Tính tay Ngũ hành Lục thập Hoa giáp
ch8484
09/02/2012
Xin giới thiệu một cách này:
Do dùng bàn tay an nên các bạn nên vừa xem vừa an lên bàn tay sẽ thấy dễ dàng.
1. Tính Ngũ hành của Lục thập Hoa giáp:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. Cung Tí đọc Giáp - Ất.
Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
Cung Mão đọc Canh - Tân.
Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào.
b. Cung Tí đọc Tí - Sửu.
Cung Thìn đọc Dần - Mão.
Cung Mão đọc Thìn - Tị.
Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
Địa chi này an ngược chiều kim đồng hồ.
c. Từ cung Địa chi này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.
2. Ví dụ: tuổi Bính Thìn.
Ta có Bính tại cung Sửu --> là điểm dừng của vòng Ngũ hành.
Thìn tại cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim. Cung Thìn đọc Thủy. Cung Tí đọc Hỏa. Cung Sửu đọc Thổ. Sửu ( Bính) là điểm dừng. Vậy Bính Thìn mệnh Thổ.
Do dùng bàn tay an nên các bạn nên vừa xem vừa an lên bàn tay sẽ thấy dễ dàng.
1. Tính Ngũ hành của Lục thập Hoa giáp:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. Cung Tí đọc Giáp - Ất.
Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
Cung Mão đọc Canh - Tân.
Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào.
b. Cung Tí đọc Tí - Sửu.
Cung Thìn đọc Dần - Mão.
Cung Mão đọc Thìn - Tị.
Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
Địa chi này an ngược chiều kim đồng hồ.
c. Từ cung Địa chi này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.
2. Ví dụ: tuổi Bính Thìn.
Ta có Bính tại cung Sửu --> là điểm dừng của vòng Ngũ hành.
Thìn tại cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim. Cung Thìn đọc Thủy. Cung Tí đọc Hỏa. Cung Sửu đọc Thổ. Sửu ( Bính) là điểm dừng. Vậy Bính Thìn mệnh Thổ.