Jump to content

Advertisements




Cách chọn năm sinh con "Khởi Canh Điền" và " Khởi hường Nhan"



17 replies to this topic

#16 vnquyetthang

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 2 Bài viết:
  • 2 thanks

Gửi vào 21/05/2014 - 14:27

Mẹ sinh năm 1966 là năm Bính Ngọ, Con trai sinh năm 1998 là năm Mậu Dần, Con gái sinh năm 2007 là năm ĐInh Tỵ.
Vậy con trai sinh năm Dần theo Mẫu Tầm Tử là :
Đối với con trai.
- CON NGƯỜI
Tuổi đặng con Người sanh ra,
Thuận nghề thương mãi sau mà mới nên.
Nông nghiệp, thầy thợ chẳng bền,
Dầu làm có của, như tên mây hồng.
- Tam thương mại: thời nay thì đây là nghề kinh doanh đó. Kinh doanh bây giờ mà nghèo thì thôi rồi ! ....

Đối với con gái sinh năm 2007 là
CON QUỶ
Tuổi gặp con Quỷ sanh ra,
Nuôi nấng nó báo mẹ cha nghèo nàn.
Sau lớn làm thầy đặng an,
Thầy chùa, thầy sãi chay đàn pháp sư.

Còn nếu tính theo nghề thì
Lục vi sư: là Sư chùa, Thầy sư, thấy bói, thầy giáo-giáo sư, thường thì thầy giáo, giáo viên, giảng viên,... Nếu không nữa là người có tài ăn nói thuyết phục người khác nghe theo mình. Hoặc họ luôn có cách truyền đạt, hướng dẫn việc gì đó cho người khác tốt.

Thanked by 2 Members:

#17 hbinh

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 212 Bài viết:
  • 227 thanks

Gửi vào 06/06/2014 - 00:25

Ui chòi, mình trúng vi sư, hèn gì học ra kỹ sư, giờ lò mò đi kiếm thêm bằng sư phạm. Vậy là hợp cách

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#18 HuuDuyenSeGap

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 651 Bài viết:
  • 942 thanks

Gửi vào 06/06/2014 - 01:38

Em cũng gúc gờ mà ra thôi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Lôi về đây để anh chị tiện theo dõi ạ. ^^


1. Phụ Mẫu tầm tử tuế- Khương Thượng chi thủ
Tục là Âm Dương tầm tử ,thọ thai nhờ khí huyết của cha mẹ sinh ra con .
Phải học thuộc lòng :
1.Quyền quý
2.Nhân từ
3.Hung bạo
4.Khoái lạc
5.Ly tổ
6.Nông nghiệp
7.Phá sản
8.Thương trường
9.Đắc lộc
10.Vô duyên
11.Hữu duyên
12.Cô quả
=0=
Ý nghĩa 12 cung :
1.Quyền quý
Gặp chữ quyền quý tốt thay.
Thông minh sáng dạ ít ai dám bì.
Cầm viết ,đọc chữ đề thi,
Siêng năng ắt đậu vậy thì chẳng sai.
Gặp lúc niên vận thời may,
Trúng chữ quyền quý sinh thai đặng mùa .
Cũng như bông trái nở đua,
Gặp xuân được tốt thuận mùa giúp ta.
Người có trí óc sâu xa ,
Gặp thời dốt nát được mà làm quan.
Không thầy ,cũng thợ ,cũng làng,
Chủ khóm ,chủ ấp ,được sinh tuổi mình.
Nữ nhân trúng tuổi :thông minh,
Học hành thêu tiểu gia đình quản bao.
Có chồng gặp chổ sang giàu ,
Gặp nơi quyền quý mai sau hưởng nhờ.

2.Nhân từ
Sinh mà gặp chữ Nhân từ,
Thấy ai nghèo khó tiền dư giúp liền.
Gần kẻ nhân đức lòng hiền ,
Lánh xa kẻ dữ đảo điên tâm tà.
Giận ai một chút rầy la,
Lòng không cố chấp người ta làm gì .
Ai tới cậy mượn sự chi,
Giúp tiền ,giúp của ,lại còn giúp công.
Ngày sau đem dạ phản tâm,
Để lâu đòi hỏi : mặt đầm mắng ta .
Làm quen cũng tới lân la ,
Năn nỉ hỏi mượn : thì ta cũng giùm.
Miệng mở như hổ như hùm,
Khẩu xà tâm phật giận cùng làm chi.
Lâm nguy người khác giải nguy.
Giúp đỡ người đó ,mong gì trả ơn .

3.Hung bạo
Hung bạo như thể Tần binh,
Tàn sát thiên hạ đốt dinh nhà Tần.
Anh em cô bác thích thân,
Đi xa thương nhớ ,ở gần khắc xung.
Bạc tiền người dưng giúp cùng,
Anh em giàu có thì ta không màng.
Làm ăn bạo phát bạo tàn ,
Tiền bạc như nước cũng tan hết liền.
Tính người nóng nảy tự nhiên,
Gặp ai thách đố ,chẳng kiêng sợ gì .
Ai mà biết lỗi thì thôi ,
Gặp mà năn nỉ một hồi dịu ngay.
Thương người lỡ bước trái tay ,
Bạc tiền ta giúp ,sau này quên ơn .
Có hoỉ sinh giận sinh hờn ,
Đòi lâu không trả nổi cơn la rày .

4.Khoái lạc
Gặp chữ Khoái lạc sinh ra,
Ham trồng kiểng vật ,bông hoa chưng bày .
Cải lương ,hát bội nào hay,
Hồi thưở lúc nhỏ đêm ngày cùng đi,
Cửa nhà sơn phết tứ vi ,
Treo hình ,dán liễn xem thì đẹp thay.
Nữ nhân trâm giắt ,lượt cài ,
Thoa son ,đánh phấn dồi mài thấy mê.
Áo quần thì sắm phủ phê,
Đủ màu đủ sắc tứ bề nghênh ngang.
Tai nghe kèn thổi trống vang,
Cha mẹ cản trở chẳng an trong lòng.
Đổ bác không sót 1 sòng ,
Ai kêu ai rũ cũng rong đi liền,
Trước thời phá của chẳng yên ,
Hậu vận làm có bạc tiền tụ ngay.

5.Ly tổ
Sinh nhằm ly tổ bằng nay ,
Không nhỏ thì lớn cách rày mẹ cha.
Giàu có ăn học xứ xa,
Lâm vô nghèo khổ trốn mà bỏ đi
Nhiều lúc chịu chữ hàn vi ,
Đi xa xứ khác vậy mà làm nên.
Đầu tiên cầm của chẳng bền ,
Giống của phi lý ,như lên mây hồng.
Nhiều lớp nhà cửa không xong,
Mua cất rồi bán long đong đi hoài .
Tuổi muộn rồi cũng có ngày ,
Gia đình đứng vững ở rày mới an .
Tuổi nhỏ lao lý chớ than,
Ba mươi bạo phát rã tan có hoài .
Ở cho ngay thẳng mới hay ,
Nhờ trời ngó lại có ngày ắt nên .


6.Nông nghiệp
Nông nghiệp cố gắng giàu ngay,
Thức khuya dậy sớm cấy cày phải lo.
Cày sâu cuốc bẩm đất gò ,
Đem xuống chỗ trũng đặng cho nước tràn .
Bạn bè đãi như người sang ,
Ăn uống tử tế cuốc ban thật tình .
Đứng ở chúng nó bất bình ,
Tham công tiếc việc hại mình thất ngay .
Làm ruộng nhờ cuốc ,nhờ cày ,
Phát cho sạch gốc cỏ rày không lên .
Đắp bờ giữ nước đôi bên ,
Ít bữa dạo ruộng đừng quên hại rày .
Giữ chữ nông nghiệp cực thay ,
Hết mùa cấy gặt ,gác cày nghỉ ngơi .
Lúc trúng ,có giá ăn chơi ,
Thất ,đong vừa đủ cũng thời có ăn .


7.Phá sản
Gặp chữ phá bại chẳng hay,
Sinh ra đổ bác bạc bài luôn luôn .
Mẹ cha giàu để của muôn ,
Bán đánh thua hết nằm buồn thở ra.
Bán heo ,bán vịt ,bán gà ,
Đồ đạt cầm hết thua mà sạch trơn .
Vợ chồng đánh lộn giận hờn ,
Đập đồ đổ nát còn hơn thua bài .
Vợ chồng ít bữa nguôi ngoai ,
Nhà cửa bán hết rồi thì đi buôn .
Hết vốn nghĩ lại thêm buồn ,
Gặp chữ phá bại luồng xuồng quá tay .
Hậu vận cũng đặng khá ngay ,
Gắng công mài sắt có ngày nên kim.
Thiệt là ba nổi bảy chìm ,
Tuổi muộn mới khá trở nên vững vàng .


8.Thương trường
Thương trường là nghề bán buôn ,
Ra đi làm ruộng luôn luôn thất hoài .
Tức giận không đủ để xài ,
Tưởng nghề thày thuốc có ngày ắt nên .
Tính rồi viết bảng treo lên ,
Dựng kệ , bổ thuốc ,đề tên tuổi rày .
Coi mạch nói chứng thật hay ,
Hồi uống không mạnh bệnh ngày nặng thêm .
Nghề thuốc thấy cũng chẳng êm ,
Sang qua buôn bán : thử bền hay không ?
Mua đồ chở đi ắt xong ,
Vốn liếng mua hết một trăm mười đồng.
Kéo buồm chạy thẳng hướng Đông ,
Sáu tháng tính thử được hơn mười ngàn .
Thuận nghề thương mãi đặng an .
Mấy nghề làm trước gian nan tứ bề.


9.Đắc lộc
Sinh chữ Đắc lộc đủ no ,
Ăn quà ,tiệc cưới : lớp cho lớp mời .
Đi ngang tiệm phố dạo chơi ,
Gặp người quen biết kéo thời vào ngay .
Đã ăn nhậu nhẹt say sưa ,
Mời anh xin lỗi : trưa mai lại nhà .
Tôi có kị cơm ông già ,
Xin đừng mua rượu ,mua trà làm chi .
Anh đừng tưởng (mời) tôi phải đi ,
Đâu dám từ chối vậy thì sao nên .
Thấy người ở xóm kề bên ,
Mới mốt đám cưới : thiệt hên quá chừng .
Bốn giờ có đám làm tuần ,
Chị Hai mới ghé : bảo đừng nấu cơm .
Chỉ đưa cho mình trái thơm ,
Sinh nhằm chữ Lộc :quảy đơm mới hoài .


10.Vô duyên
Người sinh gặp chữ vô duyên ,
Tơ hồng lỡ dỡ chẳng yên nơi nào .
Chổ thấp không dám với cao ,
Gặp nơi sang trọng ai nào màng chi .
Mặt m*y coi cũng phương phi ,
Ai thấy cũng ngó cớ gì không thương .
Cũng con ông Xã ,ông Hương ,
Tuổi hai kỳ rưỡi lương khương chưa chồng .
Chàng trai ăn hoc cũng thông ,
Gặp “vô duyên phận” cũng đồng giống cô .
Đi đường thấy gái trầm trồ ,
Đi mau theo chọc : bị cô mắng liền .
Anh này ăn nói vô duyên ,
Không có nhân đạo ,không kiêng chút nào ?
Nói vợ nhiều chổ biết bao ,
Duyên tình lỡ dỡ chổ nào (cũng) chẳng xong.

11.Hữu duyên
Con sinh gặp chữ Hữu duyên ,
Tuổi vừa hai tám (16) nợ duyên ghé lầu .
Nhộn nhàng ong bướm lại gần ,
Kẻ muốn kết nghĩa ,người cần làm sui .
Lăng xăng kẻ tới người lui ,
Con tôi hứa gả an nơi đã rồi .
Con anh có chỗ thời thôi ,
Uổng cho hai trẻ xứng đôi vợ chồng .
Duyên nợ hai tuổi chẳng đồng ,
Khiến anh tới chỗ khó trông nói rày .
Hữu duyên gặp tuổi con trai ,
Nhiều chỗ làm mối làm mai thiếu gì ?
Hiếm nơi hứa gả thiếu chi ,
Ra đường không chọc gái thời cũng theo .
Sinh chữ hữu duyên đắc mèo ,
Vô duyên nam nữ cheo leo 1 mình .


12.Cô quả
Sinh chữ Cô quả chẳng may ,
Làm ăn thiếu hụt không ai giúp mình .
Số ta vất vả linh đinh ,
Người dưng giúp đỡ thiệt tình chẳng sai .
Anh em tới mượn hỏi vay ,
Thấy mặt làm lãng : ta nay không nhờ .
Cô bác ai cũng làm lơ ,
Số ta trơ trọi không nhờ cậy ai .
Rủi ro té ngửa năm ngay ,
Không thấy ai tới nắm tay đỡ mình.
Trúng tuổi Cô quả thiệt tình ,.
Ngày tối đóng cửa như đinh đóng bè .
Thân người như thể chiếc ghe ,
Bị cơn sóng dữ tấp bè cù lao.
Phải chi ta được sang giàu ,
Có kẻ tâng bốc trước sau thiếu gì .

Cách tính :
Tý -Sửu -Dần –Mão –Thìn -Tị -Ngọ -Mùi –Thân -Dậu -Tuất -Hợi
Chỉ dùng Địa chi ,không dùng Thiên can.
Từ cung tuổi của cha tính là 1 thuận từng cung >đếm tới tuổi mẹ >rồi thuận tới tuổi con .Mỗi một tuổi không được đếm 2 lần.
Nếu từ tuổi của cha đếm đến tuổi của mẹ mà gặp tuổi của con trước thì bỏ cung đó không đếm.

Thí dụ :
Cha tuổi Hợi -Mẹ tuổi Mùi –sinh con tuổi Ngọ .Thì từ tuổi Hợi của cha đếm là 1 –Tý là 2 -Sửu là 3 -Dần là 4 –Mão là 5 –Thìn là 6 -Tị là 7 .Tới 8 là Ngọ ,là tuổi của con ,tuổi của con ở trước tuổi của mẹ nên bỏ không tính ,qua Mùi là 8 –Thân là 9 -Dậu là 10 -Tuất là 11 -Hợi là 12 ,nhưng vì là tuổi của cha nên cũng bỏ không tính ,qua Tý là 12 -Sửu là 1 -Dần là 2 –Mão là 3 –Thìn là 4 -Tị là 5 -tới Ngọ là 6 ,là tuổi của con .
Vậy đứa bé này là số 6 –Nông nghiệp .
Thí dụ :
Cha tuổi Sửu -Mẹ tuổi Mão muốn sinh con tuổi gì thì tốt .
Từ tuổi Sửu của cha đếm là 1 ,thuận đến Dần là 2 >Mão là 3 >Thìn là 4 >Tị 5 >Ngọ 6 >Mùi 7 >Thân 8 >Dậu 9 >Tuất 10 >Hợi 11 >Tý 12 .
Vậy những năm Thìn -Ngọ -Thân -Dậu - Hợi là những năm sinh con sẽ tốt .


*Nếu như tuổi con cùng tuổi với cha thì chính là số 1 .Cho nên các cụ thường hay bảo "con ẩn tuổi cha là số Công hầu" là vậy đó .
*Nếu như tuổi con trùng với tuổi mẹ thì cũng từ tuổi của cha tính xuôi tới tuổi của mẹ ,qua 1 vòng 12 cung ,rồi bỏ tuổi của cha ,tính đến tuổi của con .


2. Thất cầm mạnh hoạnh- Khổng Minh chi thủ
Tục gọi là Phụ mẫu tầm thời tri tử trường đoản

1.Trường thọ
2.Ly hương
3.Phú quý
4.Khổ thân
5.Hiển đạt
6.Đoản mạng
=0=
1.Trường thọ:

Trường thọ được chữ sống lâu,
Gặp sao Lục bại phải âu lo lường
Trai thì có chí đảm đang ,
Gái thì tiết hạnh gia đường nữ công.
Lớn lên sáng dạ học thông,
Nghề nghiệp ,quyền tước hội đồng chẳng sai.
Siêng năng học hành mới hay ,
Khỏi đi làm mướn vác cày lùa trâu.


2.Ly hương
Ly hương xa cách ông bà ,
Anh em cha mẹ chẳng hòa ở an ,
Số sinh lập nghiệp xa đàng ,
Gần thì xung khắc lại càng khổ tâm .
Nhà cửa dời đổi nhiều lần,
Hậu vận mới khá an thân muộn màng.
Lớn thì xảo trá ,khôn ngoan ,
Biết nhiều nghề nghiệp ra đời thua ai

3.Phú quý
Phú quý là chữ giàu sang,
Ở không đức hạnh khó toan làm giàu ,
Nam tử chức trọng quyền cao ,
Nữ nhân đài các đứng (vào ) hàng Chiêu quân.
Cơm nước có người đem dâng,
Có kẻ giặt ủi áo quần khỏi lo.
Dầu con đình trưởng đưa đò,
Sinh được giờ đó trời cho thanh nhàn

4.Khổ thân
Người sinh ở chốn dương trần,
Trúng nhằm chữ “khổ” cực thân lo hoài ,
Giàu có làm không hở tay ,
Thức khuya dậy sớm lo nay việc nhà .
Cũng như Nguyên soái lo xa,
Tập luyện binh mã lo mà chiến chinh.
Kẻ nghèo vất vả linh đinh,
Cơn ăm không đủ nói mình khô khan.

5.Hiển đạt
Hiển đạt nguyệt chói dòng sông ,
Năm kinh ba truyện lầu thông đêm ngày ,
Ráng học thi đậu thành tài ,
Ai mà biếng học cuốc cày làm nông.
Người dốt ăn nói cũng thông ,
Sinh chữ Hiển đạt khó trông ai bì.
Dầu như con gái nữ nhi ,
Sinh ra giờ đó học thi thành tài .

6.Đoản mạng
Sinh nhằm đoản mạng khó thay,
Không chết cũng bệnh khóc ngày khóc đêm .
Mười năm qua khỏi mới êm ,
Sống mang bịnh tật thiệt tình chẳng sai.
Mười đứa thì sống một,hai ,
Gặp sao Lục bại nhằm ngày ắt hung.
Sống đặng không bị điên khùng ,
Mạng người lớn lắm thung dung sướng đời .

Cách xem :

Tị Ngọ Mùi Thân
Thìn Dậu
Mão Tuất
Dần Sửu Tý Hợi

Thí dụ :

-Cha 43 tuổi
-Mẹ 39 tuổi
-Sinh con vào Năm Thìn –Tháng 3 –Ngày 2 -giờ Thìn .

Từ tuổi cha đếm tới tuổi mẹ ,từ tuổi mẹ đếm đến tuổi con lần lượt từ năm ->tháng ->ngày ->giờ .

+Từ cung Dần bắt đầu đếm tuổi của cha là 10 –cung Mão là 20 –cung Thìn là 30 –cung Tị là 40 ; hết tuổi chẳn đếm tới tuổi lẻ ;cung Ngọ là 41 –cung Mùi là 42 –cung Thân là 43.

+Từ cung Thân bắt đầu đếm tuổi mẹ là 10 –cung Dậu 20 –cung Tuất 30 –cung Hợi là 31 –cung Tý là 32 –cung Sửu là 33 –cung Dần là 34-cung Mão là 35 –cung Thìn là 36 –cung Tị là 37 –cung Ngọ là 38 –cung Mùi là 39.

+Từ cung Mùi này tính là năm Tý đếm tới tuổi của con (Thìn)-cung Thân là Sửu –cung Dậu là Dần –cung Tuất là Mão –cung Hợi là Thìn .

Từ cung Hợi tính là tháng 1 –tháng 2 cung Tý –tháng 3 cung Sửu .

Từ cung Sửu tính là ngày 1 -ngày 2 ở cung Dần .

Từ cung Dần tính là giờ Tý –cung Mão là giờ Sửu –cung Thìn là Dần –cung Tị là giờ Mão –cung Ngọ là giờ Thìn .

Bắt đầu gia 1.Trường thọ tại cung Ngọ -2.Ly hương ở cung Mùi -3.Phú quý ở cung Thân-4.Khổ thân ở cung Dậu -5.Hiển đạt ở cung Tuất -6.Đoản mạng ở cung Hợi .1.Trường thọ ở cung Tý-2.Ly hương ở cung Sửu-3.Phú quý ở cung Dần-4.Khổ thân ở cung Mão-5.Hiển đạt ở cung Thìn (chính là tuổi của đứa nhỏ)

Vậy đứa nhỏ này được số 5 .Hiển đạt.

Sửa bởi HuuDuyenSeGap: 06/06/2014 - 01:49


Thanked by 1 Member:





Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |