TỰ ĐIỂN TỬ VI
* ANH VIỆT
CUNG TÀI BẠCH
A
Ân, Quý, Lộc: được gia tài
Ân Quang, Thiên Quý: Phát tài
Ấn, Tướng, hay Ấn, Mã Tướng: có ấn, có ngôi vị
B
Binh, Đẩu Quân: Bị lừa, bị tán tài
Binh, Diệu, Kỵ, Nhật, Thai, Tọa: Biển lận, có tiền mà không được chi tiêu
Binh, Địa Kiếp ở Tài: Bị cướp
C
Cô, Quả: Giữ của bền
(hay Đẩu, Kị, hay Hình): Giữ của bền
Cơ, Thất (Tý Ngọ miếu): Tốt tài lộc
Cơ, Lương ở La Võng, Tam Hóa: Cự phú, rất tốt.
Cự (ở Tý, Ngọ) nhưng Lộc ớ 10 cung khác: Giàu nghèo lên xuống bất thường
(2 Lộc ở Điền, Tài là tốt nhưng ở các cung khác thì tiền của lại kém)
D
Diêu (cư Tài): Tiền tài kém
Dương, Đà (hoặc Hỏa, Linh): Yểu và hao tán
Diêu, Đà, Dưỡng: Làm thợ khéo mà có tiền
Diêu, Hình và thêm nhiều cát tinh: Làm thợ khéo mà có tiền
Dưỡng (ở Tài, Di, Quan): Hay được mời, được biếu
Dương Dà (hay Không Kiếp): Làm nghề mà có tiền
Dương, Phù, Tuế: Bị kiện về tiền tài
Đ
Đào, Hồng (Đào, Hồng): Mau lên mau xuống
Đào, Hồng, Thiên Không: Có tài, nhưng láu, xạo
Điếu, Tang (hay Hổ, Tang): Tài không tụ
Đông, Nguyệt, Đào, Hồng: Tài bắt tụ
Địa Không, Thiên Không, Giải Thần: Xấu, nghèo, tán tài
Đẩu Quân (ở Tài): Giữ của bền.
Đồng (ở Tài Bạch): Từ 40 tuổi mới khá.
H
Hóa, Tử ở Tài bạch: Giữ của bền
Hao (Song Hao), Địa Kiếp: giàu rồi lại hết tiền, hoặc là: làm nhiều lại tiêu nhiều
Hóa (tam Hóa), Hình, Tướng Rất tốt, giàu
Hao (nhị hao) Lộc cư Tài: Có nhiều tiền rồi lại hết
Hao (nhị Hao hãm): Phải tiêu tiền, nghèo. Có rồi lại tán hết
Hỏa, Linh (nếu được nhiều sao Thủy): Lại không sao
Hình, Tử (hay Hình, Tướng): Được lợi, danh
Hữu, Tả (vượng) hay Tử Vi: Buôn bán phát tài
K
Kị ở Tài Bạch: được tốt
Kị ngộ Thai, Tọa: đồ đạc bị mối mọt
Kiếp (Địa Kiếp) tại Tài Bạch: Giàu lớn sau hết cả (Vương Khải)
Kiếp Sát, Toái: Hao tán
Kị ngộ Thiên Không: Tài lộc không tụ
Khoa, Quyền ngộ Nguyệt (hay Vũ): rất vượng về tài lộc
Khúc, Xương, Lộc, Tuế: Bị kiện về tiền tài
Khôi, Việt ở Tài: Tay trắng tự lập
Khúc Xương: Tay trắng tự lập
Không, Kiếp (miếu): Dù giàu có 10 phần, sau hết
Khốc, Hư, Hổ: Đồ bị chuột cắn
Khốc, Khách, Mã: Tốt, ăn nên làm ra
Kị, Thiên Phủ gặp Không ở Tài: Không bền
L
Linh, Hỏa ở Tài: Bị giảm kém
Liêm (cũng như Đồng, cũng như Tham, Vũ): 40 tuổi trở ra, tài lộc mới khá
Lộc ngộ Phủ: Tài lộc rất tốt
Lộc ngộ Vũ: Tài lộc rất tốt
Lộc, Mã, Tử, Phủ (hay Vũ): Đại phú
Lộc, Mã, Vũ: Đại phú
Long, Phượng: Buôn bán làm giàu
Lộc, Quyền: Cả đời sung túc
M
Mã, Lộc ở Tài: Vượng tài
Mã, Vũ ở Tài: Buôn bán được lợi lộc
Mã ngộ Tướng: Vượng tài
Mộ, Thai Tọa: Vượng tài
N
Nhật, Nguyệt chiếu Tài: Tốt tài lộc
Nhật, Nguyệt giáp Tài: Tốt tài lộc
Nhật, Nguyệt miếu ở Tài: : Tốt tài lộc
Nhật, Nguyệt hãm ở Tài: Giàu có rồi lại hết
Nhật (hãm) gặp Tử: Khá, còn lại phân nửa
Nguyệt, Vũ Khúc: Đại phú
Nhật Nguyệt (hãm được Khúc Xương chiếu hay giáp): Được vượng tài, giàu có.
P
Phá (Miếu): Trước giàu sau nghèo
Phá ngộ Tuế: Bị kiện về tiền tài
Phá ngộ Vũ: Của cải không bền
Phá (hãm): Suy về tiền bạc
Phủ: Tốt tài lộc
Phủ, Kiếp, Không: Suy về tiền bạc, nghèo
Phủ ngộ Vũ: Vượng tài, giàu
Phù ngộ Tuế: Bị kiện về tiền bạc
Phá ngộ Tử: Hết rồi lại thành
Phúc, Quan: Tự nhiên tiền bạc đến tay và giàu
T
Thai Tọa cư Tài: Nhiều tài lộc
Thất, Tử: Trước nghèo, sau giàu
Tử, Phá: Trước nghèo, sau giàu
Tử ở cung Tài: Tiền của bền
Thanh, Vượng (hay Sinh, Vượng): Vượng tài
Tử (sao Tử) hay Mộ miếu: Biển lận, có của chôn.
Thất Đại phát, đại tán, trước giàu sau nghèo
Tồn và Vũ: Trước nghèo, sau giàu
Tử, Tả, Hữu: làm việc nên giàu
Tướng (cũng như Hình): Của bền
KHHB số 31- 20/12/1972 (số báo “Thái Thanh”)
Sửa bởi emgaisg: 09/07/2012 - 23:35