Jump to content

Advertisements




Kính tặng diễn đàn 2 quyển Quỷ Cốc Toán Mệnh Bí Giải của tác giả Trịnh Trí Căng (Bản tiếng Trung)


31 replies to this topic

#31 gicungchieu

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 2 Bài viết:
  • 3 thanks

Gửi vào 03/11/2025 - 17:20

Xin phép dịch lại phần Nữ Mệnh Tiền Định Số (Vận số tiền định cho Nữ giới) trang 251
Trang 251: Nữ Mệnh Tiền Định Số (Vận số tiền định cho Nữ giới)

Giờ Tý (子): 笑 語 自 融 融,情 懷 處 性 聰,前 生 多 暗 昧,去 後 定 昌 隆。燕 子 來 尋 壘,鶯 兒 立 古 松,栽 培 在 羊 虎,依 舊 整 嬌 容。
  • Cười nói tự nhiên hòa hợp, tâm hồn thông​ minh, sáng suốt,
  • Đời trước gặp nhiều điều tối tăm, mờ mịt, về sau nhất định sẽ hưng thịnh, phát đạt.
  • Én con tìm về tổ cũ, chim oanh đậu trên cây tùng cổ thụ,
  • Gầy dựng (sự nghiệp) vào năm Dê (Mùi) và Hổ (Dần), vẫn giữ được vẻ tươi đẹp, kiều diễm như xưa.
Giờ Dần (寅): 借 問 平 生 受 業 時,朱 棲 穩 步 自 無 疑,粉 胎 不 畏 炎 炎 日,善 性 低 偎 鬱 鬱 眉。幾 陣 桂 香 從 外 入,一 雙 奇 果 綴 枯 枝,犬 羊 相 遇 終 須 吉,慷 慨 安 然 守 舊 基。
  • Hỏi về thời điểm cả đời gánh vác sự nghiệp, (Người ấy) sống an ổn, bước đi vững vàng tự nhiên không nghi ngờ.
  • Gương mặt phấn son không sợ ánh nắng chói chang, bản tính hiền lương e ấp làm cho đôi mày u uất.
  • Vài trận hương quế từ ngoài bay vào, một đôi quả lạ kết trên cành khô.
  • Năm Tuất (chó) và Mùi (dê) gặp nhau cuối cùng cũng là điềm lành, hào phóng, an nhiên giữ nền tảng cũ.
Giờ Thìn (辰): 心 事 細 難 知,從 來 費 盡 機,兔 來 收 拾 鹿,猴 至 強 開 眉。綉 幕 低 垂 戶,朱 門 半 掩 扉,東 君 問 所 自,只 恨 運 來 遲。
  • Tâm sự kín đáo khó lòng biết được, từ xưa đến nay đã tốn bao nhiêu cơ mưu, toan tính.
  • (Năm) Mão (thỏ) đến thì thu thập được Lộc (lộc/may mắn), (năm) Thân (khỉ) đến thì phải gượng cười (gượng mở mày).
  • Rèm thêu rủ thấp bên cửa, cửa son khép hờ.
  • Đông Quân (Thần mùa Xuân) hỏi nơi xuất phát, chỉ hận là vận may đến chậm.
Giờ Ngọ (午): 半 掩 朱 扉 下,低 垂 綉 幕 中,情 懷 多 悶 悶,性 意 苦 匆 匆。雁 影 空 沉 水,枝 枯 苦 被 風,良 人 逢 兔 穴,舉 手 拂 幽 宮。
  • Dưới cánh cửa son khép hờ, trong rèm thêu rủ thấp,
  • Tâm trạng buồn bã, tính tình thì khổ sở vội vàng.
  • Bóng chim nhạn uổng công chìm xuống nước, cành khô khổ sở bị gió thổi.
  • Người lương thiện gặp phải hang thỏ, giơ tay phất (dọn dẹp) cung điện u tĩnh (ám chỉ việc tự lập, vượt qua khó khăn).
Giờ Thân (申): 花 盛 果 收 奇 異,時 來 結 個 結 桃,鼠 牛 方 知 吉 耗,龍 虎 營 運 滋 饒。借 問 從 來 何 若,淒 涼 空 度 良 宵,翻 身 自 涉 危 艇,貴 客 灘 頭 又 招。
  • Hoa nở rộ nhưng thu hoạch được quả lạ (ít ỏi/khác thường), khi vận đến thì kết được trái đào.
  • Năm Tý (chuột) và Sửu (trâu) mới biết tin lành, năm Thìn (rồng) và Dần (hổ) thì kinh doanh dồi dào.
  • Hỏi về những điều từ trước đến nay là gì, (thì) lạnh lẽo uổng công qua đêm tốt lành.
  • Tự mình lật mình bước lên thuyền nguy hiểm, quý khách lại được mời đến bãi sông.
Giờ Tuất (戌): 仙 種 逢 時 化 未 殘,將 身 翻 卻 男 子 強,可 憐 入 在 紅 塵 裏,何 日 能 離 苦 海 航。粉 脂 任 意 重 添 色,嬌 態 留 心 試 淡 妝,驀 地 仙 姑 來 一 問,不 妨 向 我 到 南 陽。
  • Hạt giống tiên gặp thời cơ biến hóa chưa tàn, mang thân trở nên mạnh mẽ như nam tử.
  • Đáng thương thay khi lọt vào chốn hồng trần, ngày nào mới có thể rời khỏi con thuyền biển khổ.
  • Son phấn tùy ý tô thêm màu, vẻ kiều diễm lưu tâm thử trang điểm nhẹ.
  • Bỗng nhiên tiên cô đến hỏi một câu, chẳng ngại ngần hướng về tôi đến Nam Dương.


