió khởi hướng Tây nam, mặt trời hồng ở trên trời, có được “diệu quyết” của pháp “Kỳ Môn” rồi, chỉ cần một chưởng là có thể nắm lấy.
*Giải :Đang ở vào lúc thời cơ chín mùi, nhưng vẫn còn sự bán tính bán nghi. Những điều còn nghi ngờ, nay chắc chắn đã có đáp án rồi.

第三二一簽
簽詩:萬籟無聲際,一月正當空,忽被雲遮掩,皓魄反朦朧。
解簽:謹慎維護形象,以突破謠言扭曲,得此簽者有招人忌怨、暗算之危。
321/- QUẺ THỨ 3 2 1
*Thi :vạn lại vô thanh tế , nhất nguyệt chính đương không , hốt bị vân già yểm , hạo phách phản mông lung .
Có miệng mà chẳng mở lời được. Mặt trăng đang ở trên không, bổng bị mây che ám, khiến cho ánh sáng trở thành mờ ảo không rõ.
*Giải :cẩn thận trong việc giao tiếp ứng xử cho chân chính, kẻo bị tai tiếng khó thanh minh. Người được quẻ nầy, bị những người thù oán đang ngầm mưu hại rất nguy hiểm.

第三二二簽
簽詩:一個知音,卻在天邊等,切勿因循,靜夜當思省。
解簽:得簽者為人處事有「曲過高和太寡」之情形,宜檢討修正。
322/- QUẺ THỨ 3 2 2
*Thi :nhất cá tri âm , khước tại thiên biên đẳng , thiết vật nhân tuần , tĩnh dạ đương tư tỉnh .
-Dịch:- một kẻ tri âm, đã ở tận chân trời, chớ để tái phạm, đêm vắng đang mong nhớ ai.
*Giải :Người được quẻ nầy đang ở vào tình trạng :-“quanh quá gấp và cô độc”, cần phải gấp điều chỉnh lại mới được.

第三二三簽
簽詩:眾犬相聚,礪齒咬牙,搖頭擺尾,只顧看家。
解簽:此簽示人勿為小人群聚時之假像欺騙。
323/- QUẺ THỨ 3 2 3
*Thi :chúng khuyển tướng tụ , lệ xỉ giảo nha , dao đầu bãi vĩ , chỉ cố khan gia .
-Dịch:- bầy chó tụ lại, nhe răng gầm gừ, đầu múa đuôi vẫy, chỉ để giữ nhà.
*Giải :Người được quẻ nầy đang lâm vào tình trạng bị nhiều kẻ tiểu nhân bao vây làm hại.

第三二四簽
簽詩:妻前夫後一同行,好比先機兆已明,君若有情須切記,十年恩義莫忘心。
解簽:有的夫妻,妻強夫弱,得此簽者有娶這種妻室之可能,婚後應重視恩義。
324/- QUẺ THỨ 3 2 4
*Thi :thê tiền phu hậu nhất đồng hành , hảo tỉ tiên cơ triệu dĩ minh , quân nhược hữu tình tu thiết ký , thập niên ân nghĩa mạc vong tâm .
-Dịch:- vợ trước chồng sau cùng lên đường, chiếm được tiên cơ điềm đã sáng, nếu anh có tình nên gắng nhớ, mười năm ân nghĩa chớ tâm quên.
*Giải :Đây là nói một cặp vợ chồng mà vợ mạnh chồng yếu. Người được quẻ nầy có thể sẽ gặp cảnh như trên . Nếu đã như vậy, nên nhớ đến câu tình sâu nghĩa nặng mà sống với nhau.

第三二五簽
簽詩:鼠伏穴,本自寧,一露首,貓即跟,揚威伸爪,鼠喪殘生。
解簽:凡事一動不如一靜,堅守本份相安無事,或寓有應嚴守機密勿使洩露意思。
325/- QUẺ THỨ 3 2 5
*Thi :thử phục huyệt , bản tự ninh , nhất lộ thủ , miêu tức cân , dương uy thân trảo , thử táng tàn sinh .
-Dịch:- chuột nằm dưới hang, vốn tự an ổn, nếu ra khỏi hang, sẽ bị mèo bắt, ra oai giơ móng, chuột chết hết đời.
*Giải :phàm công việc thì nhất động không bằng nhất tịnh, giữ chặt cái gốc thì yên ổn vô sự. Hoặc có ý nói rán giữ kín những điều bí mật trong công việc đừng để sơ hở ra ngoài không hay.

第三二六簽
簽詩:書中有女顏如玉,書中自有黃金屋,讀盡五車書,志願自能足,何必焦勞心中忙碌。
解簽:得此簽者應切記斯言,不再憂心忡忡,終年勞碌而不讀書。
326/- QUẺ THỨ 3 2 6
*Thi :thư trung hữu nữ nhan như ngọc , thư trung tự hữu huỳnh kim ốc , độc tận ngũ xa thư , chí nguyện tự năng túc , hà tất tiêu lao tâm trung mang lục .
-Dịch:- trong sách có gái đẹp như ngọc, trong sách vốn có nhà cửa vàng. Học hết năm xe sách, điều mong mỏi sẽ đạt được. Chẳng cần phải lo lo lắng lắng quanh năm mà không chịu học.

第三二七簽
簽詩:豹變成文采,乘龍福自臻,赤身成富貴,事事得振新。
解簽:得此簽者將獲佳婿,並因而使生命改觀,榮華富貴享用不盡。
327/- QUẺ THỨ 3 2 7
*Thi :báo biến thành văn thái , thừa long phúc tự trăn , xích thân thành phú quí , sự sự đắc chấn tân .
-Dịch:-con beo trở thành vằn vện, cỡi rồng thì phúc tự đến, thân đỏ thành phú quí, mọi việc được thỏa lòng.
*Giải :Người được quẻ nầy sắp được rễ quí, từ đó cuộc đời thay đổi hẳn, hưởng vinh hoa phú quí không ngớt.

第三二八簽
簽詩:孤陽微兮,群陰溢兮,力既殫兮,將不可耄兮,真謹慎兮,宜可保兮。
解簽:此簽寓有「道消魔長」之意,處此情況唯有謹慎或可保全。
328/- QUẺ THỨ 3 2 8
*Thi :cô dương vi hề , quần âm dật hề , lực kí đàn hề , tương bất khả mạo hề , chân cẩn thận hề , nghi khả bảo hề .
-Dịch:- chỉ có một dương thì ít ỏi, mà bị nhiều âm thì bao vây , sức đã hết rồi, phải cẩn thận cho lắm, mới có thể giữ được cơ nghiệp.

第三二九簽
簽詩:曉雨初晴映碧溪,重重春色上柴扉,黃金不盡家殷富,何必區區羨錦衣?
解簽:此簽示人:家道富裕,宜安於現狀,不必另起為官或經商之念。
329/- QUẺ THỨ 3 2 9
*Thi :hiểu vũ sơ tình ánh bích khê , trùng trùng xuân sắc thượng sài phi , huỳnh kim bất tận gia ân phú , hà tất khu khu tiện cẩm y ?
-Dịch:- mưa sớm vừa tạnh chiếu khe biếc, sắc Xuân tràn ngập vẻ xinh tươi, được hưởng vàng ròng luôn bất tận, sao còn tham vọng đòi áo gấm ? (quan chức)
*giải :Quẻ nầy ngụ ý rằng:- một người đang hưởng cảnh giàu có, cứ bằng lòng với hiện trạng, sao lại khởi tâm cầu quan chức hay kinh doanh làm chi nữa ?

第三三○簽
簽詩:世道多荊棘,人情每用嗟,利名如有路,勤苦逐生涯。
解簽:名利與己與緣,不必在兇險世途上與人爭奪,安份守己勤苦渡日最宜。
330/- QUẺ THỨ 3 3 0
*Thi :thế đạo đa kinh cức , nhân tình mỗi dụng ta , lợi danh như hữu lộ , cần khổ trục sinh nhai .
-Dịch;- đường đời nhiều chông gai, tình người hay thay đổi, đang có hoàn cảnh hưởng lợi danh, cứ siêng năng làm việc.
*Giải :Ta đang có duyên với danh lợi, chẳng cần phải bôn ba tranh đua với đời làm chi, cứ an thân giữ phận mà sống, siêng năng làm việc hàng ngày là tốt rồi.

第三三一簽
簽詩:山窮路轉迷,水急舟難渡,萬事莫強為,出處遭研妒。
解簽:跋山涉水出門遠行,均屬不利,
   若違拗命運一意孤行,往往會遇怨懟非議事。
331/- QUẺ THỨ 3 3 1
*Thi :sơn cùng lộ chuyển mê , thuỷ cấp châu nan độ , vạn sự mạc cưỡng vi , xuất xử t*o nghiên đố .
-Dịch:- Nơi cùng tận rừng núi, đường sá mờ mịt—Nước chảy xiết thuyền khó đi—Muôn việc đừng gượng làm—Việc nào lại chẳng có người ganh ghét .
*Giải :Lội suối trèo non để đi xa đều bất lợi. Nếu mang lấy ảo tưởng, khởi tham vọng mà một mình làm việc, không thể nào tránh khỏi những hậu quả vô cùng ân hận.

第三三二簽
簽詩:時邊多艱,戰戰兢兢,戒謹恐懼,如履薄冰,須識前程危與險,一籠風裏一枝燈。
解簽:時運不佳,未來日子風險更多,得此簽者,須多加謹慎提防為宜。
332/- QUẺ THỨ 3 3 2
*Thi :thời biên đa gian , chiến chiến căng căng , giới cẩn khủng cụ , như lí bạc băng , tu thức tiền trình nguy dữ hiểm , nhất lung phong lí nhất chi đăng .
-Dịch:- nhiều lúc gian nan, chiến đấu không ngừng, phải hết sức cẩn thận, như giẫm trên băng mỏng, Cần biết con đường trước mặt nhiều nguy hiểm, một lần gió thổi qua đèn bị tắt phải đốt lại.
*Giải:-:Thời vận không tốt, những ngày sắp tới gặp nhiều sóng gió nguy hiểm, người được quẻ nầy phải hết sức đề phòng mới được.

第三三三簽
簽詩:一朵花枝豔更芳,清香馥鬱透蘭房,時風吹送終成笑,好句筵前進幾觴。
解簽:得此簽者如為女性,必美且慧,遠近讚美,
   如為男性則以品德高貴而受頌揚。
333/- QUẺ THỨ 3 3 3
*Thi :nhất đoá hoa chi diễm cánh phương , thanh hương phức uất thấu lan phòng , thời phong xuy tống chung thành tiếu , hảo cú diên tiền tiến kỷ thương .
-Dịch:- Một đóa hoa xinh, đẹp lại thơm—Mùi hương lan tỏa khắp phòng loan—Gió may thổi đến , mang cười đến—Trong tiệc dâng lên chén rượu ngon.
*Giải :Người được quẻ nầy, nếu là nữ thì vừa đẹp vừa thông minh, xa gần đều khen ngợi; nếu là nam thì có phẩm đức cao quí, được mọi người ca tụng tán dương.

第三三四簽
簽詩:自從持守定,功在眾人先,別有非常喜,隨龍到九天。
解簽:一人做任何事,具有恒心、毅力,則其成功機會較大。
334/- QUẺ THỨ 3 3 4
*Thi :tự tùng trì thủ định , công tại chúng nhân tiên , biệt hữu phi thường hỉ , tuỳ long đáo cửu thiên .
-Dịch:- từ lúc nắm giữ chặc, công đứng ở hàng đầu, có được vui hết mực, cỡi rồng lên cửu thiên.
*Giải :Người làm việc gì, nếu có đủ tâm huyết và nghị lực, thì khả năng thành công rất lớn.

第三三五簽
簽詩:遠涉波濤一葉舟,而今始得過灘頭,年來心事才成就,屈指從前多可憂。
解簽:此簽甚佳,凡事亨通,如尋物得、謀事成、求偶佳、經商利、建屋吉。
335/- QUẺ THỨ 3 3 5
*Thi :viễn thiệp ba đào nhất diệp châu , nhi kim thuỷ đắc quá than đầu , niên lai tâm sự tài thành tựu , khuất chỉ tùng tiền đa khả ưu .
-Dịch:- Thuyền con đã từng đối phó với biết bao sóng gió mà nay được cặp bến an toàn. Sang năm ước nguyện được thành tựu, bỏ hết những ngày trước khổ lo.
*Giải :Quẻ nấy rất tốt. mọi việc hanh thông, như:- tìm vật được, mưu sự nên, tìm phối ngẫu như ý, kinh doanh có lời, xây dựng nhà cửa tốt.

第三三六簽
簽詩:受君之祿,久降禎祥,盈而不覆,守之乃昌,毋怠毋驕,永保安康。
解簽:得簽者久受重用,生活富裕,如起異心或心生驕怠,則可能失去一切。
336/- QUẺ THỨ 3 3 6
*Thi :thụ quân chi lộc , cửu giáng trinh tường , doanh nhi bất phúc , thủ chi nãi xương , vô đãi vô kiêu , vĩnh bảo an khang .
-Dịch:- được hưởng lộc của vua, ban cho mình lâu ngày,đủ đầy không che lấp, chớ lười đừng kiêu ngạo, giữ mãi mãi an khang.
*Giải :Người được quẻ nầy lâu ngày hưởng ân sủng lợi lộc, sinh hoạt sung túc, nay muốn khởi tâm khác hoặc kiêu mạn, có thể bị mất hết mọi thứ.

第三三七簽
簽詩:萬事不由人計較,一生儘是命安排,莫疑猜,
   命裏有時總有分,何須碌碌混塵埃,休哉!
解簽:謀事在人,成事在天。對一切事物,莫過於貪婪奢求。
337/- QUẺ THỨ 3 3 7
*Thi :-Vạn sự bất do nhân kế hiệu , nhất sinh tận thị mệnh an bài , mạc nghi sai ,
   -Mệnh lí hữu thời tổng hữu phận , hà tu lục lục hỗn trần ai , hưu tai !
-Dịch:- Muôn việc do người ham tính toán—Một đời số mệnh đã an bài, quả chẳng sai !
-Tất cả vận thời của mệnh người, sao còn bươn chải chạy lăng xăng, dừng ngay !
*Giải : “ mưu sự tại nhân , thành sự tại thiên” (người mưu tính việc, trời định kết quả) . Đối với tất cả công việc, đừng tham lam mong cầu xa xỉ thái quá .

第三三八簽
簽詩:一片憂心未肯休,花逢春雨豔難留,
   得意歸休,失意歸休,仙家只此一籌謀。
解簽:所問諸事均不順遂,因而被重重煩憂困住,婦女得此簽者宜防情感生活有變。
338/- QUẺ THỨ 3 3 8
*Thi :nhất phiến ưu tâm vị khẳng hưu , hoa phùng xuân vũ diễm nan lưu , đắc ý qui hưu , thất ý qui hưu , tiên gia chỉ thử nhất trù mưu .
-Dịch:- Một mảnh tâm lo thôi bỏ đi—Hoa gặp mưa Xuân hết đẹp gì—Đắc ý cũng lui mà thất ý cũng lui—Tiên gia chỉ như vậy mà trù tính công việc.
*Giải :Việc muốn hỏi không được thuận lợi vừa lòng, bởi vì bị nhiều khó khăn, lo âu phiền não bao vây.
Người nữ được quẻ nầy đề phòng có những biến đổi về tình cảm hay sinh hoạt.

第三三九簽
簽詩:兩女一夫,上下相祛,陰氣乘陽,用是耗虛。
解簽:對女色之困惑,須加以警惕,不可貪戀也,否則將有耗虛之虞。
339/- QUẺ THỨ 3 3 9
*Thi :lưỡng nữ nhất phu , thượng hạ tương khư, âm khí thừa dương, dụng thị hao hư .
-Dịch:- Hai gái lấy một chồng, dưới trên đều đuổi đi, khí âm lấn khí dương, dùng nó bị hư hao.
*Giải :Phải hết sức cảnh giác về những tai hại của việc đam mê nữ sắc, mà bớt đi sự ham luyến nó, như vậy mới tránh khỏi những đáng tiếc về sau.

第三四○簽
簽詩:雙燕歸南國,來尋王謝家,華堂春盡靜,進此托生涯。
解簽:倦游歸來,景物全非。
340/- QUẺ THỨ 3 4 0
*Thi :song yến qui nam quốc , lai tầm Vương Tạ gia , hoa đường xuân tận tĩnh , tiến thử thác sinh nhai .
-Hai con chim én bay về nước Nam, đến tìm nhà họ Vương họ Tạ, nhà đẹp Xuân yên tĩnh, cuộc sống gởi lại đây.
*Giải :Mệt mõi quay trở về, mọi cảnh vật đều đổi thay.

第三四一簽
簽詩:命運蹇兮時違,災殃及兮身疲,望皇天兮不我顧,嗟我親兮病斯危。
解簽:不吉,諸事不宜。
341/- QUẺ THỨ 3 4 1
*Thi :mệnh vận kiển hề thời vi , tai ương cập hề thân bì , vọng Hoàng Thiên hề bất ngã cố , ta ngã thân hề bệnh tư nguy .
-Dịch:- Vận xấu đến rồi chịu trái nghịch—Tai ương đến phải mệt cho thân—Cầu khấn Hoàng Thiên, không hộ trợ--Cha Mẹ thôi đành nguy hiểm thân.
*Giải :Không tốt, mọi việc chẳng nên làm.

第三四二簽
簽詩:采藥天臺路轉迷,桃花流水賦佳期,春風啼鳥多情思,寄語劉郎且莫歸。
解簽:在他鄉工作時意外得遇知音,事事順遂,暫且不宜返鄉。
342/- QUẺ THỨ 3 4 2
*Thi :thái dược thiên đài lộ chuyển mê , đào hoa lưu thuỷ phú giai kỳ , xuân phong đề điểu đa tình tứ , ký ngữ lưu lang thả mạc qui .
-Dịch:- Hái thuốc trời xa đường chớ lạc—Hoa đào nước chảy hưởng sang giàu—Gió Xuân chim hót nhiều tình tứ--Gởi tiếng nhà Lưu chớ trở về.
*Giải :Quê người lập nghiệp thỏa lòng—Tri âm đã gặp , thành công mọi bề--Khuyên người chớ khởi ý mê—Tạm thời đừng nghĩ việc về cố hương.

第三四三簽
簽詩:出溫入寒,被薄衣單,去我慈航,難解橫愆。
解簽:因時運不濟及自己過錯,使得處境至為孤寂無助,應借助信仰力量以求自救。
343/- QUẺ THỨ 3 4 3
*Thi :xuất ôn nhập hàn , bị bạc y đơn , khứ ngã từ hàng , nan giải hoạnh khiên .
-Dịch:- ra ấm vào lạnh, chăn đơn áo chiếc, hãy cứu giúp tôi, thoát khỏi nạn tai.
*Giải :Vì thời vận quá xấu và tự mình sai lầm nặng, nên không ai cứu giúp lúc nầy. Chỉ còn cách nhờ vào niềm tin của tín ngưỡng mình mà cầu cứu thôi.

Thanked by 1 Member:

#3 tauvequehuong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1875 Bài viết:
  • 2087 thanks
  • LocationHai Phong

Gửi vào 09/08/2014 - 16:50

第三四四簽
簽詩:三升三石放在一鬥,滿而溢,子自得。
解簽:示人不可削足適屨,亦寓有「滿招損」之意。
344/- QUẺ THỨ 3 4 4
*Thi :tam thăng tam thạch phóng tại nhất đấu , mãn nhi dật , tử tự đắc .
-Dịch:- Ba thùng ba giạ chỉ đổ vào cái lít nên dư tràn ra ngoài, con sanh ra tự đắc.
*Giải :Ý nói người ta không thể gọt bàn chân cho vừa với chiếc giày, cũng nói đến việc “hưởng thụ nhiều, tổn phúc đức” , nên cẩn thận chế giảm bớt.

第三四五簽
簽詩:誰說故鄉無滋味,飄零湖海在天涯,任咨嗟,中秋月隱春雨淋花,多少征人長憶家。
解簽:得此簽者,恐終年在外奔波,受盡寂寥之苦,常起思鄉之念。
345/- QUẺ THỨ 3 4 5
*Thi :thuỳ thuyết cố hương vô tư vị , phiêu linh hồ hải tại thiên nhai , nhậm tư ta , trung thu nguyệt ẩn ,xuân vũ lâm hoa , đa thiểu chinh nhân trường ức gia .
-Dịch:- Ai bảo rằng quê xưa không có mùi vị, tại sao khi phiêu linh hồ biển đến góc trời lại nhớ cố hương quay quắt ? Nhất là những ngày Trung Thu không có trăng, mưa phùn lất phất khóm hoa, biết bao nhiêu chinh nhân tha thiết nhớ nhà !
*Giải :Người được quẻ nầy, quanh năm bôn ba lập nghiệp nơi xứ người, vào những đêm Thu quạnh quẽ, hết sức nhớ quê hương xứ sở.

第三四六簽
簽詩:雲散月當空,牛前馬後逢,張弓方抵禦,一箭定全功。
解簽:鼠年及羊年會有一舉成功機會。
346/ QUẺ THỨ 3 4 6
*Thi :vân tán nguyệt đương không , ngưu tiền mã hậu phùng , trương cung phương để ngự , nhất tiễn định toàn công .
-Dịch:- mây tan trăng trên trời—trước trâu sau ngựa, gặp—giương cung lên phòng ngự--Một mũi tên thành công.
*Giải :Được quẻ nầy, đến năm Tí và Mùi sẽ có cơ hội nhất cử thành công.

第三四七簽
簽詩:馬進徐行似有程,月沈西海日東升,運來何必勞心力,風送江湖萬里清。
解簽:目前機運欠佳,事情進行緩慢,日夜 勞,來日運轉,情況即可完全改觀。
347/- QUẺ THỨ 3 4 7
*Thi :mã tiến từ hàng tự hữu trình , nguyệt trầm tây hải nhật đông thăng , vận lai hà tất lao tâm lực , phong tống giang hồ vạn lí thanh .
-Dịch:-ngựa theo thứ tự bước lên đường—Trăng chìm xuống biển Tây , mặt trời lên hướng Đông—Khi vận tốt đến khỏi phải hao phí tâm lực—Gió đưa sông hồ ngàn dậm trong.
*Giải :Trước mắt vận hạn không tốt, công việc cứ chậm chạp rề rề, đêm ngày mệt nhọc. Rán đợi ít ngày nữa, sẽ có chuyển biến tốt, tình hình khả quan hơn.

第三四八簽
簽詩:雲橫山際水茫茫,千里長途望故鄉,蹇厄事來君莫恨,倚門惆悵立斜陽。
解簽:困厄之事臨身,一時難以解除,惆悵難免,怨恨則不必。
348/- QUẺ THỨ 3 4 8
*Thi :vân hoành sơn tế thuỷ mang mang , thiên lí trường đồ vọng cố hương , kiển ách sự lai quân mạc hận , ỷ môn trù trướng lập tà dương .
-Dịch:- Mây ngang đỉnh núi, nước mênh mông—Ngàn dậm đường xa nhớ cố hương—Khổ khó phủ vây, xin chớ hận—Buồn rầu tựa cửa ngóng tà dương.
*Giải :Việc khốn khó đến với mình, một lúc không thể giải trừ liền được. Hãy giảm bớt rầu buồn , đừng khởi tâm oán hận.

第三四九簽
簽詩:風波今已息,舟楫遇安流,自此功名遂,何須歎白頭。
解簽:一切紛爭已息,今後行程應平穩無險,刻下經營多順利,雖慢了些又何妨?
349/- QUẺ THỨ 3 4 9
*Thi :phong ba kim dĩ tức , châu tiếp ngộ an lưu , tự thử công danh toại , hà tu thán bạch đầu .
-Dịch:- sóng gió nay đã yên—Thuyền tiếp tục lên đường—Từ giờ công danh toại—Sao còn than bạc đầu ?
*Giải :tất cả phân tranh đã dừng, từ đây về sau hành trình êm ái không còn hiểm nguy. Kinh doanh nhiều thuận lợi, thành công rồi nhớ đừng bắt chước số người hay sanh tâm tự mãn đó nhé !

第三五○簽
簽詩:巴到平安地,江山萬里程,綠楊芳草處,風快馬蹄輕。
解簽:歷盡千辛萬苦,如今終入佳境。
350/- QUẺ THỨ 3 5 0
*Thi :ba đáo bình an địa , giang sơn vạn lí trình , lục dương phương thảo xứ , phong khoái mã đề khinh .
-Dịch:- Đến nước ba an bình—Núi sông ngàn dậm qua—Nơi cỏ thơm dương xanh—Gió đưa ngựa phi nhanh.
*Giải :Đã qua hết những ngày gian khổ, từ đây mọi việc sẽ an ổn tốt đẹp.

第三五一簽
簽詩:雕鶚當秋勢轉雄,乘風分翼到蟾宮,榮華若問將來事,先後名聲達九重。
解簽:時來運轉,氣勢甚雄,做任何事均能順利無比。
351/- QUẺ THỨ 3 5 1
*Thi :điêu ngạc đương thu thế chuyển hùng , thừa phong phân dực đáo thiềm cung , vinh hoa nhược vấn tương lai sự , tiên hậu danh thanh đạt cửu trùng .
-Dịch:- Con chim điêu và con cá sấu vào mùa Thu, thế chuyển sang mạnh bạo—Nương gió sãi cánh đến cung Thiềm—Nếu hỏi việc vinh hoa ở tương lai—Trước sau danh thơm tiếng tốt cũng đến tai vua.

第三五二簽
簽詩:鼠為患終宵不得甯,貓兒一叫幾夜太平,人豈識如獸,其理甚分明。
解簽:小人得志,囂張狂妄,但為時不長。
352/- QUẺ THỨ 3 5 2
*Thi :thử vi hoạn chung tiêu bất đắc nịnh , miêu nhi nhất khiếu kỷ dạ thái bình , nhân khởi thức như thú , kỳ lý thậm phân minh .
-Dịch:- Ban đêm chuột khó tránh khỏi tai họa, mèo kêu một tiến đêm sẽ bình yên. Nên biết việc người cũng tương tự việc của loài thú, lẽ ấy quá rõ ràng !
*Giải :Kẻ tiểu nhân lúc đắc chí sẽ hiu hiu tự đắc ngông cuồng, nhưng thời gian ấy không kéo dài đâu !

第三五三簽
簽詩:兩人在旁,太陽在上,照汝一寸心,仙機曾否明。
解簽:舉頭三尺有神明,與人相處莫欺心,是非到頭自分明。
353/- QUẺ THỨ 3 5 3
*Thi :lưỡng nhân tại bàng , thái dương tại thượng , chiếu nhữ nhất thốn tâm , tiên cơ tằng phủ minh .
-Dịch- hai người hai bên, mặt trời ở trên cao, chiếu tấc lòng của anh, máy Tiên cơ từng không sáng.
*Giải :Ngẫng đầu ba thước có thần minh luôn theo dõi con người nên chớ coi thường, công tội (phải quấy) đến lúc chết mới rõ ràng.

第三五四簽
簽詩:君子道消,小人道長,陰氣鬱鬱,陽氣不揚,如何如何,良賈深藏。
解簽:若大丈夫懷才不遇,則深藏不露乃為上策。
354/- QUẺ THỨ 3 5 4
*Thi :quân tử đạo tiêu , tiểu nhân đạo trưởng , âm khí uất uất , dương khí bất dương , như hà như hà , lương cổ thâm tàng .
-Dịch:- Đạo của quân tử thì nhỏ, đạo của tiểu nhân lại lớn, khí âm u ẩn, khí dương chẳng lên, biết làm sao đây ?—Cách hay nhất là “chôn sâu che giấu” nó đi.
*Giải :Sống vào lúc mà đại trượng phu (quân tử) không thể phát triển được tài năng của mình, thì chọn cách “chôn sâu không để lộ ra” là thượng sách.

第三五五簽
簽詩:去到長安,東北轉角,逢著天門,便有下落。
解簽:未明,視所問事而定。
355/- QUẺ THỨ 3 5 5
*Thi :khứ đáo Trường An , đông bắc chuyển giác , phùng trước thiên môn , tiện hữu hạ lạc .
-Dịch:- đi tới Trường An (kinh đô), đổi hướng về phía Đông Bắc, gặp được cửa trời, liền có sự rơi xuống.
*Giải :chưa sáng sủa. tùy theo việc mà định liệu.

第三五六簽
簽詩:徐步入天臺,為聽好消息,采藥有仙童,洞府列春色。
解簽:機運不能坐等,要親自向可能之處探尋,尋必有所得。
356/- QUẺ THỨ 3 5 6
*Thi :từ bộ nhập thiên đài , vi thính hảo tiêu tức , thái dược hữu tiên đồng , động phủ liệt xuân sắc .
-Dịch:- thong thả vào thiên đài, nghe được tin tức tốt, hái thuốc có Tiên Đồng, trong động phủ hết sắc Xuân.
*Giải :Tình trạng nầy không thể ngồi yên một chỗ được, phải tìm cầu người thân vấn kế, may ra có lối thoát cho mình.

第三五七簽
簽詩:思量一夜,不如打幹一番,若還錯,煩惱及肺肝。
解簽:此簽寓意至明。
357/- QUẺ THỨ 3 5 7
*Thi :tư lương nhất dạ , bất như đả cán nhất phiên , nhược hoàn thác , phiền não cập phế can .
-Dịch:- suy nghĩ một đêm, không bằng bắt tay vào làm một lần, nếu còn sai sót, phiền não với gan phổi (đem hết sức ra suy nghĩ tính toán)
*Giải :Lời quẻ nói đã quá rõ.

第三五八簽
簽詩:心細膽粗,可勝上將之任,勇往前行成敗何必在心,胸中把持得定,敵人自能受困。
解簽:此簽寓意至明。
358/- QUẺ THỨ 3 5 8
*Thi :tâm tế đảm thô , khả thắng thượng tướng chi nhiệm , dũng vãng tiền hành thành bại hà tất tại tâm , hung trung bả trì đắc định , địch nhân tự năng thụ khốn .
-Dịch:- tâm nhỏ mật to có thể thắng công việc của thượng tướng, mạnh dạn tiến lên, việc thành bại nào chỉ do tâm, trong bụng đã nắm giữ sự định đoạt, kẻ địch sẽ tự thua mà thôi.
*Giải :Lời quẻ đã nói rõ ràng.

第三五九簽
簽詩:天念苦修人,終不落紅塵,清心能見道,擾擾喪真靈。
解簽:對某件事能專心致志去做,收穫必不同凡響。
359/- QUẺ THỨ 3 5 9
*Thi :thiên niệm khổ tu nhân , chung bất lạc hồng trần , thanh tâm năng kiến đạo , nhiễu nhiễu táng chân linh .
-Dịch:- trời biết người khổ tu, rốt ráo không rơi xuống hồng trần, lòng trong trắng có thể thấy đạo, sự phiền nhiễu làm mất chân linh.
*Giải :Đối với bất cứ chuyện gì cũng phải chuyên tâm trì chí mà làm, thì kết quả cũng không nhỏ bao giờ.

第三六○簽
簽詩:捕兕於淵,求魚於山,從朝至暮,功負力捐,改弦易轍,庶可圖全。
解簽:走錯方向,用錯方法,難望有成,應改弦更張,另設他法,或有成就一天。
360/- QUẺ THỨ 3 6 0
*Thi :bộ huỷ ư uyên , cầu ngư ư sơn , tùng triêu chí mộ , công phụ lực quyên , cải huyền dị triệt , thứ khả đồ toàn .
-Dịch:- Bắt tê giác (cái) dưới hang sâu, bắt cá trên núi, từ sáng đến chiều, sức lực mòn mỏi, sửa đổi cách làm, may ra còn hy vọng.
*Giải :đã đi sai phương hướng mà còn sai cả phương pháp nữa, nên khó mà thành công được. Nên sửa đổi lại phương pháp và hướng làm , mới mong có thể thành tựu vào một ngày khác.

第三六一簽
簽詩:手持一木魚,沿街去化緣,不見徐公來,卻遇一鳥去。
解簽:所問之事恐徒勞無功。
361/- QUẺ THỨ 3 6 1
*Thi :thủ trì nhất mộc ngư , diên nhai khứ hoá duyên , bất kiến từ công lai , khước ngộ nhất điểu khứ .
-Dịch:- tay cầm con cá gỗ (cái mõ) , trên đường đi hóa duyên (khất thực), chẳng thấy Ông Từ đến, chỉ gặp con chim bay.
*Giải : Việc muốn hỏi e rằng chỉ bỏ công lao ra một cách vô ích.

第三六二簽
簽詩:水火既濟,陰陽相契,育物新民,參天贊地。
解簽:所有衝突已化解,障礙亦撤除,環境無比和諧,適宜做任何事。
362/- QUẺ THỨ 3 6 2
*Thi :thuỷ hoả kí tế , âm dương tương khế , dục vật tân dân , tham thiên tán địa .
-Dịch:- thủy hỏa giao hòa, âm dương khế hợp nhau, muốn đổi mới sự vật , nghiên cứu rõ lẽ trời đất (tự nhiên) mà làm.
*Giải :Những xung đột cũ đã được hóa giải, chướng ngại đã tiêu trừ rồi, hoàn cảnh bây giờ rất tốt, thích nghi hoàn toàn với công việc.

第三六三簽
簽詩:騎玉兔,到廣寒,遇嫦娥,將桂攀,滿身馥鬱,兩袖馨香。
解簽:得此簽者機緣奇佳,得遇貴人,因而飛黃騰達事事遂心,如問姻緣,可得佳人。
363/- QUẺ THỨ 3 6 3
*Thi :kỵ Ngọc Thố , đáo Quảng Hàn , ngộ Thường Nga , tương quế phàn , mãn thân phức uất , lưỡng tụ hinh hương .
-Dịch:- Cỡi thỏ ngọc, đến cung Quảng Hàn, gặp Hằng Nga, bẻ cành quế. Toàn thân sực nức hương thơm. Hai tay áo cũng đầy mùi thơm.
*Giải :Người được quẻ nầy, cơ duyên tốt đặc biệt, gặp được quí nhân, như cỡi rồng vàng mọi việc đều toại lòng xứng ý . Nếu hỏi về nhân duyên, gặp được kẻ “tâm đầu ý hợp”.

第三六四簽
簽詩:一個神道,隨爾去行,逢人說法,到處顯靈。
解簽:得此簽者手法高明,待人處事八面玲瓏,如有神道隨行。
364/- QUẺ THỨ 3 6 4
*Thi :nhất cá thần đạo , tuỳ nhĩ khứ hành , phùng nhân thuyết pháp , đáo xứ hiển linh .
-Dịch:- một pháp thần đạo, tùy anh vận dụng, gặp người thuyết pháp, đền chỗ hiển linh.
*Giải :Người được quẻ nầy có được thủ pháp cao minh, giải quyết công việc của người rất linh hoạt hiệu quả, như có được “thần thông” tùy nghi sử dụng vậy.

第三六五簽
簽詩:爐中火,沙裏金,功力到,丹鼎成。
解簽:功夫到了,任何事均可以做成。
365/- QUẺ THỨ 3 6 5
*Thi :lô trung hoả , sa lí kim , công lực đáo , đan đỉnh thành .
-Dịch:- lửa trong lò, vàng trong cát, công lực đến, lò thuốc linh đan luyện thành.
*Giải :Công phu đúng mức, việc gì cũng làm xong.

第三六六簽
簽詩:此去萬里程,卻遇見知音,同心共濟,大立勳名。
解簽:得此簽者將有遠行,並在當地遇知音,成家立業,贏得聲名。
366/- QUẺ THỨ 3 6 6
*Thi :thử khứ vạn lí trình , khước ngộ kiến tri âm , đồng tâm cộng tế , đại lập huân danh .
-Dịch:- chuyến đi nầy dài mưo6n dậm, may gặp được tri âm, cùng nhau hợp tác, làm nên việc lớn.
*Giải :Người được quẻ nầy, sắp có chuyến đi xa, đến nơi đó gặp được tri âm, nên gia thất với nhau, xây dựng sự nghiệp thành tựu mỹ mãn.

第三六七簽
簽詩:尋芳春日,適見花開,朵朵堪摘,枝枝可栽。
解簽:做任何事要能適當其時,才會處處逢源,事事順心。
367/- QUẺ THỨ 3 6 7
*Thi :tầm phương xuân nhật, thích kiến hoa khai, đoá đoá kham trích, chi chi khả tài .
-Dịch:- tìm mùi thơm ngày Xuân, vừa gặp hoa nở, mỗi đóa có thể hái, mỗi cành có thể trồng.
*Giải :Muốn làm công việc gì thì đây là thời gian thích hợp nhất, lại biết rõ ngọn ngành của nó, nên mọi việc đều đạt kết quả tốt.


第三六八簽
簽詩:龍一吟,雲便興,沖霄直上,快睹太平,為文為武,君君臣臣。
解簽:所問之事,已出現祥瑞之兆,很快就有和諧局面出現。
368/- QUẺ THỨ 3 6 8
*Thi :long nhất ngâm , vân tiện hứng , xung tiêu trực thướng , khoái đổ thái bình , vi văn vi vũ , quân quân thần thần .
-Dịch:- rồng kêu lên, mây liền nổi, bay thẳng lên trời, nhanh thấy thái bình, làm văn làm vũ, vua vua tôi tôi.
*Giải :Việc muốn hỏi xuất hiện điềm lành, cục diện hài hòa sẽ xuất hiện nay mai.

第三六九簽
簽詩:虎出金榜,有勇亦何濟,怎似山翁,非富猶有趣。
解簽:若干情況出乎常情之外,不能以常理處之,此時須求助於專門人才。
369/- QUẺ THỨ 3 6 9
*Thi :hổ xuất kim bảng , hữu dũng diệc hà tế , chẩm tự sơn ông , phi phú do hữu thú .
-Dịch:- cọp ra khỏi bảng vàng, có sức mạnh cứu giúp mọi việc, nhưng giống như “sơn ông” (ông già ở núi) , không làm giàu là do sở thích của ông.
*Giải :Tình huống hiện tại vượt ra ngoài sự việc bình thường, không thể dùng những hiểu biết thông thường để giải quyết, cần phải cầu những người có khả năng chuyên môn góp ý giải quyết mới được.

第三七○簽
簽詩:過羊腸,入康莊,五陵裘馬,當思故鄉。
解簽:歷盡辛苦,而步入舒適稱意之環境,須飲水思源不可忘本。
370/- QUẺ THỨ 3 7 0
*Thi :quá dương trường , nhập khang trang , ngũ lăng cừu mã , đương tư cố hương .
-Dịch:- qua đoạn đường quanh co như ruột dê, đến được trang trại lớn, hưởng mọi thứ tiện nghi, phải nhớ đến quê xưa.
*Giải :Trải qua hết mọi khó khăn gian khổ, đến được chỗ xứng ý toại lòng. Nên nhớ câu “uống nước nhớ nguồn” mà đừng lãng quên gốc tích.

第三七一簽
簽詩:火遭水克,火滅其光,水勢滔滔,源遠流長。
解簽:處理緊急情況,不能*切,須防後患。
371/- QUẺ THỨ 3 7 1
*Thi :hoả t*o thuỷ khắc , hoả diệt kỳ quang , thuỷ thế thao thao , nguyên viễn lưu trường .
-Dịch:- lửa gặp nước khắc, lửa mất ánh sáng, thế nước ào ào, gốc xa chảy dài.
*Giải :Giải quyết những việc khẩn cấp, phải nhanh nhưng không thể làm đại làm càn, cũng còn phải nghĩ đến hậu hoạn về sau.

第三七二簽
簽詩:東閣筵開,佳客自來,高歌唱和,展挹舒懷。
解簽:得簽人已頗有名望,且樂於交際應酬,往來多為高雅之士。
372/- QUẺ THỨ 3 7 2
*Thi :đông các diên khai , giai khách tự lai , cao ca xướng hoà , triển ấp thư hoài .
-Dịch:- gác Đông mở tiệc, khách quí tự đến, ca hát vui vầy, chơi đùa thoải mái.
*Giải :Người được quẻ nầy là người có danh vọng địa vị cao, vui vẻ trong giao tiếp chiêu đãi , khách đến dự toàn là những nhân vật có tiếng tăm.

第三七三簽
簽詩:世界似清寧,不知辭已休,打疊要小心,須防遭火 。
解簽:天下本無事,庸人自擾之,或謂「苦惱皆因強出頭」。
373/- QUẺ THỨ 3 7 3
*Thi :thế giới tự thanh ninh , bất tri từ dĩ hưu , đả điệp yếu tiểu tâm , tu phòng t*o hoả .
-Dịch:- thế giới tự an ổn, chẳng biết làm hay nghỉ, bày ra việc cần cẩn thận, coi chừng bị lửa táp.
*Giải :Trong thiên hạ vốn vô sự, do bởi con người tự làm loạn lên, cho nên nói là :- “Khổ não giai nhân cưỡng xuất đầu” (Có khổ là do con người bày bố áp đặt ra)

第三七四簽
簽詩:跳龍門,須激浪,雷電轟轟,踴躍萬丈。
解簽:要達崇高目標,須有超人本事,並能借機乘勢。
374/- QUẺ THỨ 3 7 4
*Thi :khiêu long môn , tu kích lãng , lôi điện oanh oanh , dũng dược vạn trượng .
-Dịch:- nhảy cửa rồng, chống ngăn sóng, sấm điện ầm ầm, vọt cao muôn trượng.
*Giải :Muốn đạt mục tiêu thật cao, ắt phải có bản lãnh siêu quần mới có đủ thế và lực thành tựu công việc.

第三七五簽
簽詩:山上有古松,亭亭沖漢鬥,幹老枝更長,天地生榮久。
解簽:順其自然,把握有利機運去求發展,才會有指望。
375/- QUẺ THỨ 3 7 5
*Thi :sơn thượng hữu cổ tùng , đình đình xung hán đấu , cán lão chi cánh trường , thiên địa sanh vinh cửu .
-Dịch:- trên núi có cây tùng cổ, vút vút chỏi trời cao, thân già nhánh thật dài, trời đất nuôi dưỡng xanh tốt lâu dài.
*Giải :Nếu biết vận dụng đúng theo quy luật tự nhiên mà phát triển công việc thì có thể thu đạt kết quả như ý.

第三七六簽
簽詩:誹謗言,勿計論,到頭來,數已定,碌碌浮生,不如安分。
解簽:對於挑撥離間之閑言雜語,不去理會,一切自有天數,冥冥之中報應不爽。
376/- QUẺ THỨ 3 7 6
*Thi :phỉ báng ngôn , vật kế luận , đáo đầu lai , số dĩ định , lục lục phù sinh , bất như an phận .
-Dịch:- Lời phỉ báng xin đừng để ý –Việc đáo đầu thiên lý an bài—Bôn ba lận đận xưa nay—Sao bằng an phận qua ngày tháng trôi ?
*Giải :Đối với những lời lẽ tạp nhạp thêu dệt lăng nhăng thì để ý đến làm gì ? Tất cả đều do định số cùng với nhân quả thiện ác báo ứng nào có sai ngoa bao giờ.

第三七七簽
簽詩:一頭豬,可祭天地,雖喪身,亦算好處。
解簽:天生萬物必有用,寓意人萬勿連豬狗都不如。
377/- QUẺ THỨ 3 7 7
*Thi :nhất đầu trư , khả tế thiên địa , tuy táng thân , diệc toán hảo xứ .
-Dịch:- một cái đầu heo cũng có thể cúng tế trời đất, tuy heo mất thân mạng mà giúp người được điều tốt.
*Giải :Trời sanh muôn vật ắt có chỗ dùng, nhưng nói về cái “dụng” thì người và chó heo phải có chỗ chẳng giống nhau.

第三七八簽
簽詩:與其日營營,何如夜忖忖,日裏多勞形,夜間卻安穩。
解簽:此簽寓意至明。
378/- QUẺ THỨ 3 7 8
*Thi :dữ kỳ nhật doanh doanh , hà như dạ thổn thổn , nhật lí đa lao hình , dạ gian khước an ổn .
-Dịch:- cứ theo ban ngày mà lượn qua lượn lại sao bằng đêm chỉ nằm một chỗ, trong ngày nhiều nhọc mệt cực khổ, lúc ban đêm an ổn chẳng lo sợ.
*Giải : Lời quẻ nói đã quá rõ.

第三七九簽
簽詩:東風來,花自開,大家喝采,暢飲三杯。
解簽:萬事俱備,只欠東風,如今東風來了,自是令人開懷之事。
379/- QUẺ THỨ 3 7 9
*Thi :đông phong lai , hoa tự khai , đại gia hát thái , sướng ẩm tam bôi .
-Dịch:- gió Đông đến , hoa tự nở, mọi người ngắm vẻ đẹp của nó, thích thú uống ba chén rượu.
*Giải :muôn sự điều đủ, chỉ thiếu gió Đông. Nay gió Đông đã có, chính là lúc bắt đầu công việc hằng mong đợi của mình.

第三八○簽
簽詩:疏食飲水,樂在其中,膏梁美味,反使心朦。
解簽:知足常樂。
380/- QUẺ THỨ 3 8 0
*Thi :sơ tự ẩm thuỷ , lạc tại kỳ trung , cao lương mỹ vị , phản sử tâm mông .
-Dịch:- ăn cơm hẩm uống nước lạnh, có niềm vui rồi, cao lương mỹ vị, làm tâm hoang mang chờ đợi.
*Giải :Biết tri túc thì luôn hưởng được niềm vui.

第三八一簽
簽詩:黃牛辟土,大力開疆,西成時候,谷米盈倉。
解簽:一分耕耘,一分收穫。
381/- QUẺ THỨ 3 8 1
*Thi :huỳnh ngưu bích thổ , đại lực khai cương , tây thành thời hậu , cốc mễ doanh thương .
-Dịch:- trâu vàng đất vua, sức lớn mở bờ cõi, lúc ở thành Tây, gão thóc đầy kho.
*Giải :một phen cày cấy, một phen thu hoạch (có làm có ăn)

第三八二簽
簽詩:蛇可化龍,頭角將出,平地一聲雷,方顯龍蛇力。
解簽:得此簽者在平凡中力求不凡,即將有所成就。
382/- QUẺ THỨ 3 8 2
*Thi :xà khả hoá long , đầu giác tương xuất , bình địa nhất thanh lôi , phương hiển long xà lực .
-Dịch:- rắn có thể hóa rồng, đầu sừng sẽ hiện, đất bằng một tiếng sấm, mới biết sức rắn rồng.
*Giải :Người được quẻ nầy là đang trong tình trạng bình thường, muốn cầu một lực phi thường, có cơ hội thành tựu ý muốn.

第三八三簽
簽詩:九華山頂,紫氣騰騰,異盡一舟,取去前行。
解簽:得簽者可望取得通達之機緣,從此一帆風順。
383/- QUẺ THỨ 3 8 3
*Thi :Cửu Hoa Sơn đỉnh , tử khí đằng đằng , dị tận nhất châu , thủ khứ tiền hành .
-Dịch:- cái đỉnh ở núi Cửu Hoa, sắc tía bốc lên cao, trùm phủ một chiếc thuyền, nhờ đó đi tới trước.
*Giải :Người được quẻ nầy là đạt cơ duyên may mắn, từ đây sẽ “thuận buồm xuôi gió”.

第三八四簽
簽詩:人非孔顏鮮能無過,過而能改仍複無過,
   開花不足憑,結果方為准,放開懷抱意欣欣。
解簽:有錯要知悔改,做事務必落實,心胸寬大,人生才有意義。
384/- QUẺ THỨ 3 8 4
*Thi :Nhân phi Khổng Nhan tiên năng vô quá , quá nhi năng cải nhưng phức vô quá.
Khai hoa bất túc bằng , kết quả phương vi chuẩn , phóng khai hoài bão ý hân hân.
-Dịch: Ta không phải thánh nhân, làm sao không có lỗi, có lỗi biết sửa đổi, xem như không có lỗi.
Hoa nở chẳng đủ nương (nương tựa), có kết quả là tốt, công việc hễ làm xong, trong tâm luôn vui vẻ.
*Giải:- Có sai lầm phải biết hối cải mới có thể thành tựu công việc. Tâm mình nên khoan dung rộng rãi, cuộc sống mới có ý nghĩa tốt đẹp.


------------------Hết---------------------




Nguyện cầu cho ai còn mẹ thấy mắt mẹ cười.

Nam Mô A Di Đà Phật.
Nam Mô A Di Đà Phật.
Nam Mô A Di Đà Phật.

Sửa bởi tauvequehuong: 09/08/2014 - 16:53


Thanked by 4 Members:

#4 DieuChau

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 440 Bài viết:
  • 569 thanks

Gửi vào 09/08/2014 - 18:13


Jewel cảm ơn bác Tàu đã chia sẻ

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thân mến, Jewel.

Sửa bởi Jewel: 09/08/2014 - 18:16


Thanked by 2 Members:

#5 tauvequehuong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1875 Bài viết:
  • 2087 thanks
  • LocationHai Phong

Gửi vào 11/11/2014 - 09:18

Trước đây đã có một bạn hỏi về bản Gia Cát Thần Số này, hôm nay có thời gian tôi xin nói rõ thêm một số vấn đề.

Trước đây khi lập top này tôi có nêu cách lấy quẻ của tôi và lời văn từ bản dịch của nick Nhược Thủy. Ban đầu là tôi muốn đưa ra như vậy mong có người trao đổi bắt bẻ cái sai trong cách lấy quẻ đó, nhưng chưa có ai bắt lỗi, thôi thì nay tôi một mình diễn tiếp vậy.




1. Trước tiên nói về cách lấy quẻ khi xem cuốn Gia Cát Thần Số này.

a ) Cách lấy quẻ như ở #1 top này là sai.


b ) Cách lấy quẻ dựa vào xếp quẻ như này:
TÊN QUẺ THEO THỨ TỰ CỦA 384 QUẺ
I.- QUẺ CÀN :-

01.- Bát thuần Càn từ 001—006
02.- Thiên trạch lý từ 007—012
03.- Thiên hỏa đồng nhân từ 013—018
04.- Thiên lôi vô vọng từ 019—024
05.- Thiên phong cấu từ 025—030
06.- Thiên thủy tụng từ 031—036
07.- Thiên sơn độn từ 037—042
08.- Thiên địa bỉ từ 043—048

II.- QUẺ ĐOÀI :-

09.- Bát thuần Đoài từ 049—054
10.- Trạch hỏa cách từ 055—060
11.- Trạch lôi tùy từ 061—066
12.- Trạch địa tụy từ 067—072
13.- Trạch thiên quải từ 073—078
14.- Trạch phong đại quá từ 079—084
15.- Trạch thủy khổn từ 085—090
16.- Trạch sơn hàm từ 091—096

III.- QUẺ LY :-

17.- Bát thuần Ly từ 097—102
18.- Hỏa lôi phệ hạp từ 103—108
19.- Hỏa địa tấn tù 109—114
20.- Hỏa sơn lữ từ 115—120
21.- Hỏa trạch khuê từ 121—126
22.- Hỏa thiên đại hữu từ 127—132
23.- Hỏa phong đỉnh từ 133—138
24.- Hỏa thủy vị tế từ 139—144

IV.- QUẺ CHẤN :-

25.- Bát thuần Chấn từ 145—150
26.- Lôi địa dự từ 151—156
27.- Lôi sơn tiểu quá từ 157—162
28.- Lôi thủy giải từ 163—168
29.- Lôi hỏa phong từ 169—174
30.- Lôi trạch qui muội từ 175—180
31.- Lôi thiên đại tráng từ 181—186
32.- Lôi phong hằng từ 187—192

V.- QUẺ TỐN :-
33.- Bát thuần Tốn từ 193—198
34.- Phong thiên tiểu súc từ 199—204
35.- Phong trạch trung phù từ 205—210
36.- Phong hỏa gia nhân từ 211—216
37.- Phong thủy hoán từ 217—222
38.- Phong sơn tiệm từ 223—228
39.- Phong địa quan từ 229—234
40.- Phong lôi ích từ 235—240

VI.- QUẺ KHẢM :-

41.- Bát thuần Khảm từ 241—246
42.- Thủy phong tỉnh từ 247—252
43.- Thủy thiên nhu từ 253—258
44.- Thủy trạch tiết từ 259—264
45.- Thủy sơn kiển từ 265—270
46.- Thủy địa tỉ từ 271—276
47.- Thủy lôi truân từ 277—282
48.- Thủy hỏa ký tế từ 293—288

VII.- QUẺ CẤN :-

49.- Bát thuần Cấn từ 289—294
50.- Sơn thủy mông từ 295—300
51.- Sơn phong cổ từ 301—306
52.- Sơn thiên đại súc từ 307—312
53.- Sơn địa bác từ 313—318
54.- Sơn lôi di từ 319—324
55.- Sơn hỏa bí từ 325—330
56.- Sơn trạch tổn từ 331—336

VIII.- QUẺ KHÔN :-

57.- Bát thuần Khôn từ 337—342
58.- Địa sơn khiêm từ 343—348
59.- Địa thủy sư từ 349—354
60.- Địa phong thăng từ 355—360
61.- Địa lôi phục từ 361—366
62.- Địa hỏa minh di từ 367—372
63.- Địa trạch lâm từ 373—378
64.- Địa thiên thái từ 379—384

tôi chưa thấy ở sách chữ Hán, và tôi nghi cách xếp này là của người Việt, ở một số sách tiếng Việt chứ không phải của Khổng Minh ban đầu xếp. Vậy nên hiện tại tôi cho rằng bất kỳ cách lấy quẻ nào dựa vào kiểu xếp quẻ như trên đều không ổn. Các bạn có tài liệu nào chữ Hán hay chữ gì đó ngoài chữ Việt nói về cách xếp quẻ Khổng Minh như trên xin cho tôi được chiêm ngưỡng với. Xin cảm ơn.


c ) Cách lấy quẻ như ở trang này:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Tập “KHỔNG-MINH THẦN-TOÁN” này gồm 384 quẻ tức là Bát-Quái thành hình. Bát-Quái có 8 quẻ chánh, biến hoá thành 64 quẻ kép (8x8). Mỗi quẻ có 6 hào, nhân lên (64 x 6 = 384 hào). Thánh Khổng Minh làm quẻ, nên cho thành hình là 384 quẻ đoán. Tuy chỉ có 384 Quẻ mà gồm tóm được cả thảy muôn việc trong Trời đất từ Nho, Y, Lý, Số đến cả Thiên-văn, Địa-lý, Triết-lý nhân sinh không việc gì mà đi ra ngoài vòng biến-dịch, mà cũng không việc gì đi ra khỏi cái ý tại ngôn ngoại của KHỔNG MINH THẦN-TOÁN đã đặt-định.
Bản gốc từ xưa đến giờ được in trong lịch Tàu mỗi năm đều còn nguyên dạng Thần-bí chứ chưa một ai sắp xếp thành quẻ cả. Nếu tính ra cuộc đời Khổng-Minh kể từ (181-234) cho đến nay có hơn 1.767 năm mà cái bí-mật vẫn còn trong vòng bí mật. Có nghĩa là số quẻ này còn tàng-ẩn dưới hình-thức chữ số, nghĩa là tổng-cộng có 12.700 chữ biệt-lập nhau, mỗi chữ có một số tương-ứng với nó xếp thành khuôn, mỗi khuôn có 100 chữ. Người muốn bói phải trải qua nhiều giai-đoạn mới tìm được một quẻ thích-hợp. Đầu tiên người muốn xin quẻ phải viết ba chữ Hán, rồi đếm nét mỗi chữ để tìm ra con số.
Thí-dụ: Viết 3 chữ Cầu tài vận . Ba chữ này xếp hàng ngang thì chữ cầu đứng vào hàng trăm, chữ tài đứng hàng chục và chữ vận đứng vào hàng đơn-vị. Đếm nét của mỗi chữ, nếu chữ nào có số nét trên 9 thì phải khử 9 đi tức là bằng số 0.

8]Cầu tài vận

(7 n) (9 n) (11nét - 9= 2 n)
Như thế, ba chữ trên sẽ thành con số 792.
Đoạn, lấy con số 792 này trừ đi một hoặc nhiều lần 384 (tức nhiên 384 quẻ cả thảy), cho đến khi nào còn lại con số nhỏ hơn hoăc bằng con số 384 mới thôi:
792 – 384 = 408
file:///C:/DOCUME~1/KTD_PC/LOCALS~1/Temp/msohtml1/03/clip_image001.gif 408 384 = 024.
Như vậy số 24 là con số nhỏ nhất khởi đầu của quẻ bói. Theo nguyên-tắc phải lật bảng chữ số sẽ tìm thấy chữ đầu tiên là chữ Ý . Lấy số 24 cộng thêm 384 sẽ được số 408 có chữ tương-ứng là tư …và tiếp-tục cọng nhiều lần con số vừa tìm thấy với 384 ta sẽ có một loạt chữ tương-ứng với nó, đến khi nào con số mà ta tìm thấy là một dấu tròn trắng tức là câu đã dứt, bây giờ mới chấm câu, phân đoạn, tìm ý coi xem quẻ này ngụ-ý gì.
Quẻ trên đây có tất cả 12 chữ số được tìm thấy như sau: “Ý tư tư, tâm thích thích, yếu bình-an, phòng xuất nhập”

là sai.



d ) Cách lấy quẻ như ở trang này

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



PHÉP TẠO QUẺ BÓI

1.- Chọn ba chữ:- Người muốn xem quẻ, trước phải chọn ra “ba chữ” gì mình chợt nghĩ ra. Chỉ được chọn ba chữ, không được dùng hai hay bốn chữ.

2.-Cách tính toán:- Dựa vào số nét của ba chữ đã cho để mà tính ra con số tìm được.
Cách tính có ba bước:-

a/- Chữ thứ nhất lấy làm hàng trăm, chữ thứ nhì lấy làm hàng chục, chữ thứ ba lấy làm hàng đơn vị. Ví dụ chọn ba chữ là :- “Hữu Tự Thống” ( ). Ta có:-


  佑 hữu số hàng trăm
  咱 tự số hàng chục
  統 thống số hàng đơn vị

b/- Số nét bút chỉ tính từ 1 đến 9 thôi. Nếu là 10,20,30 v.v... thì tính là số không. Nếu số nét lớn hơn 10 thì trừ cho 10, lớn hơn 20 thì trừ 20 v.v…còn lại số lẻ lấy đó mà tính.
Trong ví dụ trên, ta có:-
  佑 hữu 7 nét
  咱 tự 9 nét
  統 thống 12 nét trừ đi 10 còn lại 2
Vậy thành ra kết quả:-
  佑 hữu hàng trăm là 7
  咱 tự hàng chục là 9
  統 thống hàng đơn vị là 2
Thành con số :- 792 (bảy trăm chín mươi hai)

c/- Lấy con số 384 quẻ làm chuẩn. Lớn hơn số nầy thì trừ cho 384, trừ cho đến lúc nhỏ hơn 384 là được.
Trong ví dụ trên, ta lấy 792 trừ 384 còn 408, trừ tiếp cho 384 ta còn lại 24. Lấy số 24 làm số quẻ để đoán.

là đúng.

>>>>>>>>>>> Ở cách c và cách d chỉ khác nhau là: ở c thì trừ 9, còn ở d thì trừ 10.
Tại sao trừ 9 sai mà trừ 10 lại đúng. Các bạn ngồi xuống và suy nghĩ một chút là hiểu lý do thôi.
Trên diễn đàn này có bạn hiểu đó, tôi cũng nói như vậy là bạn đó hiểu ra ngay, các bạn chắc cũng vậy thôi.





2. Về lời quẻ
a ) Lời văn bản này

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



thiếu mất 1 quẻ, và nó đã bị lệch số quẻ, tôi không nhớ lệch từ quẻ bao nhiêu nhưng bạn nào chú tâm tìm sẽ thấy bị thiếu một quẻ và sẽ thấy lệch từ quẻ bao nhiêu. Bạn chú ý vào các số đánh đề đó, đó chính là đầu mối để lần ra cái sai sót tôi vừa nói.

b ) Phần chữ Hán trong hai bản sau theo tôi là đáng lưu tâm

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


bản này được Nguyên Thủy dịch từ cuốn lịch Tàu.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


bản này được Nhược Thủy dịch từ một trang web tiếng Trung.

Lời quẻ chữ Hán của hai bản có nhiều quẻ khác nhau một số chữ nhưng cũng đã làm thay đổi rất nhiều ý của quẻ, nếu các bạn so sánh sẽ thấy những quẻ đó.

Theo thiển nghĩ của tôi thì nên dịch lời thơ chữ Hán ra tiếng Việt dạng văn xuôi chứ không nên ra thơ tiếng Việt. Vì ta cần bám sát ý thơ chữ Hán, còn khi đã dịch sang thơ tiếng Việt thì vì âm vần mà sẽ xa dời ý thơ chữ Hán, không nói được hết ý.

Tôi đã so sánh nhiều bản tiếng Trung thì thấy đa số đều như bản Nhược Thủy dịch.

c ) Về phần lấy quẻ
Phương án trừ đi 10 tôi nghĩ là tối ưu.
Bản dịch của Nguyên Thủy cũng là từ tài liệu bên Tàu, của Nhược Thủy cũng là bên Tàu, nếu khách quan xem xét thì sẽ thấy cách lấy quẻ trừ 9 là sai.

Tôi không biết nhiều các trang random trên mạng nhưng qua tìm hiểu tôi thấy trang random.org có cách random rất tuyệt, đó là môi trường tuyệt vời để có thể lấy quẻ Gia Cát Thần Số, Mai Hoa, Lục Hào,..... nói chung là các môn cần gieo hay bốc để lấy quẻ, nếu biết nguyên tắc lấy quẻ của môn bói rồi đưa vào random.org sẽ rất hay đó. Các bạn thử xem sao.

Trang đó random khác với cách lập trình thông thường của các trang random khác, bạn vào trang đó tìm hiểu họ có nói đó.




Tôi thấy cuốn Gia Cát Thần Số này rất hay, cũng không phức tạp quá, các bạn mới cũng có thể xem được nên tôi cố gắng biên tập chỉnh sửa và dịch lại những quẻ tôi cho là chưa đúng.
Đây là bản word
mediafire.com/view/rz1aab6aa3agjwb/Bi_Ban_Gia_Cat_Than_So.doc
Các bạn có thể tham khảo.
Khi làm lại tôi đã bỏ hoàn toàn phần giải ở bản tiếng Trung, vì tôi cho rằng đó là lời của người đời sau viết vào chứ không phải của Khổng Minh khi xưa, và tôi nhận thấy nhiều lời giải chưa hợp lý. Bạn nào muốn có phần giải đó thì có thể xem ở những bài viết trên.

Bản word này có tham khảo hai bản tiếng Việt của Nhược Thủy, Nguyên Thủy và một số trang web tiếng Trung, có sai sót gì mong các bạn bỏ qua cho tôi.
Tôi cũng không lưu lại bất kỳ thông tin gì cá nhân trong bản word đó, chỉ mong là ai đó có cái gì đó dùng khi cần.
Xin cảm ơn Nhược Thủy, Nguyên Thủy, cảm ơn tất cả đã cho tôi tài liệu tham khảo để làm cuốn này.

Các bạn cũng có thể vào trang: giacat.....
trang đó đã thiết kế random theo kiểu random.org
Tất cả đều được làm vô danh, không cá nhân.

Chúc các bạn vui vẻ

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

--------------- xóa link

Sửa bởi TauVeQueHuong: 11/11/2014 - 09:20


Thanked by 2 Members:

#6 Đinh Văn Tân

    Ban Điều Hành

  • Ban Điều Hành
  • 7312 Bài viết:
  • 16861 thanks

Gửi vào 08/10/2021 - 23:53

Năm 1945, trước 9/3/1945 . Tôi ở với Ông Cậu ruột, Ông bận áo rộng, thắp nhang khấn vái xin số .
Ông nầy là Thầy dạy của Tướng Trần văn Trà về Kỹ thuật Bá công trước năm 1945 .
Tôi hỏi Cậu bói kiểu gì ? Ông nói : Gia Cát thần số .

#7 Matday1506

    Bát quái viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 882 Bài viết:
  • 336 thanks

Gửi vào 09/10/2021 - 18:14

Hihihi mới bói thử 2 quẻ =))))))))
Gió đông là gió mùa đông hay gió hướng đông nhỉ =))))

Anh gì ơi 3 thu của anh như thế nào rồi =)))))

#8 ChimTrangMoCoi

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 31 Bài viết:
  • 22 thanks

Gửi vào 09/10/2021 - 18:20

Bói quẻ thì tôi thấy và tự thân đi qua thì có chùa Linh Phước ở Đà Lạt là thiêng nhất.

Hòm đựng thẻ xăm/quẻ thì nó ẩn sau cuối đại điện, chỉ có ai hữu duyên và biết đi vào trong đó mới thấy, người ta không để biển nên không đủ duyên thì đi vào nhìn thấy cũng không rõ đó là gì. Xăm ở đó là xăm quán âm.

Ngoài Gia Cát như trên thì có xăm Quán Âm, xăm Quan Công, xăm Long Vương - những người thờ Tứ Hải Long Vương họ mới biết cái này, xăm Hoa Đà - xăm này để xin thuốc hỏi bệnh phổ biến ở các chùa bên Tàu...


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi ChimTrangMoCoi: 09/10/2021 - 18:24


Thanked by 2 Members:





Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |