Trích dẫn
1. Cực hướng ly minh cách:
Tử vi tại ngọ cung tọa mệnh
Tử vi vi bắc cực, ngọ cung thuộc ly quái vị, cố danh vi cực hướng ly minh. Thử vi quý cách.
2. Quân thần khánh hội cách:
Mệnh cung hữu tử vi tinh, thả ư tam phương tứ chính trung hữu chí thiểu hữu tả phụ, hữu bật nhiệm hà nhất tinh gia hội hoặc đồng cung, hoặc lưỡng tinh ư
lưỡng lân cung tương giáp.
Tử vi vi quân vương, tả hữu, khôi việt, xương khúc chư tinh tác thần tử, cố danh vi quân thần khánh hội. Thử vi quý cách, thả hữu trợ lực chi tích
tượng.
3. Tử phủ đồng cung cách
An mệnh tại dần hoặc thân cung, tử vi thiên phủ đồng cung.
Tử vi, thiên phủ nhị đế đồng cung, quý khí trọng, đãn tử vi tính chất vi tích cực tiến thủ, thiên phủ tính chất vi ổn trọng bảo thủ, bộ điều bất
nhất. Cố bất năng quả đoạn hạ quyết sách, diên ngộ thưởng đắc tiên cơ cơ hội.
4. Tử phủ triều viên cách
Tử vi, thiên phủ ư tam phương tứ chánh chiếu mệnh.
Vi quý cách, đãn dã khả thành phú.
5. Cự cơ đồng cung cách
Cự môn, thiên cơ nhị tinh tại mão cung hoặc dậu cung tọa mệnh, thả vô hóa kị đồng cung.
Chú ý cảm tình thượng đích khốn nhiễu, bất lợi ư ái tình hôn nhân, yếu đặc biệt lưu ý.
6. Thiện ấm triều cương cách
Thiên cơ, thiên lương nhị tinh đồng thời tại thần hoặc tuất cung thủ mệnh, vi thử cách.
Sở vị cơ lương thiện đàm binh. Cụ mạc hậu sách hoạch phân tích năng lực, hữu xảo tư, khẩu tài giai.
7. Cơ nguyệt đồng lương cách
Ư tam phương tứ chính trung hữu thiên cơ, thái âm, thiên đồng, thiên lương tứ tinh giao hội.
Sở vị cơ nguyệt đồng lương tố lại nhân. Thích hiệp an thân lập mệnh ư công môn, tòng sự quân công giáo đẳng chức vụ.
8. Nhật lệ trung thiên cách
Thái dương tại ngọ cung tọa mệnh.
Thái dương tại ngọ thời vi quang mang tối thịnh, thích phóng năng lượng tối cao thời. Hựu xưng kim xán quang huy cách. Bổn cách sanh nhân đái
quý khí.
9. Nhật xuất phù tang cách
Thái dương tại mão cung tọa mệnh.
Thái dương tại mão thời vi húc nhật đông thăng chi tượng. Hựu xưng nhật chiếu lôi môn cách. Bổn cách sanh nhân đái quý khí.
10. Nhật nguyệt đồng cung cách
Mệnh cung tại sửu hoặc vị, nhật nguyệt nhị tinh tọa thủ.
Chủ tấn thăng chi tích tượng.
11. Nhật nguyệt tịnh minh cách
Nhật nguyệt vị ư tam phương tứ chính trung, thả thái dương tại tị, thái âm tại dậu hoặc thái dương tại thần, thái âm tại tuất. Vi bổn cách.
Thử nhị chủng tổ hiệp, nhật nguyệt quang mang giai vượng. Thái dương vi đan trì, thái âm vi quế trì, cố hựu xưng đan trì quế trì cách. Chủ
thiếu niên đắc chí.
12. Minh châu xuất hải cách
Bổn cung tại vị cung, vô chủ tinh tọa mệnh, thả thái dương tại mão cung, thái âm tại hợi cung. Thử thời nhật nguyệt ư tam phương tứ chính trung
chiếu mệnh.
Tham gia công chức khảo thí, khả vọng kim bảng đề danh. Tại chánh giới phát triển, tắc khả phi hoàng đằng đạt.
13. Cự nhật đồng cung cách
Cự môn thái dương đồng thời tại dần hoặc thân cung tọa mệnh.
Vi quý cách. Cầu danh dịch ư cầu lợi. Nhược tòng chánh, quan trường thượng năng phi hoàng đằng đạt. Hoặc tại xã hội thành vi tri danh nhân sĩ.
Hựu xưng quan phong tam đại cách.
14. Dương lương xương lộc cách
Tam phương tứ chánh hội liễu thái dương, thiên lương, văn xương, lộc tồn tứ tinh.
Lợi ư tham gia quốc gia khảo thí.
15. Tham vũ đồng hành cách
Mệnh cung tại sửu hoặc vị, vũ khúc tham lang nhị tinh tọa thủ.
Đại khí vãn thành, thiếu niên vận thế giác bất lợi, tam thập tuế hậu tiệm năng trục bộ phát đạt.
16. Tương tinh đắc địa cách
Vũ khúc tọa mệnh tại thần hoặc tuất cung.
Đại khí vãn thành, thiếu niên vận thế giác bất lợi, tam thập tuế hậu tiệm năng trục bộ phát đạt.
17. Tài lộc giáp mã cách
Thiên mã thủ mệnh cung, nhi tả hữu lân cung hữu vũ khúc dữ hóa lộc lai giáp, hoặc vi vũ khúc dữ lộc tồn lai giáp.
Thử cách sanh nhân thiện ư mạo hiểm đầu cơ, tài phú hiểm trung cầu, chủ phú đãn bất chủ quý.
18. Liêm trinh văn vũ cách
Liêm trinh tọa mệnh, quan lộc cung vi vũ khúc lai hội, tam phương tứ chánh tái hội văn xương hoặc văn khúc.
Cá nhân khả hoạch công tích, danh vọng.
19. Tài ấm giáp ấn cách
Thiên tương thụ hóa lộc hòa thiên lương tại tả hữu lân cung tương giáp.
Năng đắc trường bối bang trợ, thủ đắc tài phú hoặc xã hội địa vị.
20. Hùng túc triều viên cách
Liêm trinh tại thân hoặc dần cung thủ mệnh.
Hữu năng lực, khả nhiệm yếu chức.
21. Phủ Tướng triều viên cách
Thiên phủ, thiên tướng ư tam phương tứ chánh chiếu mệnh.
Khả y thực vô ưu. Nhược vi quan hoặc tố chủ quản, tắc cơ vận giai.
22. Nguyệt lãng thiên môn cách
Thái âm tại hợi cung thủ mệnh, vi bổn cách.
Hựu danh nguyệt lạc hợi cung cách. Thử cách sanh nhân, nhân thái âm chủ phú, canh lợi ư đắc tài, vi phú trung đái quý.
23. Nguyệt sanh thương hải cách
Thái âm, thiên đồng tinh tại tử cung tọa mệnh.
Thử cách cục cử chỉ thanh tú ưu nhã, hữu học thức, nhập xã hội thời khả đắc danh thanh dữ tài phú chi tích tượng.
24. Hỏa linh tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ hỏa tinh, linh tinh câu tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
25. Hỏa tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ hỏa tinh tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
26. Linh tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ linh tinh tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
* Bạo phát lực : hỏa linh tham cách > hỏa tham cách > linh tham cách
27. Tam hiệp hỏa linh tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ hỏa tinh, linh tinh câu tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
28. Tam hiệp hỏa tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ hỏa tinh tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
30. Tam hiệp linh tham cách
Tham lang thủ mệnh, ngộ linh tinh tại mệnh hoặc tam phương hội chiếu.
Hữu đột nhiên phát đạt, hoạch đắc hoành tài tích tượng.
* Bạo phát lực : tam hiệp hỏa linh tham cách > tam hiệp hỏa tham cách > tam hiệp linh tham cách
31. Thạch trung ẩn ngọc cách
Cự môn tại tử hoặc ngọ cung tọa mệnh.
Bổn cách sanh nhân, hữu tài năng, đãn vận thế thuộc ư tiên khổ hậu cam, vô luận tòng sự hà chủng hành nghiệp, hữu tảo niên tân khổ, trung vãn
niên hậu phát đạt đích tích tượng.
32. Lộc mã phối ấn
Lộc tồn, thiên mã, thiên tương đồng cung thủ mệnh. Hoặc vi hóa lộc, thiên mã, thiên tương đồng cung thủ mệnh.
Chủ bôn ba lao lục nhi chiêu tài.
33. Lộc mã giao trì cách
Mệnh cung hoặc tam phương hữu lộc tồn, thiên mã hoặc vi hóa lộc, thiên mã.
Chủ bôn ba lao lục nhi chiêu tài.
34. Thọ tinh nhập miếu cách
Thiên lương thủ mệnh, nhập ngọ cung.
Hữu thọ, đắc danh dịch ư đắc lợi.
35. Thất sát triều đẩu cách
Thất sát ư tử hoặc ngọ hoặc dần hoặc thân cung thủ mệnh.
Thử cách vi quý cách, đãn dã khả thành phú. Đãn tác phong cường thế, sát khí lẫm lẫm, công kích lực cường. Vi đạt mục đích giác bất trạch thủ
đoạn, khả năng tổn cập bàng nhân lợi ích.
36. Anh tinh nhập miếu cách
Phá quân thủ mệnh cư tử hoặc ngọ cung.
Hữu lĩnh đạo lực, hỉ mạo hiểm phạm nan, cụ khai sang tinh thần.
37. Văn quế văn hoa cách
Văn xương, văn khúc lưỡng tinh tại sửu hoặc vị cung thủ mệnh.
Thông minh đa nghệ.
38. Văn tinh củng mệnh cách
Văn xương, văn khúc lưỡng tinh câu tại tam phương tứ chính trung.
Thông minh đa nghệ.
39. Tử phủ giáp mệnh cách
Mệnh cung tại dần hoặc thân cung, ngộ tử vi dữ thiên phủ lai giáp.
Cụ quý khí. Lợi ư thủ đắc xã hội danh thanh hoặc địa vị.
40. Nhật nguyệt giáp mệnh cách
Mệnh cung tại sửu hoặc vị cung, thái dương dữ thái âm tại tả hữu lân cung tương giáp.
Hữu tài vận, lợi ư sự nghiệp phát triển.
41. Tả hữu giáp mệnh cách
Mệnh cung tại sửu hoặc vị cung, tả phụ dữ hữu bật tại tả hữu lân cung tương giáp.
Hữu quý nhân trợ chi tượng.
42. Xương khúc giáp mệnh cách
Mệnh cung tại sửu hoặc vị cung, văn xương dữ văn khúc tại tả hữu lân cung tương giáp.
Lợi ư học thuật phát triển. Hựu xưng vi văn tinh ám củng cách.
43. Tả hữu đồng cung cách
Mệnh cung nhập sửu hoặc vị cung, tả phụ hữu bật đồng cung, vi bổn cách.
Hữu trợ nhân, nhân trợ chi tượng.
44. Phụ củng văn tinh cách
Văn xương, văn khúc tại mệnh cung, hữu phụ bật lưỡng tinh tại tam phương tứ chánh củng chiếu hoặc tả hữu lân cung tương giáp.
Tài tư mẫn tiệp, hữu năng lực độc đương nhất diện.
45. Song lộc giao lưu cách
Lộc tồn hòa hóa lộc câu tại tam phương tứ chính trung.
Hữu tài nguyên, tại sự nghiệp thượng hữu thành phú đích cơ vận. Hựu xưng vi lộc hiệp uyên ương cách.
46. Tam kì gia hội cách
Hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa câu tại tam phương tứ chính trung.
Hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tam hóa diệu hiệp xưng vi tam kì.
47. Quyền lộc tuần phùng cách
Hóa lộc hòa hóa quyền câu tại tam phương tứ chính trung.
Lợi ư sự nghiệp ổn định phát triển kinh doanh.
48. Khoa quyền lộc giáp cách
Hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa hữu nhị tinh tại tả hữu lân cung giáp mệnh.
Năng hoạch đắc ý ngoại đích hảo vận cập quý nhân tương trợ.
49. Giáp đệ đăng khoa cách
Hóa khoa tại mệnh cung, hóa quyền tại tam phương tứ chánh hội chiếu.
Thông minh, hữu học lịch, nhập xã hội thời khả phi hoàng đằng đạt chi tích tượng.
50. Khoa danh hội lộc cách
Hóa khoa tại mệnh cung, hóa lộc tại tam phương tứ chánh hội chiếu.
Tài hoa trác việt, bộ nhập xã hội phát triển, khả hoạch trạc thăng.
51. Tọa quý hướng quý cách
Như tọa mệnh thiên khôi thả phùng hoặc thiên việt lai gia hội, hoặc tọa mệnh thiên việt, thả phùng thiên khôi lai gia hội.
Hữu học thức, hữu quý nhân tương trợ.
52. Thiên ất củng mệnh cách
Thiên khôi, thiên việt câu tại tam phương tứ chính trung.
Hữu học thức, hữu quý nhân tương trợ.
Thiên ất củng mệnh cách đích điều kiện bỉ tọa quý hướng quý cách khoan tông. Nhược thị cách cục dĩ phù hiệp tọa quý hướng quý cách điều kiện, tắc
cách cục tiêu minh vi tọa quý hướng quý cách.
53. Hỏa dương cách
Tại tam phương tứ chính trung, tứ sát chỉ hữu hỏa tinh cập kình dương, tài nhập cách.
Thuộc hỏa đích hỏa tinh ngộ thuộc kim đích kình dương, giao hỗ tác dụng, thành vi hỏa luyện kim đích hiệu ứng. Cát vi đoán luyện, hung vi ngao
tiên.
54. Linh đà cách
Tại tam phương tứ chính trung, tứ sát chỉ hữu linh tinh cập đà la, tài nhập cách.
Thuộc hỏa đích linh tinh ngộ thuộc kim đích đà la. Giao hỗ tác dụng , thành vi hỏa luyện kim đích hiệu ứng, cát vi ma luyện, hung vi ngao tiên.
55. Kình dương nhập miếu cách
Kình dương tọa mệnh ư sửu thần vị tuất, vi bổn cách.
Kình dương đích tác dụng bổn vi hình thương, vị ư tứ mộ ( sửu thần vị tuất ) chi địa, hung tính tắc hữu sở khắc chế. Nhi kình dương đích uy
quyền xung kính, thích hiệp tòng sự quân cảnh chi loại đích vũ chức công tác. Thử vi vũ quý chi cách.
=====
TTHD