Thanked by 1 Member:

#32 amnam2020

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 22 Bài viết:
  • 2 thanks

Gửi vào Hôm qua, 12:31

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

gicungchieu, on 03/11/2025 - 16:25, said:

Lưỡng đầu Đinh - Mậu ở trang 248 - 254 quyển Thượng. Mình dịch bằng NotebookLM Pro chứ không biết một chữ tiếng Trung nào đâu, nhờ bác nào trong diễn đàn kiểm tra lại xem sai sót gì không
Trang 248: Tứ Thập Ngũ: Đào Lý Đồng Vinh Cách (桃 李 同 榮 格)

Đây là quẻ Địa Sơn Khiêm (地山謙), tổ hợp Can Chi Đinh Mậu.
Hình tượng quẻ và Ý nghĩa chung (Quỷ Cốc Phân Định Kinh):
Nguyên gốc: 黃 河 天 水 相 連 濟, 自 古 從 今 不 斷 流, 月 在 碧 霄 雲 漢 闊, 雁 飛 天 外 兩 驚 秋。 每 聽 猿 聲 山 澗 遠, 利 名 福 祿 自 然 周, 借 問 花 殘 留 幾 果, 桃 源 雨 打 落 花 憂。
Dịch nghĩa:
  • Sông Hoàng Hà và nước trời nối liền nhau, từ xưa đến nay chảy mãi không ngừng.
  • Trăng ở trên bầu trời xanh thẳm, mây Hán rộng lớn, chim nhạn bay ngoài trời hai lần kinh động mùa thu.
  • Thường nghe tiếng vượn kêu nơi khe núi xa xôi, danh lợi phúc lộc tự nhiên đầy đủ.
  • Hỏi thăm hoa tàn còn lại mấy quả, lo lắng đào nguyên gặp mưa hoa rụng.
Vận số (Thiên Xa, Thiên Oanh, Thiên Liễn):
Sao Thiên Xa, Thiên Oanh, Thiên Liễn chiếu mệnh, ý chỉ người tự lập tự cường.
  • Tâm địa thanh thản, nhưng không tránh khỏi lao tâm phí sức.
  • Chưa thể thành gia thất, không được lực lượng của lục thân huynh đệ giúp đỡ.
  • Tình cảm cốt nhục xa cách, ưu sầu nhiều, khéo léo lại hóa vụng về.
  • Mất rồi lại đến, tâm bình khẩu trực (thẳng tính), lời nói ra dễ khiến người khác trách móc.
  • Nơi vấp ngã có thần cứu giúp, trong nguy nan lập nên gia nghiệp. Nơi hiểm nguy lại tạo dựng cửa nhà.
  • Người này giống như một khối sắt thô luyện thành một khối thép thật, là người thành đạt, nhưng tốn nhiều sức lực, cần phải đợi đến vận cảnh về sau.
  • Lời bình: Luyện sắt thành thép là khí cụ tốt, tiền bạc đến khi vinh hiển cũng không khó khăn.
Trang 249: Nam Mệnh Tiền Định Số (Vận số tiền định cho Nam giới)

Giờ Tý (子):
  • Nước trời Hoàng Hà giao thoa thông suốt, từ xưa đến nay chảy mãi không ngừng.
  • Trăng trên bầu trời xanh là Hán rộng lớn, nhạn bay ngoài trời hai lần kinh qua mùa thu.
  • Phải biết thân ở dưới thành gạch, không lâu sau sẽ chuyển đến lầu phượng.
  • Phải đợi đến khi Tý (Chuột) Sửu (Trâu) vận đến sẽ phát triển, hoa tàn kết quả hai cành.
Giờ Dần (寅):
  • Nước sông lớn trong xanh, dòng chảy ngầm thông suốt mọi nơi.
  • Trâu Dê cưỡi đất Hươu, gặp Tý mới bắt đầu thành công.
  • Hồng nhạn bay trên không rộng lớn, hoa thơm khoe sắc khác thường.
  • Một chút ưu tư nhỏ nhặt, sau đó lại không còn tai họa.
Trang 250: Nam Mệnh Tiền Định Số (Tiếp theo)

Giờ Thìn (辰):
  • Sóng lớn trong xanh chảy mãi không ngừng, ngày qua tháng lại sự việc mới viên mãn.
  • Nếu gặp Tý Mão, cơ nghiệp sẽ khác biệt, hơn nữa phải đợi đến Thân (Khỉ) Dậu (Gà), danh lợi sẽ ưu việt.
  • Hồng nhạn một đôi tiếng dần xa, uyên ương hai con tình ý quấn quýt.
  • Nếu bạn còn giữ được báu vật trong thân, phải cẩn thận mọi nơi mới đạt được thành tựu cuối cùng.
Giờ Ngọ (午):
  • Nước sông Hoàng Hà nối liền chân trời, từ xưa đến nay tự giao thoa.
  • Danh lợi được lúc thì trọng, phong thái gia đình hưng thịnh chưa dừng.
  • Nhạn bay ba con xa xôi, hoa bị bẻ hai cành mềm mại.
  • Dù gặp lúc khó khăn cũng khó thay đổi, nhưng gặp việc khó khăn ắt sẽ chu toàn.
Giờ Thân (申):
  • Một dòng nước trời thông với Hoàng Hà, từ xưa đến nay dòng chảy vẫn không khác.
  • Được chí nguyện chớ từ chối danh lợi mỏng manh, vì cuộc sống vẫn còn nhiều thị phi.
  • Nhạn bay trên bầu trời chưa có bóng dáng, hoa nở trước sân quả đã trên cành.
  • Hành vi cử chỉ chớ nghi ngờ cành lá yếu ớt, chỉ cần gặp mưa móc sẽ càng tươi tốt.
Giờ Tuất (戌):
  • Đạo thẳng không phân biệt xưa nay, Trường Giang chảy mãi không ngừng.
  • Danh lợi thường rộng lớn, nghiệp kế tự thong dong.
  • Mặt trời lặn tiếng chim hồng loạn, tuổi xuân hoa cỏ mềm mại.
  • Nửa buồn lại nửa vui, không hay đầu đã bạc.
Trang 251: Nữ Mệnh Tiền Định Số (Vận số tiền định cho Nữ giới)(Phần này NotebookLM Pro dịch thiếu, phiền bác nào dịch nốt hộ ạ)

Giờ Tý (子):
  • Tiếng cười nói tự hòa hợp, tình cảm nơi tâm tính thông minh.
  • Kiếp trước nhiều mờ mịt, về sau ắt sẽ hưng thịnh.
  • Én bay đến tìm tổ, oanh đậu trên tùng cổ.
  • Nuôi dưỡng dựa vào Dê (Mùi) Hổ (Dần), vẫn giữ được dung mạo kiều diễm.
Giờ Dần (寅)(Hình như dịch thiếu 2 câu cuối?):
  • Hỏi thăm về thời điểm nhận nghiệp trong đời, nơi ở ổn định tự nhiên không nghi ngờ.
  • Sắc đẹp không sợ ánh nắng chói chang, thiện tính khiêm nhường dồi dào.
Giờ Thìn (辰):
  • Nhà cao cửa rộng gió tự mát mẻ, tình cờ gặp được người tốt vào nơi sang quý.
  • Dù là duyên tiền định, há biết phúc hôm nay khó lường.
  • Én bay trên tường khó để lại lời, hoa nở trên cành không tỏa hương.
  • Giữ mình an nhiên sẽ tự hưởng phúc, chớ để dung mạo ngọc ngà bị phô trương bừa bãi.
Trang 252: Luận Đinh Mậu Mệnh Số (論 丁 戊 命 數)

Khôn Ngọc Hào (昆 玉 爻) - Anh chị em/Bạn bè:
  • Hào huynh đệ bị hình thương ngầm.
  • Có lòng nhưng không đủ sức, than thở biết làm sao.
  • Huynh đệ tỷ muội tình cảm lạnh nhạt và không có sức giúp đỡ. Bạn bè cũng như vậy, nên cẩn thận chọn bạn, đừng dễ dàng tin người.
Phẩm Tính Hào (品 性 爻) - Tính cách:
  • Làm người siêng năng, lao tâm tốn sức.
  • Nhiệt tình giúp người nhưng ít người tri kỷ.
  • Công việc không nên quá quan tâm đến người khác giới, để tránh khiến bạn đời ghen tuông, gây ra tranh chấp gia đình, tự rước phiền não.
Tử Tức Hào (子 息 爻) - Con cái:
  • Một cây hoa nở từng đóa tươi mới.
  • Trong mệnh có ba người con đứng trước mắt.
  • Thai đầu tiên phòng có tổn hại. Con cái hiếu thuận, con gái thành tựu hơi cao hơn con trai.
Hôn Nhân Hào (婚 姻 爻) - Hôn nhân:
  • Dây đàn gãy cần nối lại.
  • Trông có vẻ có tình nhưng lại vô tình.
  • Nam mệnh ly hợp, hôn nhân nhiều trắc trở, đặc biệt người sinh giờ Tý và giờ Ngọ càng nhiều gánh nặng tình cảm. Nữ mệnh thường chỉ có chung sống (đồng cư), tình duyên sớm chỉ còn là hồi ức.
Trang 253: Quy Kỳ Số (歸 期 數) và Chung Sinh Số (終 生 數)

Quy Kỳ Số (Vận Hạn Cuối Đời):
  • Vận hạn Thủy gặp Dần (Hổ) bạn cần ghi nhớ.
  • Một giấc mộng Nam Kha không trở về quê hương.
  • Về sau (tuổi già) có cơ hội di cư hoặc định cư trong nước, vận về già khang thái an nhàn.
Chung Sinh Số (Vận Số Trọn Đời):
  • Gặp năm Thìn (Rồng) gặp Dần (Hổ) ắt sẽ thăng tiến.
  • Bước lên bậc ngọc, vàng, thường xuyên nổi bật.
  • Bổn mệnh có thể kinh doanh, nhưng tốt nhất không nên hợp tác với người khác. Năm Thìn và năm Dần, sự nghiệp phát triển đặc biệt thuận lợi.
Trang 254: Đinh Niên Mậu Thời Can Không Hào (丁年戊時干空爻)

Bảng này liệt kê những Hào (Khí) bị khuyết/Không (trống rỗng) trong các Giáp Tuần (Jia Xun), tương ứng với các năm sinh theo lịch âm và dương.
Giáp TuầnNăm Âm Lịch (NL)Năm Dương Lịch (DL)Không HàoChú Thích (Ý nghĩa)
Giáp Dần1974–1983; 2034–2044Mẫu duyên cạnPhụ MẫuMẫu duyên cạn, hoặc mệnh hai mẹ.
Giáp Thìn1964–1973; 2024–2033Tử Tôn số ítTử TônCon cái số lượng không nhiều, hoặc có tổn hại.
Giáp Ngọ1954–1963; 2014–2023Tài Hào NamThê TàiNam mệnh hai vợ, hoặc kết hôn muộn, hoặc sống chung.
Giáp Thân1944–1953; 2004–2013Phu Tinh NữPhu TinhNữ mệnh hai chồng, hoặc kết hôn muộn, hoặc sống chung.
Giáp Tuất1934–1943; 1994–2003Phụ duyên cạnPhụ MẫuPhụ duyên cạn, hoặc mệnh hai cha.
Giáp Tý1924–1933; 1984–1993Mẫu duyên cạnPhụ MẫuMẫu duyên cạn, hoặc mệnh hai mẹ.

Chú thích chung về các Hào Khuyết:
  • Huynh Đệ Tỷ Muội: Số lượng không nhiều, hoặc chỉ có một mình, hoặc có tổn hại.
  • Tử Tôn: Số lượng không nhiều, hoặc có tổn hại.
  • Phụ Mẫu: Phụ duyên cạn, hoặc mệnh hai cha.
Giải thích thêm ngoài lề về bài thơ ở trang 248 bằng Gemini 2.5 Pro (Phần dưới đây không có trong sách, nội dung do AI tạo ra có thể mắc sai sót, nhờ bác nào kiểm tra lại)
1. Ý nghĩa Tên Cách Cục và Quẻ Dịch
  • Đào Lý Đồng Vinh Cách (Cách Đào Mận Cùng Tươi Tốt):
    • Trong văn hóa cổ, "đào lý" (đào mận) thường được dùng để chỉ học trò, đệ tử, hoặc cũng có thể hiểu là con cái. "Đào lý mãn thiên hạ" (đào mận đầy trời) là câu nói chỉ người thầy có nhiều học trò giỏi giang, thành đạt.
    • "Đồng vinh" (cùng vinh hiển) ý nói cả thầy và trò (hoặc cha mẹ và con cái) đều đạt được thành công, danh tiếng.
    • Tổng quan: Tên cách cục này báo hiệu một số mệnh có liên quan đến việc đào tạo, giáo dục, hoặc có con cái, học trò xuất sắc, và bản thân cũng được thơm lây, cùng hưởng vinh quang.
  • Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 - Humility - Khiêm tốn):
    • Đây là quẻ Cát (tốt) duy nhất trong 64 quẻ Dịch mà cả 6 hào đều tốt.
    • Hình tượng quẻ là "núi" (Cấn) ở dưới "đất" (Khôn). Núi vốn cao mà lại chịu ở dưới đất, thể hiện đức tính khiêm nhường tột bậc.
    • Người gặp quẻ này thường là người có tài năng, đức độ nhưng luôn khiêm tốn, không khoe khoang, do đó đi đâu cũng được người khác kính trọng, giúp đỡ và mọi việc đều hanh thông.
2. Phân tích bài thơ (Phú Đoán)

Bài thơ này mô tả chi tiết hơn về cuộc đời của người có mệnh này:
"Sông Hoàng Hà và nước trời nối liền nhau, từ xưa đến nay chảy mãi không ngừng."
  • Ý nghĩa: Câu này ví vận mệnh của người này như dòng chảy của Hoàng Hà—mạnh mẽ, ổn định, và kéo dài. Nó ám chỉ một cuộc đời có phúc lộc dồi dào, liên tục và bền bỉ. "Nước trời" (thiên thủy) cho thấy phúc lộc này là tự nhiên, do trời ban, không phải do tranh đoạt mà có.
"Trăng ở trên bầu trời xanh thẳm, mây Hán rộng lớn, chim nhạn bay ngoài trời hai lần kinh động mùa thu."
  • Ý nghĩa:
    • "Trăng ở trên trời xanh" (Nguyệt tại Bích Tiêu) tượng trưng cho tâm hồn thanh cao, trong sáng, có địa vị và danh tiếng rõ ràng, được nhiều người ngưỡng mộ.
    • "Chim nhạn bay... hai lần kinh động mùa thu" (Nhạn phi thiên ngoại lưỡng kinh thu): Chim nhạn là loài chim di trú theo mùa, tượng trưng cho sự di chuyển, thay đổi, hoặc tin tức từ xa. "Mùa thu" thường gợi sự suy tư, hoặc sự thành tựu (mùa thu hoạch). "Hai lần kinh động" có thể chỉ hai sự kiện lớn trong đời liên quan đến thay đổi (công việc, nơi ở) hoặc hai mốc thời gian quan trọng mang lại danh tiếng.
"Thường nghe tiếng vượn kêu nơi khe núi xa xôi, danh lợi phúc lộc tự nhiên đầy đủ."
  • Ý nghĩa: Đây là một hình ảnh rất đẹp. Tiếng vượn kêu ở khe núi (Viên thanh sơn giản) thường gợi lên hình ảnh của người ẩn sĩ, người có cốt cách thanh cao, không màng danh lợi xô bồ.
  • Tuy nhiên, câu sau lại khẳng định "danh lợi phúc lộc tự nhiên đầy đủ". Điều này có nghĩa là người này không cần phải tranh đấu, bon chen, mà phúc lộc và địa vị vẫn tự tìm đến nhờ chính tài năng và đức độ (khiêm nhường) của mình. Đây là kiểu "quý" (sang trọng) chứ không phải kiểu "phú" (giàu có xổi).
"Hỏi thăm hoa tàn còn lại mấy quả, lo lắng đào nguyên gặp mưa hoa rụng."
  • Ý nghĩa: Đây là hai câu kết, nói về nỗi lo lắng ở hậu vận.
    • "Hoa tàn còn lại mấy quả" (Hoa tàn lưu kỷ quả): Hoa là nhân, quả là quả. Câu này là một câu hỏi tu từ, ám chỉ sự lo lắng về việc duy trì thành quả, và đặc biệt là lo lắng về đường con cái hoặc người nối nghiệp (ứng với "Đào Lý" ở đầu). Liệu sau khi mình già đi, sự nghiệp/con cái có tiếp tục phát triển tốt đẹp không?
    • "Lo lắng đào nguyên gặp mưa hoa rụng" (Đào nguyên vũ đả lạc hoa ưu): Đây là nỗi lo lớn nhất. "Đào nguyên" (vườn đào) chính là thành quả cả đời (học trò, con cái). "Mưa đánh hoa rụng" (Vũ đả lạc hoa) là hình ảnh chỉ sự tổn thất, trắc trở xảy ra vào lúc tưởng như tốt đẹp nhất.
Tóm tắt luận giải

Người có mệnh "Đào Lý Đồng Vinh" (Đinh - Mậu) là người:
  • Tính cách: Rất tốt, có tài, thông minh nhưng khiêm tốn, thanh cao, không thích tranh giành (ứng với quẻ Khiêm).
  • Sự nghiệp & Tài lộc: Phúc lộc dồi dào, bền bỉ như sông Hoàng Hà. Danh lợi tự đến mà không cần cầu, thường là người có địa vị, được kính trọng (quý).
  • Cuộc đời: Có thể có những thay đổi, di chuyển lớn (chim nhạn bay).
  • Điểm mạnh: Thành công trong việc giáo dục, đào tạo con cái hoặc học trò (Đào Lý Đồng Vinh).
  • Nỗi lo (Hậu vận): Mặc dù mọi thứ đều tốt, nhưng về già lại có nỗi lo lắng, phiền muộn liên quan đến con cái hoặc thành quả của mình, lo sợ chúng không được bền vững hoặc gặp trắc trở (mưa đánh hoa rụng).
Nói tóm lại, đây là một cách cục tốt, chủ về danh tiếng và sự thanh cao, nhưng lại ẩn chứa nỗi lo về hậu vận liên quan đến con cái hoặc người kế thừa.
---
Cảm ơn bạn đã tìm và dịch ạ. Mình thấy khá đúng phần giáo dục, còn các phần khác chắc phải chờ để xem

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn








Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |