Jump to content

Advertisements




Ngũ Vận Lục Khí năm Ất Tỵ 2025


1 reply to this topic

#1 danhkiem

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 423 Bài viết:
  • 1052 thanks

Gửi vào Hôm qua, 10:13

Năm 2025 là năm Ất Tỵ, được tính theo lịch âm và ngũ hành với các khí vận thay đổi trong 6 khoảng thời gian trong năm. Dưới đây là cách chia thời gian và phân tích hiện tượng xảy ra trong từng khí, kèm phương pháp xử lý:
Khí thứ I (Từ 21/3 - 20/5)
  • Hành: Dương minh Kim khắc Mộc.
  • Hiện tượng:
    • Nhiều bệnh liên quan đến gan và gân, biểu hiện qua đau nhức, co cứng hoặc yếu gân cơ.
    • Tình trạng Hỏa vượng làm gan bị tổn thương, dễ nóng trong người.
  • Phương pháp xử lý:
    • Thanh can (làm mát gan) bằng cách sử dụng các thực phẩm thanh nhiệt như rau má, atiso, và đậu xanh.
    • Dưỡng gân bằng các bài tập nhẹ nhàng như yoga hoặc khí công.
Khí thứ II (Từ 21/5 - 20/7)
  • Hành: Thái dương Thủy khắc Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Tình trạng "ngoài lạnh, trong nóng," biểu hiện như chân tay lạnh nhưng cơ thể bên trong lại nóng.
    • Dễ mắc các bệnh cảm cúm, ho, hoặc viêm do mất cân bằng nhiệt độ cơ thể.
  • Phương pháp xử lý:
    • Làm mát cơ thể bên trong bằng thực phẩm bổ âm như hạt sen, ý dĩ, và chè đậu đen.
    • Điều hòa khí huyết qua các bài tập vận động nhẹ và uống nhiều nước.
Khí thứ III (Từ 21/7 - 20/9)
  • Hành: Quyết âm Mộc sinh Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Bệnh về phong nhiệt, biểu hiện qua nóng bừng mặt, tai ù (như tiếng ve kêu), hoặc cảm giác căng thẳng thần kinh.
    • Hỏa khí mạnh kết hợp với gió làm cơ thể khó chịu, dễ bị mất ngủ hoặc đau đầu.
  • Phương pháp xử lý:
    • Làm dịu phong và giảm nhiệt bằng cách sử dụng các loại thảo mộc như bạc hà, húng chanh, hoặc trà thanh nhiệt.
    • Giảm căng thẳng qua thư giãn tinh thần, thiền định.
Khí thứ IV (Từ 21/9 - 20/11)
  • Hành: Thiếu âm Hỏa sinh Thổ.
  • Hiện tượng:
    • Các bệnh liên quan đến thấp thũng (phù nề), vàng da, tiêu chảy, hoặc khát nước do khí Hỏa tác động lên Thổ.
    • Tiêu hóa dễ gặp vấn đề, như đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Phương pháp xử lý:
    • Trừ thấp nhiệt bằng cách sử dụng thực phẩm dễ tiêu hóa, như cháo loãng, canh bí đao, hoặc nước dừa.
    • Tránh thức ăn dầu mỡ hoặc khó tiêu.
Khí thứ V (Từ 21/11 - 20/1 năm sau)
  • Hành: Thái âm Thổ sinh Kim.
  • Hiện tượng:
    • Kim yếu, dẫn đến các bệnh liên quan đến phổi, đường hô hấp, hoặc da.
    • Thời tiết hanh khô dễ làm tổn thương phổi và gây ho khan, khó thở.
  • Phương pháp xử lý:
    • Bổ phổi bằng các thực phẩm như lê, mật ong, hạt sen.
    • Duy trì độ ẩm không khí trong nhà bằng máy tạo độ ẩm hoặc nước xịt phòng.
Khí thứ VI (Từ 21/1 - 20/3 năm sau)
  • Hành: Thiếu dương Hỏa chủ, Thủy khắc Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Bệnh dịch dễ xuất hiện, đặc biệt là các bệnh liên quan đến sốt nóng, cảm cúm, hoặc mất nước.
    • Hỏa khí tiếp tục mạnh, gây mệt mỏi và suy kiệt cơ thể.
  • Phương pháp xử lý:
    • Giảm nhiệt và bổ sung nước qua các loại nước trái cây tươi, cháo loãng, hoặc trà thảo mộc.
    • Tăng cường hệ miễn dịch bằng thực phẩm giàu vitamin C, như cam, quýt, ổi.
    • Giữ vệ sinh cá nhân và không gian sống để phòng tránh bệnh dịch.
Tổng kết:

Năm 2025 Ất Tỵ tiếp tục chịu ảnh hưởng của hành Hỏa vượng, Kim yếu. Các vấn đề sức khỏe trong năm sẽ liên quan nhiều đến nhiệt, gan, phổi, và hệ tiêu hóa. Phép xử lý tổng quát là:
  • Thanh nhiệt, trừ thấp.
  • Bổ gan, phổi, và hệ tiêu hóa.
  • Điều hòa khí huyết, tăng cường sức đề kháng qua chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh.


Thanked by 4 Members:

#2 CaspianPrince

    Pro Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1519 Bài viết:
  • 1972 thanks
  • LocationCaspian Sea

Gửi vào Hôm qua, 13:45

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

danhkiem, on 09/01/2025 - 10:13, said:

Năm 2025 là năm Ất Tỵ, được tính theo lịch âm và ngũ hành với các khí vận thay đổi trong 6 khoảng thời gian trong năm. Dưới đây là cách chia thời gian và phân tích hiện tượng xảy ra trong từng khí, kèm phương pháp xử lý: Khí thứ I (Từ 21/3 - 20/5)
  • Hành: Dương minh Kim khắc Mộc.
  • Hiện tượng:
    • Nhiều bệnh liên quan đến gan và gân, biểu hiện qua đau nhức, co cứng hoặc yếu gân cơ.
    • Tình trạng Hỏa vượng làm gan bị tổn thương, dễ nóng trong người.
  • Phương pháp xử lý:
    • Thanh can (làm mát gan) bằng cách sử dụng các thực phẩm thanh nhiệt như rau má, atiso, và đậu xanh.
    • Dưỡng gân bằng các bài tập nhẹ nhàng như yoga hoặc khí công.
Khí thứ II (Từ 21/5 - 20/7)
  • Hành: Thái dương Thủy khắc Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Tình trạng "ngoài lạnh, trong nóng," biểu hiện như chân tay lạnh nhưng cơ thể bên trong lại nóng.
    • Dễ mắc các bệnh cảm cúm, ho, hoặc viêm do mất cân bằng nhiệt độ cơ thể.
  • Phương pháp xử lý:
    • Làm mát cơ thể bên trong bằng thực phẩm bổ âm như hạt sen, ý dĩ, và chè đậu đen.
    • Điều hòa khí huyết qua các bài tập vận động nhẹ và uống nhiều nước.
Khí thứ III (Từ 21/7 - 20/9)
  • Hành: Quyết âm Mộc sinh Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Bệnh về phong nhiệt, biểu hiện qua nóng bừng mặt, tai ù (như tiếng ve kêu), hoặc cảm giác căng thẳng thần kinh.
    • Hỏa khí mạnh kết hợp với gió làm cơ thể khó chịu, dễ bị mất ngủ hoặc đau đầu.
  • Phương pháp xử lý:
    • Làm dịu phong và giảm nhiệt bằng cách sử dụng các loại thảo mộc như bạc hà, húng chanh, hoặc trà thanh nhiệt.
    • Giảm căng thẳng qua thư giãn tinh thần, thiền định.
Khí thứ IV (Từ 21/9 - 20/11)
  • Hành: Thiếu âm Hỏa sinh Thổ.
  • Hiện tượng:
    • Các bệnh liên quan đến thấp thũng (phù nề), vàng da, tiêu chảy, hoặc khát nước do khí Hỏa tác động lên Thổ.
    • Tiêu hóa dễ gặp vấn đề, như đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Phương pháp xử lý:
    • Trừ thấp nhiệt bằng cách sử dụng thực phẩm dễ tiêu hóa, như cháo loãng, canh bí đao, hoặc nước dừa.
    • Tránh thức ăn dầu mỡ hoặc khó tiêu.
Khí thứ V (Từ 21/11 - 20/1 năm sau)
  • Hành: Thái âm Thổ sinh Kim.
  • Hiện tượng:
    • Kim yếu, dẫn đến các bệnh liên quan đến phổi, đường hô hấp, hoặc da.
    • Thời tiết hanh khô dễ làm tổn thương phổi và gây ho khan, khó thở.
  • Phương pháp xử lý:
    • Bổ phổi bằng các thực phẩm như lê, mật ong, hạt sen.
    • Duy trì độ ẩm không khí trong nhà bằng máy tạo độ ẩm hoặc nước xịt phòng.
Khí thứ VI (Từ 21/1 - 20/3 năm sau)
  • Hành: Thiếu dương Hỏa chủ, Thủy khắc Hỏa.
  • Hiện tượng:
    • Bệnh dịch dễ xuất hiện, đặc biệt là các bệnh liên quan đến sốt nóng, cảm cúm, hoặc mất nước.
    • Hỏa khí tiếp tục mạnh, gây mệt mỏi và suy kiệt cơ thể.
  • Phương pháp xử lý:
    • Giảm nhiệt và bổ sung nước qua các loại nước trái cây tươi, cháo loãng, hoặc trà thảo mộc.
    • Tăng cường hệ miễn dịch bằng thực phẩm giàu vitamin C, như cam, quýt, ổi.
    • Giữ vệ sinh cá nhân và không gian sống để phòng tránh bệnh dịch.
Tổng kết: Năm 2025 Ất Tỵ tiếp tục chịu ảnh hưởng của hành Hỏa vượng, Kim yếu. Các vấn đề sức khỏe trong năm sẽ liên quan nhiều đến nhiệt, gan, phổi, và hệ tiêu hóa. Phép xử lý tổng quát là:
  • Thanh nhiệt, trừ thấp.
  • Bổ gan, phổi, và hệ tiêu hóa.
  • Điều hòa khí huyết, tăng cường sức đề kháng qua chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh.

Anh có thể giảng giải giúp vì sao chu kỳ vận khí này lại bắt đầu vào tiết thanh minh và kết thúc vào tiết thanh minh năm sau hay không? Vì sao không theo âm dương lịch (Mồng 1 tháng Dần) hoặc tiết lập xuân?

Thanked by 1 Member:





Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

3 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 3 khách, 0 Hội viên ẩn


  • Facebook

Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |