

Lá số Lê Thị Công Nhân
#61
Gửi vào 12/02/2012 - 11:10
Lá số này cũng không khó đoán gì đâu rất dễ đoán.
Thanked by 2 Members:
|
|
#62
Gửi vào 12/02/2012 - 11:39
Thanked by 1 Member:
|
|
#63
Gửi vào 12/02/2012 - 11:44
Thanked by 1 Member:
|
|
#65
Gửi vào 12/02/2012 - 16:48
Và trước nay cũng rất ít giải thích vấn liên quan đến tử vi vì mỗi người nhìn tử vi mỗi khác.
Thanked by 1 Member:
|
|
#66
Gửi vào 12/02/2012 - 19:57
hoa1618021989, on 12/02/2012 - 18:57, said:
Và làm sao biết được mệnh chủ to thì sướng, không khổ ?
@DB
DB để chủ đề này vài ngày nữa, tôi giải quyết xong một số việc riêng rồi giải lá số này làm quà cho CN.
Nếu DB có gặp, cho Tôi gửi lời chào và chúc vạn sự bình an tới CN cùng Gia quyến.
Thân ái.
Thanked by 4 Members:
|
|
#67
Gửi vào 13/02/2012 - 01:21
#68
Gửi vào 13/02/2012 - 01:47
................Năm....................Tháng...................Ngày.....................Giờ
.............Kỷ Mùi...................Tân Mùi................Mậu Tý................Kỷ Mùi
.................. .......................... ..........................................
...............Ly.......................Khôn....................Cách......................Ly
Sửa bởi HaUyen: 13/02/2012 - 01:49
Thanked by 2 Members:
|
|
#69
Gửi vào 13/02/2012 - 02:13
HaUyen, on 13/02/2012 - 01:47, said:
................Năm....................Tháng...................Ngày.....................Giờ
.............Kỷ Mùi...................Tân Mùi................Mậu Tý................Kỷ Mùi
.................. .......................... ..........................................
...............Ly.......................Khôn....................Cách......................Ly
Chào Diệu Bích
Để có Lời Bình và Lời giải về Mệnh quẻ Tứ trụ, thì định lệ cần có tuổi của người Cha và tuổi của người Mẹ, mục đích chính là để không bị trùng Mệnh số khi nhiều người có cùng năm - tháng - ngày - giờ sinh.
Diệu Bích có thể hỏi đương số về tuổi của Cha Mẹ được không? Tôi quan tâm để xác định hào động cho Trụ năm và để đối ứng tới số Tử vi.
Xin cảm ơn.
Sửa bởi HaUyen: 13/02/2012 - 02:15
Thanked by 4 Members:
|
|
#70
Gửi vào 13/02/2012 - 10:40
HaUyen, on 13/02/2012 - 02:13, said:
Để có Lời Bình và Lời giải về Mệnh quẻ Tứ trụ, thì định lệ cần có tuổi của người Cha và tuổi của người Mẹ, mục đích chính là để không bị trùng Mệnh số khi nhiều người có cùng năm - tháng - ngày - giờ sinh.
Diệu Bích có thể hỏi đương số về tuổi của Cha Mẹ được không? Tôi quan tâm để xác định hào động cho Trụ năm và để đối ứng tới số Tử vi.
Xin cảm ơn.
HaUyen, on 13/02/2012 - 02:13, said:
Để có Lời Bình và Lời giải về Mệnh quẻ Tứ trụ, thì định lệ cần có tuổi của người Cha và tuổi của người Mẹ, mục đích chính là để không bị trùng Mệnh số khi nhiều người có cùng năm - tháng - ngày - giờ sinh.
Diệu Bích có thể hỏi đương số về tuổi của Cha Mẹ được không? Tôi quan tâm để xác định hào động cho Trụ năm và để đối ứng tới số Tử vi.
Xin cảm ơn.
Thưa bác Hà Uyên,
Cha của đương số sinh năm 1948 (Mậu Tý), mẹ của đương số sinh năm 1953 (Quý Tỵ) ạ. Xin cảm ơn bác đã quan tâm đến chủ đề này.
Kính bác,
Diệu Bích
Sửa bởi DieuBich: 13/02/2012 - 10:48
Thanked by 5 Members:
|
|
#71
Gửi vào 13/02/2012 - 10:50
vuivui, on 12/02/2012 - 19:57, said:
DB để chủ đề này vài ngày nữa, tôi giải quyết xong một số việc riêng rồi giải lá số này làm quà cho CN.
Nếu DB có gặp, cho Tôi gửi lời chào và chúc vạn sự bình an tới CN cùng Gia quyến.
Thân ái.
Diệu Bích xin trân trọng cảm ơn bác Vuivui.
Thanked by 1 Member:
|
|
#72
Gửi vào 13/02/2012 - 14:20
DieuBich, on 13/02/2012 - 10:40, said:
Cha của đương số sinh năm 1948 (Mậu Tý), mẹ của đương số sinh năm 1953 (Quý Tỵ) ạ. Xin cảm ơn bác đã quan tâm đến chủ đề này.
Cảm ơn Diệu Bích nhiều.
- Số 25: 陰 內 含 陽 曰 霹 靂 = Âm nội hàm Dương viết Phích Lịch (Mậu Tý)
- Số 30: 墓 胎 東 歸 曰 長 流 = Mộ Thai đông quy viết Trường Lưu (Quý Tị
Thanked by 3 Members:
|
|
#73
Gửi vào 14/02/2012 - 08:45
HaUyen, on 13/02/2012 - 01:47, said:
................Năm....................Tháng...................Ngày.....................Giờ
.............Kỷ Mùi...................Tân Mùi................Mậu Tý................Kỷ Mùi
.................. .......................... ..........................................
...............Ly.......................Khôn....................Cách......................Ly
Chiêm Mệnh số quẻ Tứ trụ được ngài Trần Đoàn đặt nền móng xây dưng và lập thuyết. Kết cấu của Mệnh số quẻ Tứ trụ căn cứ vào số thứ tự của 60 Hoa Giáp, kết hợp với tượng của 60 Hoa Giáp, và căn cứ vào số Giờ từ ngày khởi đầu của Tháng cho tới Giờ sinh của vận nhân. Ví như với đương số này, sinh ngày 27 giờ Mùi, số giờ khởi Tháng tới ngày 26 là 12 x 26 = 324 giờ, sau đó hợp với giờ sinh được số 312 + 8 = 320 giờ.
Thứ tự Số và Tượng được thiết lập như sau:
TUẦN GIÁP TÝ:
1-) 1 Giáp Tý - 2 Ất Sửu:
水 旺 金 藏 曰 海 中。 = Thủy vượng Kim tàng viết Hải Trung.
2-) 3 Bính Dần - 4 Đinh Mão:
木旺火生曰爐中。= Mộc vượng Hỏa sinh viết Lô Trung.
3-) 5 Mậu Thìn - 6 Kỷ Tị:
土 墓 木 盛 曰 大 林。 = Thổ mộ mộc thịnh viết Đại Lâm.
4-) 7 Canh Ngọ - 8 Tân Mùi:
庚 午 土 胎 曰 路 旁。 = Canh Tân (ngọ) thổ thai viết Lộ Bàng.
5-) 9 Nhâm Thân - 10 Quý Dậu:
壬 申 金 旺 曰 劍 鋒。 = Nhâm thân kim vượng viết Kiếm Phong.
TUẦN GIÁP TUẤT
1-) 11 Giáp Tuất - 12 Ất Hợi:
甲 戊 火 透 曰 山 頭。 = Giáp mậu hỏa thấu viết Sơn Đầu.
2-) 13 Bính Tý - 14 Đinh Sửu:
水 中 有 源 曰 澗 下。 = Thủy trung hữu nguyên viết Giản Hạ.
3-) 15 Mậu Dần - 16 Kỷ Mão
水 上 生 病 曰 城 頭。 = Thủy thượng sinh bệnh viết Thành Đầu.
4-) 17 Canh Thìn - 18 Tân Tị:
金 養 色 明 曰 白 蠟。 = Kim dưỡng sắc minh viết Bạch Lạp.
5-) 19 Nhâm Ngọ - 20 Quý Mùi:
木 當 茂 盛 曰 楊 柳。 = Mộc đương mậu thịnh viết Dương Liễu.
TUẦN GIÁP THÂN
1-) 21 Giáp Thân - 22 Ất Dậu:
秋 金 生 水 曰 井 泉。 = Thu kim sinh thủy viết Tỉnh Tuyền.
2-) 23 Bính Tuất - 24 Đinh Hợi:
墓 胎 土 燥 曰 屋 上。 = Mộ thai thổ táo viết Ốc Thượng.
3-) 25 Mậu Tý - 26 Kỷ Sửu:
陰 內 含 陽 曰 霹 靂。 = Âm nội hàm dương viết Phích Lịch.
4-) 27 Canh Dần - 28 Tân Mão:
庚 辛 臨 官 曰 松 柏。 = Canh Tân lâm quan viết Tùng Bách.
5-) 29 Nhâm Thìn - 30 Quý Tị:
墓 胎 東 歸 曰 長 流。 = Mộ thai đông quy viết Trường Lưu.
TUẦN GIÁP NGỌ
1-) 31 Giáp Ngọ - 32 Ất Mùi:
火 盛 金 潛 曰 沙 石。 = Hỏa thịnh Kim tiềm viết Sa Thạch.
2-) 33 Bính Thân - 34 Đinh Dậu:
丙 丁 火 病 曰 山 下。 = Bính Đinh hỏa bệnh viết Sơn Hạ.
3-) 35 Mậu Tuất - 36 Kỷ Hợi:
戊 己 木 養 曰 平 地。 = Mậu Kỷ mộc dưỡng viết Bình Địa.
4-) 37 Canh Tý - 38 Tân Sửu:
水 土 相 須 曰 壁 上。 = Thủy Thổ tương tu viết Bích Thượng.
5-) 39 Nhâm Dần - 40 Quý Mão:
木 盛 金 絕 曰 金 箔。 = Mộc thịnh Kim tuyệt viết Kim Bạc.
TUẦN GIÁP THÌN
1-) 41 Giáp Thìn - 42 Ất Tị:
土 之 掩 覆 曰 覆 燈。 = Thổ chi yểm phúc viết Phúc Đăng.
2-) 43 Bính Ngọ - 44 Đinh Mùi:
水 臨 其 上 曰 天 河。 = Thủy lâm kỳ thượng viết Thiên Hà.
3-) 45 Mậu Thân - 46 Kỷ Dậu:
戊 己 土 病 曰 大 驛。 = Mậu Kỷ thổ bệnh viết Đại Dịch.
4-) 47 Canh Tuất - 48 Tân Hợi:
庚 辛 衰 木 曰 釵 釧。 = Canh Tân suy mộc viết Thoa Xuyến.
5) 49 Nhâm Tý - 50 Quý Sửu:
一 陽 始 動 曰 扶 桑。 = Nhất dương thủy động viết Phù Tang.
TUẦN GIÁP DẦN
1-) 51 Giáp Dần - 52 Ất Mão:
乙 卯 長 生 曰 大 溪。 = Ất Mão trường sinh viết Đại Khê.
2-) 53 Bính Thìn - 54 Đinh Tị:
土 墓 不 厚 曰 沙 中。 = Thổ mộ bất hậu viết Sa Trung.
3-) 55 Mậu Ngọ - 56 Kỷ Mùi:
火 旺 上 炎 曰 天 上。 = Hỏa vượng thượng viêm viết Thiên Thượng.
4-) 57 Canh Thân - 58 Tân Dậu:
秋 旺 木 絕 曰 石 榴。 = Thu vượng Mộc tuyệt viết Thạch Lựu.
5-) 59 Nhâm Tuất - 60 Quý Hợi:
壬 癸 帶 旺 曰 大 海。 = Nhâm Quý đái vượng viết Đại Hải.
Xét, đương số:
- Sinh năm Kỷ Mùi, thuộc tuần Giáp Dần có số ứng là 51, thuận tự tới can chi Kỷ Mùi được số 56 và tượng là "Hỏa vượng thượng viêm"
- Sinh vào tháng Tân Mùi thuộc tuần Giáp Tý, thì 1 ứng Giáp Tý thuận tự tới can chi Tân Mùi được số 8, và ứng với tượng: "Canh Tân thổ thai"
- Sinh ngày Mậu Tý thuộc tuần Giáp Thân ứng số 21, thuận theo thứ tự tới can chi Mậu Tý được số 25, và ứng với tượng: "Âm nội hàm dương"
- Sinh giờ Kỷ Mùi thuộc tuần Giáp Dần, giống như can chi năm sinh, được số 56 và Tượng "Hỏa vượng thượng viêm"
Tổ hợp số: 56 + 8 + 25 + 56 = 145
Kết hợp số 145 và số giờ khởi Tháng cho tới khi sinh là 320, để thiết lập Mệnh số quẻ Tứ trụ
Thanked by 8 Members:
|
|
#74
Gửi vào 15/02/2012 - 14:04
HaUyen, on 13/02/2012 - 01:47, said:
................Năm....................Tháng...................Ngày.....................Giờ
.............Kỷ Mùi...................Tân Mùi................Mậu Tý................Kỷ Mùi
.................. .......................... ..........................................
...............Ly.......................Khôn....................Cách......................Ly
Năm - tháng - ngày - giờ sinh tương ứng với 4 quẻ, mỗi quẻ 6 hào được số 24 hào ứng với 24 tiết - khí
- Vận nhân sinh năm Kỷ Mùi ứng quẻ Ly là một trong 4 quẻ Quân, theo đó Văn khúc ngộ hóa Kị,
- Sinh tháng Tân Mùi ứng quẻ Khôn, sinh tháng Trưởng hạ lại ứng quẻ Khôn thuộc mùa Đông tháng Mười, theo đó Văn xương ngộ hóa Kị
- Sinh ngày Mậu Tý ứng quẻ Cách, sinh ngày có Tượng: "âm nội hàm dương", quẻ Cách thuộc tháng Ba mùa Xuân. Nói rằng: "Thiên biến tại Tứ, Địa hóa tại Bát" ( Tứ = Thìn Tuất Sửu Mùi, Bát = Hợi Tý Dần Mão Tị Ngọ Thân Dậu)". Lại nói: "Thiên biến thì địa hóa thành. Khí biến thì Hình hóa thành", cho nên ở vào mùa Xuân hóa Kị có muốn hóa cũng chẳng thể hóa được.
- Can chi Năm thuộc tuần Giáp Dần, mà Thiên chẳng thể tới được Tý Sửu. Can chi ngày sinh Mậu Tý thuộc tuần Giáp Thân, mà Thiên chẳng thể tới được Ngọ Mùi. Đây được gọi là Tứ đại không vong.
Thiên biến tại Tứ, Địa hóa tại Bát - Thiên không thể tới, thì làm sao Địa có thể Hóa được ???
Sửa bởi HaUyen: 15/02/2012 - 14:25
Thanked by 10 Members:
|
|
#75
Gửi vào 16/02/2012 - 13:27
Thanked by 3 Members:
|
|
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối |
---|
2 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ:












