Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
badmouth, on 20/04/2013 - 09:41, said:
Hix, thế này khác gì bác bán cho cháu thuốc diệt muỗi kèm theo hướng dẫn sử dụng là "khi bắt được muỗi thì nhét thuốc vào miệng nó, thuốc mới có tác dụng".
Công phu của bác "hậu phát chế nhân", ra đòn sau nhưng lại đến trước, nên lần này cháu xin phép giữ lại làm vốn. Tuy nhiên để bác khỏi thất vọng, cháu xin nói về số Thái Huyền để giải thích sao Phá Toái.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Chơi ép tôi quá nha ..., nhưng cho tôi hỏi thế này:
Có phải số Thái Huyền giải thích được cho sao Đào Hoa, Kiếp Sát, Hoa Cái, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa, Linh không - đếm từ Tí hay Dần v.v... ?
Nếu như không thì chỉ là sự trùng hợp, chứ có phải số Thái Huyền ngoài chuyện công thức hóa để tính nạp âm cho lục thập hoa giáp là để giải thích cho các sao của môn Tử Vi đâu?
Ví dụ, với số Huyền Tẫn của tôi thì:
- Đất Tý Ngọ Sửu Mùi = 5
- Đất Dần Thân Mão Dậu = 6
- Đất Thìn Tuất Tỵ Hợi = 7
.......7.......5......5........6
.......7.........................6
.......6.........................7
.......6.......5......5........7
Tứ sinh: 7 + 6 + 7 + 6 = 26
Tứ chính: 5 + 6 + 5 + 6 = 22
Tứ mộ: 5 + 7 + 5 + 7 = 24
và đếm từ Thân sẽ có đồng đáp án cho Tứ Sinh an tại Dậu và Tứ Chính an tại Tỵ nhưng không đồng cho Tứ Mộ - như vậy, sao biết được số Thái Huyền hay Huyền Tẫn - số nào đúng!?
Cái mà Badmouth đang diễn dịch dùng số Thái Huyền để giải thích các sao trong Tử Vi ví như đi ngược để tìm sự "tương đồng" nào đó để giải thích nhưng chắc chắn là không thể lý giải hết tất cả hệ thống sao trong Tử Vi. Thứ đến,
trong Thái Huyền Kinh có giải thích 9,8,7,6,5,4 là các con số cho Thiên can Địa chi để tìm nạp âm ngũ hành chí đến như sau:
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
badmouth, on 20/04/2013 - 09:41, said:
Số Thái Huyền của Tý Ngọ Mão Dậu là 30 (9+9+6+6), đếm từ Tý đến Tỵ. Phá Toái an tại Tỵ.
Số Thái Huyền của Dần Thân Tỵ Hợi là 22 (7+7+4+4), đếm từ Tý đến Dậu. Phá Toái an tại Dậu.
Số Thái Huyền của Thìn Tuất Sửu Mùi là 26 (8+8+5+5), đếm từ Tý đến Sửu. Phá Toái an tại Sửu.
Lần này chỉ đếm từ Tý ít hơn lần trước nói về Dịch mã phải đếm cả Tý và Ngọ. Cách này gọn hơn so với số Huyền Tẩn của bác khi phải đếm cả Tý Ngọ Mão Dậu, mà lại còn phải suy luận bẹt nhè.
Gọn hay không gon không phải là lý do khi nguyên bản "Thái Huyền Kinh" có lý giải như trên hay không mà thôi?
Nếu như có ai đó, cộng tới trừ lui rồi đếm thuận nghịch trên địa bàn Tử Vi để lý giải vì sao các sao lại an như vậy thì lại là chuyện khác ... Tôi làm cũng được vậy!
Cũng như sự lý giải dưới đây:
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
badmouth, on 20/04/2013 - 10:07, said:
Bonus thêm về Triệt:
- Giáp Kỷ: 9+9 = 18, đếm từ Dần đến Mùi. Triệt an tại Thân Dậu.
- Ất Canh: 8+8 = 16, đếm từ Dần đến Tỵ. Triệt an tại Ngọ Mùi
- Bính Tân: 7+7 = 14, đếm từ Dần đến Mão. Triệt an tại Thìn Tỵ
- Đinh Nhâm: 6+6 = 12, đếm từ Dần đến Sửu. Triệt an tại Dần Mão.
- Mậu Quý: 5+5 = 10, đếm từ Dần đến Hợi. Triệt an tại Tý Sửu.
Hihi, mời bác triển khai số Huyền Tẩn cho Phá Toái và Triệt.
Kính bác,
thì tôi sẽ thiết lập lên số Huyền Tẫn version 1.1 như sau:
01 - Giáp
02 - Ất
03 - Bính
04 - Đinh
05 - Mậu
06 - Kỷ
07 - Canh
08 - Tân
09 - Nhâm
10 - Quý
06 chẳng qua là
1 + 5
07 chẳng qua là
2 + 5
08 chẳng qua là
3 + 5
09 chẳng qua là
4 + 5
10 chẳng qua là
5 + 5
cho nên:
Giáp/Kỷ = 1 rút gọn
Ất/Canh = 2
Bính/Tân = 3
Đinh/Nhâm = 4
Mậu/Quý = 5
nên ta có:
Giáp/Kỷ = 1 + 1 = 2
Ất/Canh = 2 + 2 = 4
Bính/Tân = 3 + 3 = 6
Đinh/Nhâm = 4 + 4 = 8
Mậu/Quý = 5 + 5 = 10
đếm từ Hợi đi nghịch đến:
02: là Tuất, sau đó là cặp Dậu-Thân an Triệt
04: là Thân, sau đó là cặp Mùi-Ngọ an Triệt
06: là Ngọ, sau đó là cặp Tỵ-Thìn an Triệt
08: là Thìn, sau đó là cặp Mão-Dần an Triệt
10: là Dần, sau đó là cặp Sửu-Tí an Triệt
Hoặc
Giáp/Kỷ = 1 + 6 = 7
Ất/Canh = 2 + 7 = 9
Bính/Tân = 3 + = 11
Đinh/Nhâm = 4 + 9 = 13
Mậu/Quý = 5 + 10 = 15
đếm từ Dần đi nghịch đến:
07 là Thân; cặp Thân-Dậu an Triệt
09 là Ngọ; cặp Ngọ-Mùi an Triệt
11 là Thìn; cặp Thìn-Tỵ an Triệt
13 là Dần; cặp Dần-Mão an Triệt
15 là Tí; cặp Tí-Sửu an Triệt
v.v... chơi với mấy con số thôi mà và để ra số Huyền Tẫn version 1.1 cho địa chi:
01 - Tí
02 - Sửu
03 - Dần
04 - Mão
05 - Thìn
06 - Tỵ
07 - Ngọ
08 - Mùi
09 - Thân
10 - Dậu
11 - Tuất
12 - Hợi
07 chẳng qua là
1 + 6
08 chẳng qua là
2 + 6
09 chẳng qua là
3 + 6
10 chẳng qua là
4 + 6
11 chẳng qua là
5 + 6
12 chẳng qua là
6 + 6
Như vậy ta có Bảng A:
.......6.......1......2........3
.......5.........................4
.......4.........................5
.......3.......2......1........6
hoặc Bảng B:
.......6.......7......8........9
.......5.........................10
.......4.........................11
.......3.......2......1........12
cũng được để tính cho Dịch mã theo kiểu đếm từ Tí/Ngọ và có một điều này rất đáng lưu ý sau khi tôi tính cho sao Phá Toái như sau:
BẢNG A:
Tứ chính: 1 + 4 + 1 + 4 = 10
Tứ sinh: 6 + 3 + 6 + 3 = 18
Tứ mộ: 2 + 5 + 2 + 5 = 14
Đếm từ Tí thuận đến 10 là Dậu, đến 18 là Tỵ và đến 14 là Sửu thì ta thấy sự tương thích:
Tứ chính thì Phá Toái ở Dậu; Dậu thuộc
tứ chính
Tứ sinh thì Phá Toái ở Tỵ; Tỵ thuộc
tứ sinh
Tứ mộ thì Phá Toái ở Sửul Sửu thuộc
tứ mộ
Phải chăng cách an Phá Toái định lệ đã bị an sai khi:
Tứ chính thì Phá Toái ở Tỵ; Tỵ thuộc tứ sinh
Tứ sinh thì Phá Toái ở Dậu; Dậu thuộc tứ chính
Tứ mộ thì Phá Toái ở Sửul Sửu thuộc
tứ mộ
Cũng như cách an cho sao Hoa Cái định lệ như vầy:
Thân Tí
Thìn - Hoa Cái an ở
Thìn
Tỵ Dậu
Sửu - Hoa Cái an ở
Sửu
Dần Ngo
Tuất - Hoa Cái an ở
Tuất
Hợi Mão
Mùi - Hoa Cái an ở
Mùi
v.v...