Gửi vào 04/07/2011 - 10:34
X.PHÉP DÙNG ĐỒNG TIỀN THAY CỎ THI 以 錢 代 蓍 法
Với ba đồng tiền đã hun trong lò, hết sức thành kính mà cầu rằng: “ Trời bảo gì, khấu đầu cho ứng ngay; Thần linh cảm mà cho biết. Nay tôi họ tên....có việcquan tâm, không biết tốt xấu, xin giải nghi ngờ, nên như thế nào. rũ lòng cho hay”. Khấn xong gieo ba đồng tiền. Được 1 sấp là 1 vạch đơn , được 2 sấp là 1 vạch sách , 3 sấp là 1 vạch trùng 0 , 3 ngửa là 1 vạch giao X . Từ dưới lên trên mà an quẻ. Gieo 3 lần thành Nội quái. Lại khấn rằng: “Quẻ ...... 3 vạch, chưa quyết được hung cát, lại cầu xin 3 hào của Ngoại quái để thành một quẻ, quyết đoán được ưu nghi”. Lại gieo thêm 3 lần như trước, hợp thành một quẻ để đoán hung cát. Rất chí thành chí kính thì hết sức cảm ứng.
Quyết viết:
兩 背 由 來 拆 雙 眉
本 是單 渾 眉 交 定 位
總 背 是 重 安
單 單 單 曰 乾
拆 拆 拆 曰 坤
單 拆 單 曰 離
拆 單 拆 曰 坎
餘 卦 倣 此
Lưỡng bối do lai sách song mi
Bổn thị đơn hồn mi giao định vị
Tổng bối thị trùng an.
Đơn đơn đơn viết Càn,
Sách sách sách viết Khôn
Đơn sách đơn viết Li
Sách đơn sách viết Khảm
Dư quái phỏng thử.
Phép rằng:
Hai sấp là sách (gạch đứt) như hai mày
Vốn là dùng Đơn để định hào
Sấp tất cả là Trùng.
Đơn, đơn, đơn là quẻ Càn
Sách sách sách là quẻ Khôn.
Đơn sách, đơn là quẻ Li,
Sách, đơn, sách là quẻ Khảm.
Các quả khác cũng phỏng theo như thế.)
Ba hào Sấp gọi là Trùng
Ba hào Ngữa gọi là Giao
Hào Trùng và Giao gọi là phát động
Trùng là hào Dương, Giao là hào Âm.
Động tất biến. Âm biến thành Dương, Dương biến thành Âm.
. XI. TÊN CỦA 64 QUẺ 六 十 四 卦 名
64 quẻ chia thành 8 cung, mỗi cung 8 quẻ, Các cung gồm Càn, Đoài, Li, Chấn ,Tốn, Khảm, Cấn, Khôn.
1. Cung Càn thuộc Kim gồm các 8 quẻ: Càn vi Thiên, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn,Thiên Địa Bỉ, Phong địa Quan, Sơn địa Bát, Hoả địa Tấn, Hoả Thiên Đại Hữu.
2. Cung Khảm thuộc Thuỷ gồm 8 quẻ: Khảm vi Thuỷ, Thuỷ Trạch Tiết, Thuỷ Lôi Truân, Thuỷ Hoả Ký Tế, Trạch Hoả Cách, Lôi Hoả Phong, Địa Hoả Minh Di, Địa Thuỷ Sư.
3. Cung Cấn thuộc Thổ, gồm 8 quẻ: Cấn vi Sơn, Sơn Hoả Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hoả Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phum Phong Sơn Tiệm.
4. Cung Chấn thuộc Mộc gồm 8 quẻ: Chấn vi Lôi, Lôi địa Dự, Lôi Thuỷ Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thuỷ Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tuỳ.
5. Cung Tốn thuộc Mộc gồm 8 quẻ: Tốn vi Phong, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hoả Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hoả Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ.
6. Cung Li thuộc Hoả gồm 8 quẻ: Li vi Hoả, Hoả Sơn Lữ, Hoả Phong Đỉnh, Hoả Thuỷ Vị Tế, Sơn Thuỷ Mông, Phong Thuỷ Hoán, Thiên Thuỷ Tụng, Thiên Hoả Đồng Nhân.
7. Cung Khôn thuộc Thổ gồm 8 quẻ: Khôn vi Địa, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, TrạchThiên Quải, Thuỷ Thiên Nhu, Thuỷ Địa Tỉ.
8. Cung Đoài thuộc Kim gồm 8 quẻ: Đoài vi Trạch, Trạch Thuỷ Khổn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm,Thuỷ Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Qui Muội.
XII. NẠP GIÁP TRANG QUÁI CA ( Thơ để An Thiên Can vào Quẻ)
納 甲 裝 卦 歌
An từ dưới lên trên (hào sơ đến hào lục)
Càn (kim): Nội quái khởi Giáp Tí, Ngoại quái khởi Nhâm Ngọ
Lần lượt : Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Khảm (thuỷ) : Nội quái khởi Mậu Dần, Ngoại quái khởi Mậu Thân
Lần lượt : Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tí
Cấn (thổ) : Nội quái khởi Bính Thìn, Ngoại quái khởi Bính Tuất
Lần lươt: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tí, Dần
Chấn (mộc) : Nội quái khởi Canh Tí, Ngoại quái khởi Canh Ngọ
Lần lượt: Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Tốn (mộc) : Nội quái khởi Tân Sửu, Ngoại quái khởi Tân Mùi
Lần lượt: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tị, Mão .
Li (hoả) : Nội quái khởi Kỷ Mão. Ngoại quái khởi Kỷ Dậu
Lần lượt: Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tị.
Khôn (mộc) : Nội quái khởí Ất Mùi, Ngoại quái khởi Quí Sửu
Lần lượt: Mùi, Tị, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.
Đoài (kim) : Nội quái khởi Đinh Tị, Ngoại quái khởi Đinh Hợi
Lần lượt: Tị, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi.