Jump to content

Advertisements




Mười sáu cách cải mệnh(mời ace dịch hộ)


3 replies to this topic

#1 TramMimh

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 186 Bài viết:
  • 128 thanks

Gửi vào 03/01/2014 - 14:53

Nhờ các bằng hữu như Du, Bội...ace giỏi hán văn vào dịch hộ cái này. Thiết nghĩ cải mệnh ai cũng muốn nhưng KT3012 ko hiểu hán tự nên nhờ các bác:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



*Nhất danh tự cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ bát tự âm dương ngũ hành chi tổ hợp. Trảo xuất dụng thần. Nhiên hậu bả dụng thần chi ngũ hình diễn biến vi năng cú đại biểu dụng ngũ hành đích mỗ cá trung văn tự tiến hành đáp phối trung văn tự chi ngũ hành dĩ bút họa số vi chuẩn thử vi tùng danh tự thượng cải mệnh. Cụ thể thỉnh tham khán tính danh học thư tịch.

衣服色彩改命法


*Nhị y phục sắc thải cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi sắc thải. Tuyển trí dữ hỉ dụng thần ngũ hành sắc thải nhất trí đích y phục hoặc nhân thân trang sức phẩm tiến hành bổ cứu. Như mệnh cục hỉ hỏa. Hỏa vi hồng sắc. Khả xuyên trác hồng sắc y phục, mệnh cục hỉ thủy. Khả xuyên trác hắc sắc. Lam sắc y phục.

用具改命法


*Tam dụng cụ cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thiển chi sắc thải. Tuyển trạch dữ hỉ dụng thần ngũ hành sắc thải nhất trí đích dụng cụ tiến hành cải mệnh. Như hỉ dụng thần sở thuộc đích sắc thải vi lục sắc. Khả tuyển lục sắc. Thanh sắc đích sinh hoạt dữ công tác dụng phẩm. Như gia cụ. Sàng đơn bị nhục. Tường bố trác bố. Địa bản chuyên. Lục sắc chi duyên bút. Cương bút đẳng.

方向改命法


*Tứ phương hướng cải mệnh pháp


1, tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Nghi vãng xuất sinh địa chi đông phương cầu mưu phát triển.
2, tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Nghi vãng xuất sinh địa chi nam phương cầu mưu phát triển.
3, tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Nghi tại xuất sinh địa cầu mưu phát triển.
4, tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Nghi vãng xuất sinh địa đích tây phương cầu mưu phát triển.
5, tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Nghi vãng xuất sinh địa đích bắc phương cầu mưu phát triển.

住宅方位改命法


*Ngũ trú trạch phương vị cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Trú trạch nghi tọa tây hướng đông.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Trú trạch nghi tọa bắc hướng nam.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Trú trạch nghi tọa bắc hướng nam.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Trú trạch nghi tọa nam hướng bắc.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Trú trạch nghi tọa nam hướng bắc.

*Lục thụy miên phương vị cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Nghi đầu triều đông phương cước triều tây phương thụy.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Nghi đầu triều nam phương cước triều bắc phương thụy.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Nghi đầu triều nam phương cước triều bắc phương nhi thụy.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Nghi đầu triều tây phương cước triều đông phương nhi thụy.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Nghi đầu triều bắc phương cước triều nam phương nhi thụy.

*Thất công tác học tập tọa hướng cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Nghi tọa đông diện tây.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Nghi tọa nam diện bắc.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Nghi tọa nam diện bắc.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Nghi tọa tây diện đông.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Nghi tọa bắc diện nam.

地理环境改命法


*Bát địa lý hoàn cảnh cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Nghi tuyển trạch ôn đội lan vị. Đa thụ mộc hoa thảo chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Nghi tuyển trạch nhiệt đội. Đại lục tính lan vị cập môi quáng. Điện xưởng địa chi cư trú.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Nghi tuyển trạch hàn đội thích trung chi địa cập cao sơn. Bình nguyên chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Nghi tuyển trạch lương tính lan vị cập đa kim thuộc. Quáng sản chi địa cư trú.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Nghi tuyển trạch hàn lãnh chi địa cập giang hà hồ bạc hải dương chi địa cư trú.

饮食改命法


*Cửu ẩm thực cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Nghi cật ôn tính thực vật. Thực nhục thực động vật đích can đảm.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Nghi cật nhiệt tính thực vật. Thực nhục thực động vật đích tiểu trường. Tâm can.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Nghi cật trung tính thực vật kí cập nhục thực động vật đích phế vị đẳng.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Nghi cật lương tính thực vật cập nhục thực động vật đích phế đại trường.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Nghi cật hàn tính thực vật cập nhục thực động vật đích thận bàng quang hòa các chủng ngư loại.

药物改命法


*Thập dược vật cải mệnh pháp


Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần. Khả kinh thường cật ôn tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần. Khả kinh thường cật nhiệt tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần. Khả kinh thường cật trung tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần. Khả kinh thường cật lương tính chi dược vật.
Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần. Khả kinh thường cật hàn tính chi dược vật.

十一 数位改命法


*Thập nhất số vị cải mệnh pháp


Ngũ hành chi số vị: Mộc vi 1, 2. Hỏa vi 5, 6. Kim vi 7, 8. Thủy vi 9, 0.
Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi số vị. Tuyển trạch đối kỷ hữu ích đích số vị tiến hành bổ cứu. Như môn bài hiệu, xa bài hiệu, điện thoại hiệu mã, truyền hô cập thủ cơ hiệu mã, lâu tằng, công tác hiệu đẳng.

十二 职业改命法


*Thập nhị chức nghiệp cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở thuộc chi hành nghiệp cập thập thần ngụ ý đích hành nghiệp. Tuyển trạch thích hợp tự kỷ thả đối tự kỷ hữu ích đích chức nghiệp. Thử vi chức nghiệp cải mệnh pháp.

十三 选择配偶改命法


*Thập tam tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành vượng suy cập hữu vô. Tuyển trạch đối phương đích tứ trụ. Bát tự trung hữu hữu lợi ư tự kỷ đích ngũ hành bát tự đích nhân. Tác vi tự kỷ đích mệnh cục sở hỉ chi phối ngẫu đối tượng. Thử vi tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp.

十四 选择交友改命法


*Thập tứ tuyển trạch giao hữu cải mệnh pháp


Căn cứ tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành vượng suy cập hữu vô. Tuyển trạch đối phương đích tứ trụ. Bát tự trung hữu hữu lợi ư tự kỷ đích ngũ hành bát tự đích nhân. Tác vi tự kỷ đích mệnh cục sở hỉ chi bằng hữu. Thử vi tuyển trạch giao hữu cải mệnh pháp.

十五 修心养性改命法


*Thập ngũ tu tâm dưỡng tính cải mệnh pháp


Khả thông quá tu luyện hữu ích đích khí công, luyện thư pháp, hội họa, dưỡng điểu, tài hoa chủng thảo, học tập văn hóa khoa học tri thức đẳng. Bất đoạn gia cường thân tâm tu dưỡng. Cải điệu bất lương chi cá tính cập tâm tính. Thử vi tu tâm dưỡng tính cải mệnh pháp.

十六 做善事改命法


*Thập Lục Tố Thiện Sự Cải Mệnh Pháp


Thường ngôn: “nhất thiện giải bách tai”. Khả thông quá quyên khoản vật, cứu tế phủ huyết cô quả lão nhân, phụ trợ thuyết minh thất học nhi đồng trùng phản hiệu viên học tập, tu kiều phố lộ, vô thưởng cống hiến huyết dịch, phóng sinh đẳng hành vi tiến hành tu cải mệnh vận. Thử vi tố thiện sự cải mệnh pháp

Sửa bởi kyti3012: 03/01/2014 - 14:54


#2 caocau

    Guru Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 921 Bài viết:
  • 1807 thanks

Gửi vào 03/01/2014 - 18:58

Trang

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

đã cắt bỏ một đoạn, và đổi tựa đề, xin bổ xung :

Hậu thiên nhân vi cải mệnh thập lục pháp

Hậu thiên nhân vi cải mệnh pháp, chủ yếu thị căn cư tứ trụ thượng đích hỉ kỵ lai tiến hành đích. Như tứ trụ ngũ hành lai trung hòa kỳ thiên khô chi mệnh, đãn mệnh cục kim nhược hoặc vô, tứ trụ dĩ mộc ngũ hành vi hỉ dụng thần, đãn mộc suy nhược vô lực đẳng, giá ta tình huống hạ, tựu khả dĩ thải thủ hậu thiên nhân vi đích cải mệnh pháp. Hậu thiên nhân vi cải mệnh pháp khả thông quá phương hướng, chức nghiệp, nhan sắc, dụng cụ, danh tự, ẩm thực, dược vật, địa lý hoàn cảnh, trụ trạch phương vị, tuyển trạch phối ngẫu, giao hữu đẳng lai tiến hành. Đáo mục tiền vi chí, hữu dự trắc chuyên gia nhận vi, thực tiễn trung, hữu hứa đa thành công đích phạm lệ.

Nhất. Danh tự cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ bát tự âm dương ngũ hành chi tổ hợp, hoa xuất dụng thần, nhiên hậu bả dụng thần chi ngũ hình diễn biến vi năng cú đại biểu dụng ngũ hành đích mỗ cá hán tự tiến hành đáp phối (hán tự chi ngũ hành dĩ bút hoa sổ vi chuẩn) thử vi tòng danh tự thượng cải mệnh. Cụ thể thỉnh tham khán tính danh học thư tịch.

Nhị. Y phục nhan sắc cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở chúc chi nhan sắc, tuyển trí dữ hỉ dụng thần ngũ hành nhan sắc nhất trí đích y phục hoặc nhân thân trang sức phẩm tiến hành bổ cứu. Như mệnh cục hỉ hỏa, hỏa vi hồng sắc, khả xuyên trứ hồng sắc y phục; mệnh cục hỉ thủy, khả xuyên trứ hắc sắc, lam sắc y phục.

Tam. Dụng cụ cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở chủ chi nhan sắc, tuyển trạch dữ hỉ dụng thần ngũ hành nhan sắc nhất trí đích dụng cụ tiến hành cải mệnh. Như hỉ dụng thần sở chúc đích nhan sắc vi lục sắc, khả tuyển lục sắc, thanh sắc đích sinh hoạt dữ công tác dụng phẩm. Như gia cụ, sàng đan bị nhục, tường bố tường chỉ, địa bản chuyên, lục sắc chi duyên bút, cương bút đẳng.

Tứ. Phương hướng cải mệnh pháp

1, tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, nghi vãng xuất sinh địa chi đông phương cầu mưu phát triển.

2, tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, nghi vãng xuất sinh địa chi nam phương cầu mưu phát triển.

3, tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, nghi tại xuất sinh địa cầu mưu phát triển.

4, tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, nghi vãng xuất sinh địa đích tây phương cầu mưu phát triển.

5, tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, nghi vãng xuất sinh địa đích bắc phương cầu mưu phát triển.

Ngũ. Trụ trạch phương vị cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, trụ trạch nghi tọa tây hướng đông.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, trụ trạch nghi tọa bắc hướng nam.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, trụ trạch nghi tọa bắc hướng nam.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, trụ trạch nghi tọa nam hướng bắc.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, trụ trạch nghi tọa nam hướng bắc.

Lục. Thụy miên phương vị cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, nghi đầu triêu đông phương cước triêu tây phương thụy.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, nghi đầu triêu nam phương cước triêu bắc phương thụy.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, nghi đầu triêu nam phương cước triêu bắc phương nhi thụy.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, nghi đầu triêu tây phương cước triêu đông phương nhi thụy.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, nghi đầu triêu bắc phương cước triêu nam phương nhi thụy.

Thất. Công tác học tập tọa hướng cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, nghi tọa đông diện tây.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, nghi tọa nam diện bắc.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, nghi tọa nam diện bắc.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, nghi tọa tây diện đông.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, nghi tọa bắc diện nam.

Bát. Địa lý hoàn cảnh cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch ôn đái khu vực, đa thụ mộc hoa thảo chi địa cư trụ.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch nhiệt đái, đại lục tính khu vực cập môi khoáng, điện hán địa chi cư trụ.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch hàn đái thích trung chi địa cập cao sơn, bình nguyên chi địa cư trụ.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch lương tính khu vực cập đa kim chúc, khoáng sản chi địa cư trụ.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, nghi tuyển trạch hàn lãnh chi địa cập giang hà hồ bạc hải dương chi địa cư trụ.

Cửu. Ẩm thực cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, nghi cật ôn tính thực vật, thực nhục thực động vật đích can đảm.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, nghi cật nhiệt tính thực vật, thực nhục thực động vật đích tiểu tràng, tâm can.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, nghi cật trung tính thực vật ký cập nhục thực động vật đích phế vị đẳng.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, nghi cật lương tính thực vật cập nhục thực động vật đích phế đại tràng.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, nghi cật hàn tính thực vật cập nhục thực động vật đích thận bàng quang hòa các chủng ngư loại.

Thập. Dược vật cải mệnh pháp

Tứ trụ dĩ mộc vi hỉ dụng thần, khả kinh thường cật ôn tính chi dược vật.

Tứ trụ dĩ hỏa vi hỉ dụng thần, khả kinh thường cật nhiệt tính chi dược vật.

Tứ trụ dĩ thổ vi hỉ dụng thần, khả kinh thường cật trung tính chi dược vật.

Tứ trụ dĩ kim vi hỉ dụng thần, khả kinh thường cật lương tính chi dược vật.

Tứ trụ dĩ thủy vi hỉ dụng thần, khả kinh thường cật hàn tính chi dược vật.

Thập nhất. Sổ tự cải mệnh pháp

Ngũ hành chi sổ tự: Mộc vi 1, 2, hỏa vi 3, 4, thổ vi 5, 6, kim vi 7, 8, thủy vi 9, 0.

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở chúc chi sổ tự, tuyển trạch đối kỷ hữu ích đích sổ tự tiến hành bổ cứu, như môn bài hào, xa bài hào, điện thoại hào mã, truyện hô cập thủ ky hào mã, lâu tằng, công tác hào đẳng.

Thập nhị. Chức nghiệp cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành sở chúc chi hành nghiệp cập thập thần ngụ ý đích hành nghiệp, tuyển trạch thích hợp tự kỷ thả đối tự kỷ hữu ích đích chức nghiệp, thử vi chức nghiệp cải mệnh pháp.

Thập tam. Tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành vượng suy cập hữu vô, tuyển trạch đối phương đích tứ trụ, bát tự trung hữu hữu lợi vu tự kỷ đích ngũ hành bát tự đích nhân, tác vi tự kỷ đích mệnh cục sở hỉ chi phối ngẫu đối tượng, thử vi tuyển trạch phối ngẫu cải mệnh pháp.

Thập tứ. Tuyển trạch giao hữu cải mệnh pháp

Căn cư tứ trụ hỉ dụng thần ngũ hành vượng suy cập hữu vô, tuyển trạch đối phương đích tứ trụ, bát tự trung hữu hữu lợi vu tự kỷ đích ngũ hành bát tự đích nhân, tác vi tự kỷ đích mệnh cục sở hỉ chi bằng hữu, thử vi tuyển trạch giao hữu cải mệnh pháp.

Thập ngũ. Tu tâm dưỡng tính cải mệnh pháp

Khả thông quá tu luyện hữu ích đích khí công, luyện thư pháp, hội họa, dưỡng điểu, tài hoa chủng thảo, học tập văn hóa khoa học tri thức đẳng, bất đoạn gia cường thân tâm tu dưỡng, cải điệu bất lương chi cá tính cập tâm tính. Thử vi tu tâm dưỡng tính cải mệnh pháp.

Thập lục. Tố thiện sự cải mệnh pháp

Thường ngôn: "Nhất thiện giải bách tai" . Khả thông quá quyên khoản vật, cứu tể phủ huyết cô quả lão nhân, bang trợ thất học nhi đồng trọng phản giáo viên học tập, tu kiều phô lộ, vô thưởng cống hiến huyết dịch, phóng sinh đẳng hành vi tiến hành tu cải mệnh vận. Thử vi tố thiện sự cải mệnh pháp!

