Gửi vào 26/08/2012 - 07:06
Xin thử xem NDK theo giờ Thìn:
Giờ Ngày đã đổi từ 08:30 Thứ Hai 13/04/1964, nhằm ngày 02/03/1964 AL VN
Tiết Thanh Minh tháng 03 (Thổ) năm Giáp Thìn-Mậu Thìn-Nhâm Thìn-giờ Giáp Thìn =CÀN tạo.
Đào Hoa tại Mệnh. Tự Hình; Nhiều tự Hình.
Tứ trụ thuần Sát. Sát bị hợp !!
Độ vượng Nhật chủ THỦY: 10% Nhược
- ---- Phân tích -----
- Cách cục Thiên Quan. Thích nhật cường vượng, kỵ chi tương xung. Nhiều Sát: có tính cách khí khái, kiên cường.. Thích gặp Sát + Dương Nhẫn. Nếu có lộ Sát: có thể hành vận Sát. Ngày Nhâm Thìn + nhiều Thìn/ Dần: mệnh cục quý nhân. (Nhâm kỵ Long bối)
- Cách Nhuận Hạ: Kỵ Quan tinh, Thìn Tuất Sửu Mùi. Thích hành vận Kim, không thích Mộc Hỏa, sợ xung phá. Dung mạo cao lớn. Gặp Thổ vận không tốt.
- Địa chi đồng nhất: tuy quý nhưng chưa hẳn là quý. Có thể có cách cục khác.
~ Dương Thủy= nước ngọt ở sông suối, nuôi dưỡng vạn vật..
~ Tốt nhất sinh mùa Xuân Hạ.
~ Nhâm Thìn= Khôi Canh, không gặp Tài Quan, không nên hình xung.
~ Chủ Nhâm không gốc+ không Bính Đinh + vận hành Hỏa vượng: chủ hung. Gặp vận Đinh (âm nhu) không sợ Thủy vượng.
- Mệnh có nhiều chi tự hình, sợ khi gặp chi thứ ba đại vận/ lưu niên thành TỨ HÌNH: năm Ngọ, Dậu tai họa, bệnh tật, có thể nguy hiểm tính mạng. May nhờ có Thiên, Nguyệt đức giải cứu.
- Mệnh có 2 chi giống nhau trở lên, sợ khi gặp chi thứ ba đại vận/ lưu niên thành tương hình: năm Thìn và năm 2 xung 1: Tuất tai họa, bệnh tật. May nhờ có Thiên, Nguyệt đức giải cứu.
- Tứ trụ thiếu hành Kim, Hỏa, nên khi gặp VẬN có hành Kim, Hỏa, / gặp hành sinh: Thổ, Mộc, mới thuận lợi.
- Tứ trụ thiên khô= thiếu 2, 3 hành trở lên: mệnh yểu/ gian truân khốn khó chật vật, con cái ít/ không có.
- Mệnh gặp Quan khố: rất khó thăng tiến trên quan lộ. Năm xung Quan khố: thay đổi/ thăng tiến chức vụ/ thêm sang quý: Giáp Thìn 1964; Bính Thìn 1976~2036; Mậu Thìn 1988; Canh Thìn 2000; Nhâm Thìn 2012.
- ---- Tính cách -----
* Thủy nhược quá: tính khí thay đổi vô chừng, nhút nhát uỷ mị, tầm thường, không mưu kế, dáng thấp bé. Không đáng tin cậy.
~ Người mạnh dạn thẳng thắn, mạnh mẽ, dễ kích động, tính cách đa dạng, nhưng chưa đủ tinh tế, phóng khoáng.* Dụng thần hữu lực: xinh đẹp, anh tuấn.* Dụng nhập Sát: dung mạo khôi ngô.* Thương Quan thương tận: anh tuấn phóng khoáng.
+ Ít trung thực, câu nệ cố chấp, nói khác làm khác, đúng ít sai nhiều, do dự chậm chạp, gặp việc lớn không cân nhắc cặn kẽ.
+ Ôn hòa, rộng rãi với mọi người, hiền lành thân mật, tuy bề ngoài có vẻ nhút nhát, hơi giả tạo.
* Thủy khí không đủ: vóc thấp bé, tính tình bất thường, nhát gan, vô mưu, hành động tùy hứng.
.Thiên Thọ: hiền lành sáng suốt, biết tự chế, cứu giúp người.
- Tự hình: Tự mình mưu đồ gây tai họa cho chính mình, bất ổn về tâm lý, nhiều tính toán thiệt hơn.
** Thương quan thương tận: đa tài đa nghệ, khí chất ngạo mạn, mắt to mày rậm, vạn biến khó lường.
- Thiên Nguyệt Đức + không bị xung phá: nam trung hiếu, nữ hiền lành.
- Nhật có Thiên/ Nguyệt đức: tính cách từ thiện.
- Có nhiều hình: người thiếu tình nghĩa.
- Can chủ Dương =Thủy gặp Mậu Thổ: tính nóng như hổ, hay bất bình thích đấu tranh.
- Tứ trụ thuần dương: bản chất kiên cường, nhiều nam tính, chớ quá cương trực thành thô bạo, nhập cách thì phú quý.
- Trụ ngày quá yếu: buồn nhiều vui ít.
- Ngày/ giờ ở Mộ kho: lo buồn nhiều, vui ít.
- Sát ở ngày/ Sát hiện rõ: tính nóng gấp, lanh lợi thông minh nhưng không hiền, tính cứng cỏi, ít lễ độ, ham tửu sắc, hay đấu tranh. Vợ hung dữ, nóng tính.
- Ngày có Thương: hơi tự cao vì nhiều tài nghệ, thích làm to, trên không ưa dưới đố kỵ.
- Trong trụ (ngày) có Tỷ Kiếp: nhát gan, tính không bao dung rộng lượng, không nhận sai sót.
- Năm tháng không có Tài Quan/ Ngày giờ không có Tài Quan: tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.
- Âm Dương xô lệch nhau: ít giao thiệp bạn bè, hôn nhân không thuận.
- Khôi Canh: tính nghiêm, tiết tháo, thông minh, nhạy cảm, quả đoán, hiếu kỳ.
- Ngày có Khôi Canh lẫn Sát: ngạo mạn can cường.
$ Thực có gốc lại được sinh: tài hoa hơn người. Thêm Thương: càng rõ.
$ Sát quá vượng: vô cùng uy nghiêm, nhưng dễ xảy ra chuyện.
- -----Thần sát ----
- Khôi chính cách: tính cách thông minh, kiến thức hơn người, gặp việc quyết đoán, hiếu sát khi nắm quyền.
- Thiên Đức Nguyệt Đức: giải hung hóa cát, không sợ gặp nguy hiểm, ít bệnh tật, công danh rộng mở. Chỉ e gặp xung khắc tất nhiên vô lực.
- Thiên + Nguyệt đức: âm dương cân bằng nên kiến thức sâu rộng, chức tước thanh hiển, thi cử đỗ cao, cầu việc dễ thành, gặp nhiều may mắn, vợ chồng không làm hại nhau, rất sớm thành đạt.
- Mệnh có Phúc tinh: phúc lộc dồi dào, chẳng lo cơm áo. Nhất là bình an có phúc.
- Khôi Canh chỉ thông tuệ, ưa sát phạt, bướng bỉnh nhưng dễ mềm lòng. Khôi Canh phải không gặp Tài Quan hình Sát mới tốt, ngược lại là xấu.
- Khôi canh + sợ gặp Tài Quan, ưa gặp Thìn Tuất, Ấn thụ. Thân suy: nghèo khó.
- Ngày có Khôi Canh: tuy có tài lãnh đạo, nổi tiếng xa gần, thích quyền bính, hiếu thắng, nhưng việc hôn nhân thường trắc trở. Nếu không tôn trọng pháp luật, e khó tránh tù đày.
- Đức Tú Quý nhân + không bị xung phá: tính thông minh, ôn hòa trung hậu, thành thật, tinh thần trong sáng, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.
- Ngày có Hoa cái: tính tình liêm khiết công minh, có năng khiếu văn chương nghệ thuật, hội họa, âm nhạc, kiến thức rộng, lòng tự tôn cao, phẩm chất đoan chính, từ thiện, nhân hậu, quang minh chính đại, thông minh ham học, dù giàu sang cũng thường cô độc, buồn nhiều vui ít. Vợ/ chồng là người thích tự do, thanh cao, thích nghiên cứu thần bí.
- Mệnh nhiều quý tinh + nhiều Hoa cái: nên thiên về tôn giáo, lý luận học thuật huyền bí, am tường văn học nghệ thuật, có óc mỹ thuật, nhiều thiên hướng tốt, có thể khác người.
- ---- Chính Tinh -----
- Ngày có Kiếp Tài: tích cực tiến thủ bất chấp hiểm nguy, nên dễ làm liều do thiếu hiểu biết cặn kẽ.
- Ngày có Thương quan: thông minh nhanh nhẹn, hoạt bát năng động, có tài, tính tự cao khó nhường nhịn.
- Tỷ Kiếp quá nhiều: tính tình cố chấp, tự trọng quá cao thành ngoan cố, thích đơn độc, tự do riêng tư, hiếu thắng, hữu dũng vô mưu, thiếu tư duy và quan sát.
- Ngày có Mộ: đời nhiều lo nghĩ, vui ít buồn nhiều, trong héo ngoài tươi.
- Chủ Thủy + nhiều >=3: cuộc đời phiêu bạt, di động nhiều, tính cách nóng vội, hiếu thắng, ít chịu ràng buộc. Thân vượng: dễ bị kích động, xem thường người khác.
- Mệnh không Chính/ Thiên Tài: đời khó giàu sang, chỉ dựa vào vận ở lưu niên nên thuận lợi thường ngắn ngủi. Không nên quản của cải, tiêu tiền có kế hoạch, khi đầu tư lớn nên cần người tư vấn, chớ quá tham tài lộc phi nghĩa, e khó giữ được.
- Thương và Sát đều lộ/ cả hai đều vượng: thích hợp quân nhân, cảnh sát, điệp viên, thám tử.
- Thực Thương nhiều + Thân nhược: không thích lý thuyết suông khoa giáo/ không theo khuôn mẫu có sẵn.
- Mệnh có Thực vượng và nhiều: cảm tình nồng thắm, hòa hợp, rộng rãi.
- Mệnh có Thực lộ + Sát lộ: anh hùng chỉ huy hàng vạn người.
- Sát vượng vừa: mạo hiểm, có sức vượt khó, hấp dẫn, nhiều nam tính.
- Thiên tinh nhiều hơn Chính Tinh (2/3): thông minh nhanh trí, nhiều cơ mưu phù thịnh không phù suy, quan hệ giao tiếp rộng/ cạnh tranh danh lợi/ so đo tính toán, dễ có hành vi đưa nhận hối lộ.
- Thực Thương vượng hơn Tỷ Kiếp: thường lo nghĩ xa xôi, mơ mộng lý tưởng nên không sát hợp với thực tế cuộc sống.
- Thực và Sát đều lộ/ cả hai đều vượng: thích hợp phát triển kỹ thuật, nhà khoa học, giáo chức, kế toán, vi tính, kỹ sư công trình.
- ----Cha mẹ -----
- Thiên Tài không có: cha bất lợi.
- Kiếp Tài quá nhiều: cha mất sớm.
- Ngày gặp Bối lộc trục mã (Thương + Kiếp tài): phá bại tổ nghiệp, phải rời xa quê hương.
- Sát kiện vượng: tổ tông bạc nhược.
- Chi tháng giống chi năm: không có tổ nghiệp/ nghề gia truyền.
- Sinh tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi đều là tạp cách. Lại là kho tàng chứa nên cần xung khai mới dùng được. Năm Xung: Tuất. Lại phải xung phá khéo léo, nếu không sẽ tổn thương Ấn+ thân nhược: nhiều khốn khó/ mẹ bị bệnh tật/ đi xa.
- ---- Anh em -----
- Ngũ hành thái quá hoặc bất cập: không có anh em.
- Tỷ Kiếp nhiều: không nương tựa anh chị em.
- ---- Hôn nhân -----
- Chi ngày là Tự Hình (Thìn Ngọ Dậu Hợi) nên vợ chồng không hòa hợp lắm.
- Thân nhược gặp vận Kiếp-Tài 47-56 tuổi: có sức khỏe tốt, hôn nhân không thuận, tính cô độc.
- Ngày có Âm dương lệch: chủ hôn nhân không thuận. Thêm Khôi Canh: hai lần kết hôn.
- Nam có Kiếp Tài nhiều: vợ ít người thân thích.
- Thiên Tài nhiều: yêu vợ bé/ sau hơn vợ chính trước.
- Tài đắc địa: nhờ vợ trợ giúp mà phát đạt.
- Không Tài tinh: khó có vợ. Nếu tại vị trí Tài tinh thịnh vượng= sẽ có vợ trợ lực. Cần thêm quý nhân Lộc Mã.
- Thê tinh nhập Mộ+ không Chính Tài: khó có vợ.
- Mệnh không Chính Tài: duyên nợ nhiều trắc trở.
- ---- Con cái -----
- Sát trùng điệp: con gái nhiều con trai ít.
- Nhiều Quan tinh: sớm sinh con gái.
- --- Tài vận ---
- Ngày giờ có Thương quan thương tận: đại phát hoành tài bất nghĩa.
- Thực có cát tinh phù trợ: nổi tiếng giàu có.
- Tài/ Quan tự vượng (thông gốc): mệnh phú ông.
- Tứ trụ không có Tài để giữ cho mình thì khi ra ngoài cầu tài phải cẩn thận.
- Trong trụ ngày có Kiếp Tài: có Tài tranh tài, không Tài là lúc họa đến: anh chị em tranh của, vợ chồng tranh dành nhau.
- Có Thương cần Thương tận (= không Quan/Thương vượng hơn Quan suy)+ thích Tài vượng + thân vượng: mới tốt, phát quý phát phúc. Gặp Tài suy/ Tuyệt: lại xấu.
- Cuộc đời không gặp suông sẻ, luôn cảm thấy không gặp của cải do thiếu/ ít Tài.
- Vận Kiêu 17-26 tuổi: đã sẵn Thực lộ: dễ xảy ra tai nạn hiểm nguy, nhất là thêm có thiên khắc địa Xung.
- Đời ít gặp Tài vận, chỉ chờ lưu niên trợ giúp. Năm vận Tài có số cuối: 0, 1. Lại gặp vận Kiếp Tài 47-56 tuổi: nên biết tiết kiệm, e gặp nhiều hao tổn.
- Thành đạt vận Tài -- 77-86 tuổi: nhờ có Thiên/ Nguyệt Đức=quý nhân phù trợ nên danh lợi đều đạt, có tiếng trong vùng.
- Vận có Thực Thương 57-66 tuổi: 67-76 tuổi: có tiền bạc, phú quý tự nhiên đến. Dù có Thương cục: tổn Quan, nhưng sinh Tài.
- Thực thần ưa Thiên Tài 77-86 tuổi: tăng tài lộc. Năm có số cuối: 0, 1
- --- Quan vận ---
- Sát vượng + Ấn yếu: xuất thân là văn lại là võ tướng.
- Thực chế Sát: anh hùng áp đảo hàng vạn người, vợ vinh hiển, con hiển đạt. Không có Kiêu: quan quản giáo dục trong triều/ nắm quyền sinh sát/ giữ Tòa án binh.
- Đức trợ Thương: tay nắm binh quyền.
- Quan tinh trong chi không bị hình phá: nhờ vợ được làm quan.
- Quan hành Thổ: chức quan ổn định, thẳng thắn, nhân hậu, thưởng phạt phân minh. Năm có Quan Khố: Tuất. Năm xung Quan khố: thay đổi/ thăng tiến chức vụ: Giáp Thìn 1964; Bính Thìn 1976~2036; Mậu Thìn 1988; Canh Thìn 2000; Nhâm Thìn 2012..
- Quý nhân trên đầu có Quan tinh: nhất định bước lên sàn vàng điện ngọc.
- Nhiều Quan/ không Quan/ Quan suy: chớ theo quan lộ, sẽ có hại.
- Tài tinh không có khí: chức vụ khó lâu bền/ sáng làm quan chiều mất chức.
- Nhiều Thương: khó làm quan, chức vụ nhỏ.
- Sát có chế ngự (Thực Thương): người quân tử.
- Quan tàng không lộ + thân nhược: chức vụ không lớn/ chức phó.
- Sát vượng + thân nhược: nên làm công nhân viên chức.
- Mệnh gặp quý nhân nhiều (>=3): được đề bạt giúp đỡ.
- --- Vận trình ---
$ Từ nhỏ không gặp nghịch cảnh, do đó thẳng tính, hiếu động, ngây thơ, không có mưu đồ.
- Gặp vận Thực 57-66 tuổi: chế Sát lộ: nhiều hy vọng công thành danh toại. Sát bị áp chế thành có quyền bính nhưng nếu Dụng yếu sẽ có quan chức không lớn. Thân nhược lại lo vì phụ nữ/ của cải mắc họa
- Nếu Tài nhược hơn Quan Sát/ Sát lộ: Vận Tài sẽ sinh Quan Sát thêm công kích nhật chủ: đề phòng kẻ xấu, khó làm lãnh đạo. Vận Tài -- 77-86 tuổi:.
- Quan tinh nhiều phải đề phòng Tài vận -- 77-86 tuổi: và năm vận Tài có số cuối: 0, 1 nhiều tai họa bất ngờ.
- Gặp vận Quan Sát 07-16 tuổi: dễ biến thành Quan Sát hỗn tạp: phần nhiều ứng vào khắc cha/ không lợi gia đình, sức khỏe giảm sút, bệnh tật tai họa, gặp việc phiền phức liên lụy. Nếu ở vận còn trẻ: nghèo khó, không phát triển. Năm Sát bị hợp: Quý Dậu 1993; Quý Hợi 1983; Quý Mão 2023; Quý Tỵ 2013; Quý Mùi 2003.
- Thất Sát ưa gặp vận Thực thần hình khắc 57-66 tuổi:. Năm có số cuối: 4, 5
- Thân nhược + Sát vượng: hành đến vận có chế phục (Ấn) sẽ có phúc vận 27-36 tuổi:. Năm có số cuối: 0, 1
- Thực lộ trụ năm: sợ khi gặp Kiêu vận 17-26 tuổi: sẽ khắc cha nặng.
- Thương vượng + gặp vận Thương 67-76 tuổi: gặp nhiều tai họa bệnh tật.
- Quan không có nên chỉ nhờ Tài vận -- 77-86 tuổi: sinh Quan, Sát= chức phó/ cán bộ nhỏ.
- Khôi Canh gặp vận Quan tinh: 07-16 tuổi: liên quan pháp luật. Ngày suy yếu/ hình khắc: dễ bị tù ngục.
- --- Bệnh Tật ---
- Năm có Thiên/ Nguyệt Đức giải cứu tai họa, bệnh tật: Thìn, Thìn Thìn, Thìn.
- Có Thiên Đức + Nguyệt Đức cùng ở ngày: suốt đời ít bệnh, dù gặp tai họa cũng tránh/ vượt qua.
- Thực Thương lộ + nhiều + vượng: thường có bệnh đau đầu.
- Sát/ Kiêu ở ngày: dù vợ nhiều cũng đẻ ít do khí huyết không đều hòa.
- Thân suy + Quan vượng: thương tật chân tay.
- Nhiều Thương: thương tổn lưng, chân, gân cốt. Gặp vận Thương 67-76 tuổi: tai họa càng rõ. Năm có số cuối: 4, 5.
- Gặp nhiều hình: khó tránh bị thương tích.
$ Thương=Thổ/ Hỏa: khó bị nhiễm bệnh sinh dục, nếu có cũng dễ chữa.
$ Sát vượng + Ấn yếu: dễ bị thương tích, bệnh ngầm chữa lâu không khỏi.
- Thiếu Kim: đề phòng bệnh phổi, cổ họng, hệ thống hô hấp.
$ Không có Canh Tân: xương cốt giòn dễ gãy. Gặp vận Hỏa khắc: răng rụng nhiều.
- Thiếu Hỏa/ Hỏa nhiều: đề phòng bệnh thuộc máu huyết, tim, mắt.
- Thổ khắc Thủy: tạng phủ vùng bụng bị bệnh.
** Chiều cao 163 - 168 cm và cân nặng 65 - 75 kg. ( chưa tính gen di truyền cha mẹ và sắc tộc, môi trường kinh tế, xã hội, khí hậu..)
** Gặp vận Kiếp: e tổn thọ/ liên quan tính mạng. 47-56 tuổi:
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Quý Dậu 47 - 56 tuổi (KIẾP - Bệnh) * LƯU NIÊN: 48 tuổi= Nhâm Thìn 2012 - TỶ - * TIỂU VẬN: Nhâm Thìn - TỶ-Mộ .
@
Năm+Vận Lục Hợp Tranh=Không Hoá (Kim-ẤN cục); +Vận+Niên Lục Hợp Tranh=Không Hoá (Kim-ẤN cục); Tự Hình; Nhiều tự Hình. *ĐỔI VẬN*
* * CHI NIÊN VẬN GẶP DỤNG THẦN * * - Thủy gặp Mộ khố.
== THẦN SÁT: Thiên Đức Nguyệt Đức Khôi Canh
- Vận gặp năm sinh (mệnh): nhiều trắc trở. Thêm chi ngày là Thìn-Hợi-Dậu-Ngọ tự hình: hết sức cẩn thận. Thêm nhiều tự hình: hết sức cẩn thận, nên an phận thủ thường.
- Chi năm Phạm Thái Tuế: mọi việc bất lợi, không thuận, gặp việc nên giữ mình.
- Phục ngâm: cát hung chưa rõ: Vận tốt=Dụng Hỷ: gặp hung hóa cát.
- Nhật can nhập Mộ của chi Lưu niên: tai họa, ốm đau, lao tù, liên quan pháp luật.+ Chủ nhược: tăng nặng tai họa .
- Gặp nhiều hình: khó tránh bị thương tích.
- Gặp vận Khôi Canh trùng điệp: có tin mừng nâng bậc, thăng chức, nhưng vẫn phải đề phòng tai họa bất ngờ.
- Mệnh NAM - ĐẠI VẬN: Quý Dậu 47 - 56 tuổi (KIẾP - Bệnh) * LƯU NIÊN: 49 tuổi= Quý Tỵ 2013 - KIẾP - * TIỂU VẬN: Quý Tỵ - KIẾP-Thai.
@
+Vận+Niên Bán Hợp Tranh=Không Hoá (Kim-ẤN cục); Năm+Vận Lục Hợp Tranh=Không Hoá (Kim-ẤN cục); Tự Hình; Nhiều tự Hình. *ĐỔI VẬN*
* * *
== THẦN SÁT: Kiếp Sát Thiên Ất Văn Xương * SÁT BỊ HỢP MẤT.
- Vận gặp Vong thần/ Kiếp sát + hội hợp: phá tài/ gặp tai ách.
- Vận gặp Thiên Ất: vinh hiển, thăng quan, công danh sớm đạt, mọi việc đều thuận.
- Gặp nhiều hình: khó tránh bị thương tích.
- Tài vượng Thân yếu/ có Thương Quan cách/ Quan Sát hỗn tạp + Xung Kiếp = tuế vận: tai nạn hiểm nguy.
- Tài nhược mà gặp vận Kiếp-Tài: nhẹ thì vợ bị thương tật, nặng thì khắc vợ/ cách xa nhau.
- Tỷ Kiếp trùng trùng khắc cha. Vận đến Tỷ Kiếp không bị chế phục lại Tài không được cứu trợ: dấu hiệu khắc cha.
Mong được bàn luận thêm.