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Nội dung con người có thể dùng 16 cách cải tạo vận mệnh dựa vào tứ trụ , không có chữ " thần tiên ".

Sửa bởi caocau: 03/01/2014 - 19:11


#3 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1290 thanks

Gửi vào 03/01/2014 - 20:24

Những bài viết kiểu này, maphuong vẫn thích post nguyên gốc để mọi người cùng tham khảo sẽ hay hơn. Và bài này lấy nguồn từ 1 site khác có độ khả tín cao: Phúc Sơn Đường.

後天人為改命十六法
後天人為改命法,主要是根據四柱上的喜忌來進行的。如四柱五行來中和其偏枯之命,但命局金弱或無,四柱以木五行為喜用神,但木衰弱無力等,這些情況下,就可以採取後天人為的改命法。後天人為改命法可通過方向,職業,顏色,用具,名字,飲食,藥物,地理環境,住宅方位,選擇配偶,交友等來進行。
一.名字改命法:
根據四柱八字陰陽五行之組合,找出用神,然後把用神之五形演變為能夠代表用五行的某個漢字進行搭配(漢字之五行以筆劃數為准)此為從名字上改命。具體請參看姓名學書籍。
二.衣服顏色改命法:
根據四柱喜用神五行所屬之顏色,選致與喜用神五行顏色一致的衣服或人身裝飾品進行補救。如命局喜火,火為紅色,可穿著紅色衣服;命局喜水,可穿著黑色,藍色衣服。
三.用具改命法:
根據四柱喜用神五行所主之顏色,選擇與喜用神五行顏色一致的用具進行改命。如喜用神所屬的顏色為綠色,可選綠色,青色的生活與工作用品。如傢俱,床單被褥,牆布牆紙,地板磚,綠色之鉛筆,鋼筆等。
四.方向改命法:
四柱以木為喜用神,宜往出生地之東方求謀發展。
四柱以火為喜用神,宜往出生地之南方求謀發展。
四柱以土為喜用神,宜在出生地求謀發展。
四柱以金為喜用神,宜往出生地的西方求謀發展。
四柱以水為喜用神,宜往出生地的北方求謀發展。
五.住宅方位改命法:
四柱以木為喜用神,住宅宜坐西向東。
四柱以火為喜用神,住宅宜坐北向南。
四柱以土為喜用神,住宅宜坐北向南。
四柱以金為喜用神,住宅宜坐南向北。
四柱以水為喜用神,住宅宜坐南向北。
六.睡眠方位改命法:
四柱以木為喜用神,宜頭朝東方腳朝西方睡。
四柱以火為喜用神,宜頭朝南方腳朝北方睡。
四柱以土為喜用神,宜頭朝南方腳朝北方而睡。
四柱以金為喜用神,宜頭朝西方腳朝東方而睡。
四柱以水為喜用神,宜頭朝北方腳朝南方而睡。
七.工作學習坐向改命法:
四柱以木為喜用神,宜坐東面西。
四柱以火為喜用神,宜坐南面北。
四柱以土為喜用神,宜坐南面北。
四柱以金為喜用神,宜坐西面東。
四柱以水為喜用神,宜坐北面南。
八.地理環境改命法:
四柱以木為喜用神,宜選擇溫帶區域,多樹木花草之地居住。
四柱以火為喜用神,宜選擇熱帶,大陸性區域及煤礦,電廠地之居住。
四柱以土為喜用神,宜選擇寒帶適中之地及高山,平原之地居住。
四柱以金為喜用神,宜選擇涼性區域及多金屬,礦產之地居住。
四柱以水為喜用神,宜選擇寒冷之地及江河湖泊海洋之地居住。
九.飲食改命法:
四柱以木為喜用神,宜吃溫性食物,食肉食動物的肝膽。
四柱以火為喜用神,宜吃熱性食物,食肉食動物的小腸,心肝。
四柱以土為喜用神,宜吃中性食物記及肉食動物的肺胃等。
四柱以金為喜用神,宜吃涼性食物及肉食動物的肺大腸。
四柱以水為喜用神,宜吃寒性食物及肉食動物的腎膀胱和各種魚類。
十.藥物改命法:
四柱以木為喜用神,可經常吃溫性之藥物。
四柱以火為喜用神,可經常吃熱性之藥物。
四柱以土為喜用神,可經常吃中性之藥物。
四柱以金為喜用神,可經常吃涼性之藥物。
四柱以水為喜用神,可經常吃寒性之藥物。
十一.數字改命法:
五行之數字:木為1、2,火為5、6,金為7、8,水為9、0。
根據四柱喜用神五行所屬之數字,選擇對己有益的數位進行補救,如門牌號、車牌號、電話號碼、傳呼及手機號碼、樓層、工作號等。
十二.職業改命法:
根據四柱喜用神五行所屬之行業及十神寓意的行業,選擇適合自己且對自己有益的職業,此為職業改命法。
十三.選擇配偶改命法:
根據四柱喜用神五行旺衰及有無,選擇對方的四柱,八字中有有利於自己的五行八字的人,作為自己的命局所喜之配偶物件,此為選擇配偶改命法。
十四.選擇交友改命法:
具體請參看“選擇配偶改命法”,其理相同。
十五.修心養性改命法:
可通過修煉有益的氣功、練書法、繪畫、養鳥、栽花種草、學習文化科學知識等,不斷加強身心修養,改掉不良之個性及心性。此為修心養性改命法。
十六.做善事改命法:
常言:“一善解百災”。可通過捐款物、救濟撫血孤寡老人、幫助失學兒童重返校園學習、修橋鋪路、無賞貢獻血液、放生等行為進行修改命運。此為做善事改命法!


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thanked by 5 Members:

#4 Quách Ngọc Bội

    Guru Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPip
  • 4517 Bài viết:
  • 29160 thanks
  • LocationThảo Nguyên

Gửi vào 04/01/2014 - 01:14

Thường thì những bài kiểu như thế này chỉ mang tính chất đọc để tham khảo thêm cho vui mà thôi. Đọc qua sẽ thấy kiểu sử dụng Ngũ Hành như trong bài thì có chỗ hợp lý nhưng có nhiều chỗ sai tóe loe so với lý luận chuyên môn của các Âm Dương gia, Phong Thủy gia, Y gia,... cho nên nhân đây QNB lại nhắc lại câu thường nói "không phải cứ sách Tàu chữ Tàu là hay, là bí cấp".


QNB chú: độc giả nào chưa từng làm quen với các thuật ngữ "Hỉ thần", "Kị thần", "Dụng thần" thì xin mời tham khảo ở môn Tử Bình, Tứ Trụ.


16 phép cải số Mệnh theo Hậu Thiên (bởi) con người.

Phép sửa đổi số Mệnh theo Hậu Thiên bởi con người này chủ yếu là căn cứ trên Hỉ Kị của Tứ Trụ để mà tiến hành. Như trung hòa của ngũ hành trong Tứ Trụ của Mệnh mà bị mất cân bằng, nhưng Mệnh cục có Kim nhược hoặc không có Kim, thì Tứ Trụ lấy hành Mộc làm Hỉ Dụng thần. Nhưng Mộc mà lại cũng thuộc dạng suy nhược, thì có thể chọn lấy một trong các phép cải Mệnh theo Hậu Thiên bởi con người, được trình bày dưới đây.
Phương pháp này có thể thông qua phương hướng, chức vụ, nghề nghiệp, màu sắc, dụng cụ (mà sử dụng hàng ngày), tên tuổi, ẩm thực, thuốc thang, hoàn cảnh địa lý, phương vị chỗ ở, lựa chọn người phối ngẫu, bạn bè... để mà tiến hành.

1. Phép cải Mệnh theo họ tên:

Căn cứ vào tổ hợp của âm dương ngũ hành trong Tứ Trụ, để mà tìm ra Dụng thần, rồi sau đó lấy 5 diễn biến biểu hiện của Dụng thần là có thể dùng đại diện ngũ hành theo một chữ Hán nào đó mà tiến hành cho phù hợp (Ngũ hành của chữ Hán thì lấy số nét làm chuẩn). Đó là cải Mệnh dựa trên họ tên. Cụ thể hơn nữa thì xin mời xem tham khảo các sách vở về Tính Danh học.

2. Phép cải Mệnh theo màu sắc trang phục:

Căn cứ vào màu sắc của ngũ hành sở thuộc của Hỉ Dụng thần trong Tứ Trụ, mà chọn màu sắc của quần áo hoặc trang sức sao cho hòa hợp theo Hỉ dụng thần. Như Mệnh Cục mà hỉ Hỏa, Hỏa là màu đỏ, có thể thường xuyên mặc quần áo màu đỏ; nếu như Mệnh cục mà hỉ Thủy, có thể thường xuyên mặc y phục có màu đen hay màu xanh lam.

3. Phép cải Mệnh theo vật dụng:

Căn cứ vào màu sắc của ngũ hành sở thuộc của Hỉ Dụng thần trong Tứ Trụ, mà lựa chọn màu sắc của vật dụng sao cho phù hợp theo Hỉ Dụng thần để tiến hành cải Mệnh. Như màu sắc của Hỉ Dụng thần sở thuộc là màu xanh lục, thì có thể nên thường dùng các vật dụng trong sinh hoạt thường ngày có màu xanh lục, như đồ dùng gia đình, giường chiếu chăn ga gối đệm, màu sơn màu ve tường, rèm, gạch lát nền, bút chì, bút máy,... màu xanh lục.

4. Phép cải Mệnh theo phương hướng:

Tứ Trụ mà lấy Mộc là Hỉ Dụng thần, thì hợp với việc lui tới phương Đông của nơi đẻ ra để mà mưu cầu phát triển.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa là Hỉ Dụng thần, thì hợp với việc lui tới phương Nam của nơi đẻ ra để mà mưu cầu phát triển.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần thì lấy ngay chỗ mình được sinh ra để mà mưu cầu phát triển.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần thì hợp đi tới hướng Tây của nơi mình sinh ra để mà mưu cầu phát triển.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần thì hợp đi tới hướng Bắc của nơi mình sinh ra để mà mưu cầu phát triển.

5. Phép cải Mệnh theo phương vị của nhà ở (trụ trạch):

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì nhà ở hợp tọa Tây mà hướng về Đông.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, thì nhà ở hợp tọa Bắc mà hướng về Nam.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, thì nhà ở hợp tọa Bắc mà hướng về Nam.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, thì nhà ở hợp tọa Nam mà hướng về Bắc.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần, thì nhà ở hợp tọa Nam mà hướng về Bắc.

6. Phép cải Mệnh theo phương vị nằm ngủ:

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì hợp khi nằm ngủ với đầu hướng về Đông mà chân hướng về Tây.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, thì hợp khi nằm ngủ với đầu hướng về Nam mà chân hướng về Bắc.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, thì hợp khi nằm ngủ với đầu hướng về Nam mà chân hướng về Bắc.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, thì hợp khi nằm ngủ với đầu hướng về Tây mà chân hướng về Đông.
Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì hợp khi nằm ngủ với đầu hướng về Bắc mà chân hướng về Nam.

7. Phép cải Mệnh theo hướng ngồi của chỗ làm việc, học tập:

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì hợp ngồi ở hướng Đông quay mặt về hướng Tây.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, thì hợp ngồi ở hướng Nam quay mặt về hướng Bắc.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, thì hợp ngồi ở hướng Nam quay mặt về hướng Bắc.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, thì hợp ngồi ở hướng Tây quay mặt về hướng Đông.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần, thì hợp ngồi ở hướng Bắc quay mặt về hướng Nam.

8. Phép cải Mệnh theo hoàn cảnh địa lý:

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì hợp chọn nơi ở chỗ khu vực Ôn đới, nhiều cây cối cỏ hoa mà cư trú.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, thì hợp chọn nơi ở chỗ khu vực Nhiệt đới hay ở đại lục, nơi nhiều cây quặng than đá, nhiệt điện mà cư trú.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, thì hợp chọn nơi ở chỗ khu vực Hàn đới hay chỗ núi cao hay ở bình nguyên mà cư trú.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, thì hợp chọn nơi ở chỗ khu vực có tính mát mẻ, nhiều mỏ quặng kim loại mà cư trú.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần, thì hợp chọn nơi ở chỗ khu vực có tính rét lạnh, nhiều sông hồ biển cả mà cư trú.

9. Phép cải Mệnh theo ẩm thực:

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, thì hợp với ăn uống thực vật có tính ấm, ăn thịt ăn gan mật của động vật.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, thì hợp với ăn uống thực vật có tính nhiệt nóng, ăn thịt ăn ruột non, tim của động vật.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, thì hợp với ăn thực vật trung tính, ăn thịt ăn dạ dày, phổi của động vật.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, thì hợp với ăn thực vật có tính mát, ăn thịt ăn phổi, ruột già của động vật.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần, thì hợp với ăn thực vật có tính hàn lạnh, ăn thịt ăn bàng quang của động vật, cùng với ăn các loại cá.

10. Phép cải Mệnh theo thuốc thang:

Tứ Trụ mà lấy Mộc làm Hỉ Dụng thần, có thể thường uống thuốc thang có tính ấm.
Tứ Trụ mà lấy Hỏa làm Hỉ Dụng thần, có thể thường uống thuốc thang có tính nhiệt nóng.
Tứ Trụ mà lấy Thổ làm Hỉ Dụng thần, có thể thường uống thuốc thang có trung tính.
Tứ Trụ mà lấy Kim làm Hỉ Dụng thần, có thể thường uống thuốc thang có tính mát.
Tứ Trụ mà lấy Thủy làm Hỉ Dụng thần, có thể thường uống thuốc thang có tính lạnh.

11. Phép cải Mệnh theo chữ số:

Chữ số của Ngũ hành: Mộc là 1, 2 ; Hỏa là 5, 6 ; Kim là 7, 8 ; Thủy là 9, 0;

Căn cứ vào ngũ hành sở thuộc của chữ số với Hỉ Dụng thần trong Tứ Trụ mà lựa chọn bổ cứu cho hữu ích bằng các con số, như đối với biểu hiệu cửa hàng, biển số xe, số điện thoại,...

12. Phép cải Mệnh theo chức vị nghề nghiệp:

Căn cứ vào ngũ hành sở thuộc trong Tứ Trụ và nghề nghiệp cùng với 10 thần quản công việc, mà lựa chọn thích hợp hữu ích về nghề nghiệp, đó là phép cải mệnh theo chức nghiệp.

13. Phép cải Mệnh theo việc lựa chọn người phối ngẫu:

Căn cứ vào Hỉ Dụng thần ngũ hành suy hay vượng, có hay không mà lựa chọn Tứ Trụ của đối phương, trong Bát Tự đó có lợi cho mình về ngũ hành.

14. Phép cải Mệnh theo việc lựa chọn bàn bè đối tác:

Cụ thể xin mời xem tham khảo ở "Phép cải mệnh theo việc lựa chọn người phối ngẫu", cái lý của nó tương đồng.

15. Phép cải Mệnh theo tu tâm dưỡng tính:

Có thể thông qua việc tu dưỡng, rèn luyện về khí công, tập luyện thư pháp, hội họa, nuôi chim, chăm hoa, học tập văn hóa tri thức,... không ngừng nâng cao sự tu dưỡng thân tâm, sửa đổi tâm tính hư xấu. Đó chính là phép cải Mệnh theo tu tâm dưỡng tính.

16. Phép cải Mệnh bằng làm việc thiện:

Thường nói "Một việc thiện có thể giải được trăm tai nạn". Có thể thông qua việc quyên góp đồ vật cứu tế các người già cô đơn, trợ giúp trẻ em thất học, tu sửa đường xá, hiến máu nhân đạo, phóng sinh,... mà tiến hành cải mệnh vận.






Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |