Jump to content

Advertisements




bệnh tật và hạn chết


2 replies to this topic

#1 Elohim

    Bát quái viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1001 Bài viết:
  • 1412 thanks
  • LocationLondon

Gửi vào 26/08/2024 - 15:28

Cụ thể, "Thất Sát" là một trong bảy vì sao được xem là "hung tinh" trong Tử Vi Đông Phương, gồm:

Thiên Không Sát
Địa Không Sát
Đào Hoa Sát
Quan Phủ Sát
Tử Phù Sát
Tuế Phá Sát
Tướng Ấn Sát

Khi một trong những "Thất Sát" này rơi vào Cung Mệnh, nó được cho là có thể gây ra những ảnh hưởng "xấu" hoặc những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống, sức khỏe và các mối quan hệ của người đó.


Để xem hạn chết trong Tử Vi Đông Phương, người ta thường dựa vào các yếu tố sau:

  • Cung Mệnh và Thân Vị:
    • Xem xét vị trí của các sao Thất Sát (Thiên Không Sát, Địa Không Sát...) trong cung Mệnh và Thân Vị (cung thứ 4, đại diện cho sức khỏe).
    • Những sao Thất Sát nằm ở các cung này có thể báo hiệu những rủi ro, bất lợi về sức khỏe và tuổi thọ.

  • Xem xét các hung tinh như Tử Phù, Quan Phủ, Tuế Phá... đang chiếu vào phương vị của người đó.
    Những hung tinh này ở vị trí xung, phá hoặc chiếu vào Cung Mệnh, Thân Vị có thể báo hiệu những rủi ro về sức khỏe.


Thiên Trù là một trong những "hung tinh" quan trọng trong Tử Vi Đông Phương, có ảnh hưởng đến sức khỏe và tuổi thọ của con người.

Về ý nghĩa, Thiên Trù được hiểu là:

Thiên Trù là một ngôi sao hung hiểm, có thể gây ra các bệnh tật, tai nạn hoặc những rủi ro về sức khỏe cho người mà nó chiếu vào.
Thiên Trù thường liên quan đến các bệnh lý như: ung thư, tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, thần kinh...
Vị trí của Thiên Trù trong các cung Tử Vi cũng quyết định tính chất của những rủi ro sức khỏe mà nó mang lại. Ví dụ, Thiên Trù ở cung Mệnh, Thân Vị hoặc các cung liên quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.


Các yếu tố xác định Yểu Mệnh:
Vị trí của các sao Thất Sát (Thiên Không Sát, Địa Không Sát...) trong cung Mệnh và Thân Vị.
Sự xuất hiện của các sao Hung Tinh như Tử Phù, Bệnh Phù, Quan Phủ... trong các cung trên.


Các yếu tố xác định Hạn Chết:
Sự xuất hiện của các sao Hung Tinh như Thiên Không, Địa Không, Tử Phù, Bệnh Phù, Quan Phủ... trong cung Mệnh hoặc các cung liên quan.
  • Các sao chủ Hung Tinh như Thiên Không, Địa Không, Tử Phù, Bệnh Phù, Quan Phủ...
  • Khi Hung Tinh xuất hiện trong các cung Mệnh, Tài Bạch, Quan Lộc... sẽ gia tăng các rủi ro, bất lợi cho người đó.


Để xem hạn chết trong Tử Vi Đông Phương, có một số bí quyết và phương pháp cần lưu ý:

  • Xác định Thiên Hạn và Địa Hạn:
    • Thiên Hạn: Sao Hạn chiếu vào cung Tử Tức, Tử -Phủ.
    • Địa Hạn: Sao Hạn chiếu vào cung Thiên Tài, Thiên Lương.

  • Quan sát các sao xấu:
    • Chú ý các sao như Thái Tuế, Tang Môn, Quan Phủ, Bệnh Phù...
    • Nếu các sao này chiếu vào cung Thiên Hạn và Địa Hạn, đây là dấu hiệu cảnh báo hạn chết.

  • Xem xét thời gian:
    • Quan sát thời gian Thiên Hạn và Địa Hạn có hiệu lực.
    • Các hạn chết thường xảy ra vào những năm, tháng, ngày, giờ Hạn có hiệu lực.

  • Tính toán tuổi thọ:
    • Dựa vào Đẩu Số, tính toán xem người đó có bao nhiêu năm còn lại.
    • Nếu Thiên Hạn và Địa Hạn ngắn hơn tuổi thọ dự kiến, đây là dấu hiệu của hạn chết.


Trong Tử Vi Đông Phương, khái niệm Thiên Hạn và Địa Hạn là rất quan trọng. Đây là hai yếu tố chính ảnh hưởng đến vận mệnh và cái chết của một người. Cùng tìm hiểu thêm về chúng:

Thiên Hạn:
  • Thiên Hạn là những sao xấu chiếu vào cung Tử Tức và Tử Phủ trong Đẩu Số.
  • Các sao xấu như Thái Tuế, Quan Phủ, Tử Phù, Tang Môn... được coi là Thiên Hạn.
  • Khi Thiên Hạn chiếu vào cung Tử Tức và Tử Phủ, nó sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ và sức khỏe của người đó.

Địa Hạn:
  • Địa Hạn là những sao xấu chiếu vào cung Thiên Tài và Thiên Lương trong Đẩu Số.
  • Các sao như Thiên Không, Địa Võng, Đại Hao... được xem là Địa Hạn.
  • Khi Địa Hạn chiếu vào cung Thiên Tài và Thiên Lương, nó sẽ ảnh hưởng đến tài vận và sự nghiệp của người đó.

Khi cả Thiên Hạn và Địa Hạn đều xuất hiện, đây là dấu hiệu cảnh báo rất lớn về khả năng người đó gặp hạn chết.

Một số lưu ý khác về Thiên Hạn và Địa Hạn:
  • Thời gian Thiên Hạn và Địa Hạn có hiệu lực cũng rất quan trọng.


Để an sao Thiên Hạn theo Tử Vi Đông Phương, có một số cách thức sau:

  • Xác định Thiên Hạn:
    • Trước tiên, cần xác định chính xác các sao được xem là Thiên Hạn trong Đẩu Số của người đó.
    • Các sao như Thái Tuế, Quan Phủ, Tử Phù, Tang Môn... thường được coi là Thiên Hạn.

  • Phân tích vị trí Thiên Hạn:
    • Xem xét vị trí các sao Thiên Hạn trong Đẩu Số, đặc biệt là trong cung Tử Tức và Tử Phủ.
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng của Thiên Hạn đến vận mệnh, sức khỏe và tuổi thọ của người đó.


  • Xác định Địa Hạn:
    • Trước tiên, cần xác định các sao được xem là Địa Hạn trong Đẩu Số của người đó.
    • Các sao như Thiên Không, Địa Võng, Đại Hao... thường được coi là Địa Hạn.

  • Phân tích vị trí Địa Hạn:
    • Xem xét vị trí các sao Địa Hạn trong Đẩu Số, đặc biệt là trong cung Thiên Tài và Thiên Lương.
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng của Địa Hạn đến tài vận và sự nghiệp của người đó.

Nắm rõ các sao Thiên Hạn như Thái Tuế, Quan Phủ... cũng như các sao Địa Hạn như Thiên Không, Đại Hao...
Nắm rõ các sao Thiên Hạn như Thái Tuế, Quan Phủ... cũng như các sao Địa Hạn như Thiên Không, Đại Hao...


  • Tìm hiểu vị trí các Sao Hạn:
    • Các Sao Hạn như Thái Âm, Thái Dương, Quan Phủ, Thiên Khôi, Thiên Lương... ảnh hưởng trực tiếp đến vận mệnh.
    • Vị trí và sự tương tác của các Sao Hạn trong Đẩu Số sẽ quyết định các hạn tốt xấu.


  • Tìm kiếm các Sao Hạn liên quan đến tài lộc:
    • Những Sao như Thiên Lộc, Thiên Phú, Tam Đài, Tam Tai, Quả Tú... có ảnh hưởng đến tài vận.
    • Xem vị trí và sự tương tác của các Sao này.

  • Phân tích Cung Vị và Lưu Niên:
    • Cung vị các Sao Hạn liên quan tài lộc và sự dịch chuyển của chúng qua các cung.
    • Điều này sẽ cho thấy thời điểm thuận lợi hoặc khó khăn về tài chính.

  • Chú ý các yếu tố bổ trợ:
    • Xem xét các Sao May Mắn, Phúc Đức, Văn Xương... có thể gia tăng tài vận.
    • Tìm hiểu các cách hóa giải như cúng Sao, đặt tên, thay đổi phong thủy...

  • Lưu ý đến các Hạn Xấu:
    • Các Sao Hạn như Địa Võng, Thiên Không, Tang Môn... có thể gây ảnh hưởng xấu đến tài vận.
    • Cần tìm cách hóa giải hiệu quả.


Các sao địa hạn trong Tử Vi Đông Á bao gồm:

  • Thiên Hư (Ất Hư)
    • Tiêu biểu cho sự khó khăn, trì trệ, tình trạng bế tắc.
    • Có thể gây tác động xấu về tài chính, sức khỏe, giao tiếp.

  • Thiên Khốc (Bính Khốc)
    • Tiêu biểu cho sự mất mát, tai ương, sự nghiệp gặp trắc trở.
    • Có thể dẫn đến những biến cố đột ngột, bất lợi.

  • Tang Môn (Đinh Môn)
    • Tiêu biểu cho sự tang tóc, tử vong, mất mát.
    • Có thể gây ảnh hưởng xấu đến người thân, sức khỏe.

  • Không Kiếp (Mậu Không)
    • Tiêu biểu cho sự thiếu hụt, nghèo khó, khó khăn.
    • Có thể gây ra những khó khăn về tài chính, công việc.

  • Địa Võng (Kỷ Võng)
    • Tiêu biểu cho sự vướng mắc, trì trệ, khó thoát khỏi vòng lao lung.
    • Có thể gây ra những rắc rối, trở ngại trong cuộc sống.

  • Tử Phủ (Canh Phủ)
    • Tiêu biểu cho sự tiêu hao, tổn thất, sự chết chóc.
    • Có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tài lộc.


Các sao thiên hạn trong Tử Vi Đông Á bao gồm:

  • Thiên Lương (Ất Lương)
    • Tiêu biểu cho trí tuệ, học vấn, sự nghiệp thăng tiến.
    • Mang lại may mắn, thành công trong học tập, công việc.

  • Thiên Thọ (Bính Thọ)
    • Tiêu biểu cho sự sống còn, sức khỏe dồi dào, trường thọ.
    • Mang lại sự bình yên, an康trong cuộc sống.

  • Thiên Đức (Đinh Đức)
    • Tiêu biểu cho đức hạnh, danh tiếng, sự an康lộc.
    • Mang đến uy tín, được người khác quý trọng.

  • Thiên Tài (Mậu Tài)
    • Tiêu biểu cho sự giàu có, thịnh vượng, tài lộc dồi dào.
    • Mang lại may mắn về tài chính, kinh doanh phát đạt.

  • Thiên Phú (Kỷ Phú)
    • Tiêu biểu cho sự sung túc, phú quý, tài sản dồi dào.
    • Mang lại cơ hội phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp.

  • Thiên Mệnh (Canh Mệnh)
    • Tiêu biểu cho sự may mắn, thành công, số mệnh tốt lành.
    • Mang lại sự bình an, thịnh vượng, được thần linh phù hộ.


  • Thiên Tài (Mậu Tài): Biểu trưng cho tài năng, giàu có, thịnh vượng. Mang lại may mắn về tài chính, kinh doanh phát đạt.

  • Thiên Lộc (Kỷ Lộc): Biểu trưng cho sự may mắn, tài lộc, thành đạt. Mang lại cơ hội phát triển và thăng tiến.

  • Thiên Ấn (Canh Ấn): Biểu trưng cho uy quyền, địa vị, danh tiếng. Mang lại sự thành công, được người khác tôn trọng.

  • Thiên Đức (Đinh Đức): Biểu trưng cho đức hạnh, danh tiếng, sự an康lộc. Mang lại uy tín và được quý trọng.

  • Thiên Phúc (Ất Phúc): Biểu trưng cho sự may mắn, phước lành, hanh thông. Mang lại sự bình an, an康康cả về thể xác và tinh thần.

  • Thiên Khốc (Bính Khốc): Biểu trưng cho sự mất mát, tai ương, sự nghiệp gặp trắc trở. Mang lại những biến cố đột ngột, bất lợi.

  • Thiên Hư (Ất Hư): Biểu trưng cho sự khó khăn, trì trệ, tình trạng bế tắc. Mang lại ảnh hưởng xấu về tài chính, sức khỏe, giao tiếp.

  • Thiên Mệnh (Canh Mệnh): Biểu trưng cho sự may mắn, thành công, số mệnh tốt lành. Mang lại sự bình an, thịnh vượng, được thần linh phù hộ.


Để xem hạn chết trong Tử Vi, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Xác định năm sinh:
    • Dựa vào năm sinh của người được xem lá số, ta sẽ xác định được các hạn chết trong cuộc đời của họ.

  • Tính toán các hạn chết:
    • Theo Tử Vi, có 3 hạn chết chính:
      • Tiểu hạn (Tiểu Hạn): Xuất hiện trong vòng 10 năm.
      • Trung hạn (Trung Hạn): Xuất hiện trong vòng 30 năm.
      • Đại hạn (Đại Hạn): Xuất hiện trong vòng 60 năm.
    • Để tính toán các hạn chết, ta dựa vào công thức sau:
      • Tiểu Hạn = Năm sinh + 10, 20, 30, 40, 50, 60
      • Trung Hạn = Năm sinh + 30, 60
      • Đại Hạn = Năm sinh + 60

  • Xác định sao hung tinh:
    • Khi tính ra các năm hạn chết, ta cần xem xem những sao hung tinh nào rơi vào các năm đó.
    • Những sao hung tinh như Thái Tuế, Thái Âm, Thiên Không, Địa Không, v.v. sẽ ảnh hưởng xấu đến người đó.

  • Đánh giá mức độ ảnh hưởng:
    • Tùy vào vị trí và tương quan của các sao hung tinh trong lá số tử vi mà mức độ ảnh hưởng của các hạn chết sẽ khác nhau.
    • Nếu các sao hung tinh rơi vào các cung tốt, ảnh hưởng sẽ ít hơn so với khi rơi vào các cung xấu.


Trong Tử Vi Đông Á, các sao được xem là sao hung tinh bao gồm:

  • Thái Tuế:
    • Là một trong những sao hung tinh mạnh nhất, biểu trưng cho sự tai ương, rủi ro, xung đột.
    • Ảnh hưởng đến sự nghiệp, tài chính, sức khỏe và các mối quan hệ.

  • Thiên Không:
    • Biểu trưng cho sự cô độc, bất an, thất bại trong cuộc sống.
    • Gây ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ và sự nghiệp.

  • Địa Không:
    • Đại diện cho sự bất lợi, trắc trở, rối loạn trong công việc và gia đình.
    • Gây ảnh hưởng xấu đến tài chính và sức khỏe.

  • Thiên Hư:
    • Mang đến sự rối loạn, bất ổn về tâm lý và các mối quan hệ.
    • Có thể gây ra những tổn thất, trở ngại trong cuộc sống.

  • Linh Tinh:
    • Biểu trưng cho sự bất lợi, xáo trộn và bất an trong cuộc sống.
    • Ảnh hưởng xấu đến các khía cạnh như tài chính, sức khỏe và công danh.

  • Thái Âm:
    • Là sao hung tinh liên quan đến sức khỏe, bệnh tật và tai nạn.
    • Gây ra nhiều rủi ro về sức khỏe và an toàn cá nhân.

Ngoài ra, các sao như Kình Dương, Thiên Việt, Long Trì cũng được xem là các sao hung tinh trong Tử Vi, nhưng với mức độ ảnh hưởng nhẹ hơn so với những sao trên.

Sự xuất hiện và vị trí của các sao hung tinh này trong lá số tử vi sẽ quyết định mức độ ảnh hưởng của chúng đối với cuộc sống của người được xem.


Thái Tuế:
Thái Tuế là sao hung tinh hàng đầu, biểu trưng cho sự xung đột, tai ương và rủi ro.
Khi Thái Tuế xuất hiện, nó sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến các mặt như: công việc, tài chính, sức khỏe và các mối quan hệ.
Thái Tuế đại diện cho những biến cố bất ngờ, thất bại, kiện tụng, tai nạn hoặc những rắc rối lớn trong cuộc sống.
Vị trí của Thái Tuế trong lá số tử vi sẽ quyết định mức độ ảnh hưởng của nó - càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng lớn.
Thiên Không:
Thiên Không biểu trưng cho sự cô độc, bất an và sự thất bại trong cuộc sống.
Khi Thiên Không xuất hiện, nó thường gây ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ cá nhân, sự nghiệp và danh tiếng.
Người bị ảnh hưởng bởi Thiên Không có thể cảm thấy trống vắng, cô lập và khó khăn trong việc tạo dựng các mối quan hệ.
Vị trí của Thiên Không cũng sẽ ảnh hưởng đến mức độ - càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng mạnh.
Địa Không:
Địa Không đại diện cho sự bất lợi, trắc trở và rối loạn trong công việc cũng như gia đình.
Khi Địa Không xuất hiện, nó thường gây ra những trở ngại, khó khăn trong các lĩnh vực như tài chính, sức khỏe và các mối quan hệ.
Người bị ảnh hưởng bởi Địa Không có thể gặp phải những rắc rối, tranh chấp hoặc bất ổn trong cuộc sống.
Vị trí của Địa Không sẽ ảnh hưởng đến mức độ - càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng lớn.


  • Thiên Hư:
    • Thiên Hư biểu trưng cho sự rối loạn, bất ổn về tâm lý và các mối quan hệ.
    • Khi Thiên Hư xuất hiện, nó có thể gây ra những tổn thất, trở ngại và bất an trong cuộc sống con người.
    • Người bị ảnh hưởng bởi Thiên Hư có thể gặp phải những khó khăn trong việc duy trì sự ổn định và hài hòa trong các mối quan hệ.
    • Vị trí của Thiên Hư càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng mạnh mẽ.

  • Linh Tinh:
    • Linh Tinh biểu trưng cho sự bất lợi, xáo trộn và bất an trong cuộc sống.
    • Khi Linh Tinh xuất hiện, nó thường gây ra những ảnh hưởng xấu đến các khía cạnh như tài chính, sức khỏe và công danh.
    • Người bị ảnh hưởng bởi Linh Tinh có thể gặp phải những rắc rối, trở ngại bất ngờ và khó khăn trong việc ổn định cuộc sống.
    • Vị trí của Linh Tinh càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng lớn.

  • Thái Âm:
    • Thái Âm là sao hung tinh liên quan đến sức khỏe, bệnh tật và tai nạn.
    • Khi Thái Âm xuất hiện, nó có thể gây ra nhiều rủi ro về sức khỏe và an toàn cá nhân.
    • Người bị ảnh hưởng bởi Thái Âm có thể gặp phải các vấn đề sức khỏe, chấn thương hoặc các tai nạn bất ngờ.
    • Vị trí của Thái Âm càng gần trung tâm, ảnh hưởng càng lớn.


rong Tử Vi, có 3 loại hạn chết chính mà người ta cần quan tâm:

  • Thiên Hạn:
    • Thiên Hạn là hạn chết do ảnh hưởng của các sao trên trời, như Thiên Lương, Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Hư.
    • Thiên Hạn thường liên quan đến các vấn đề về sức khỏe, tai nạn hoặc các rủi ro bất ngờ.
    • Để xem Thiên Hạn, cần quan sát vị trí và trạng thái của các sao này trong lá số Tử Vi.

  • Địa Hạn:
    • Địa Hạn là hạn chết do ảnh hưởng của các sao dưới đất, như Kình Dương, Linh Tinh, Phá Quân.
    • Địa Hạn thường liên quan đến các vấn đề về tài chính, pháp luật hoặc các mối quan hệ xấu.
    • Để xem Địa Hạn, cần quan sát vị trí và trạng thái của các sao này trong lá số Tử Vi.

  • Nhân Hạn:
    • Nhân Hạn là hạn chết do ảnh hưởng của các mối quan hệ xung đột, như Phi Liêm, Tử Phù, Bệnh Phù.
    • Nhân Hạn thường liên quan đến các mối quan hệ xấu, xung đột hoặc gây hại từ những người xung quanh.
    • Để xem Nhân Hạn, cần quan sát vị trí và trạng thái của các sao này trong lá số Tử Vi.


  • Xác định Thiên Hạn:
    • Thiên Hạn được xác định dựa trên vị trí và trạng thái của các sao như Thiên Lương, Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Hư.
    • Nếu các sao này ở vị trí hung hại, xung khắc với cung mệnh hoặc có nhiều sao xấu kết hợp, thì sẽ là dấu hiệu của Thiên Hạn.
    • Ví dụ, Thiên Lương gặp Kình Dương, Thiên Khôi gặp Thái Âm là những tình huống cần lưu ý.

  • Xác định Địa Hạn:
    • Địa Hạn được xác định dựa trên vị trí và trạng thái của các sao như Kình Dương, Linh Tinh, Phá Quân.
    • Nếu các sao này ở vị trí hung hại, xung khắc với cung mệnh hoặc có nhiều sao xấu kết hợp, thì sẽ là dấu hiệu của Địa Hạn.
    • Ví dụ, Kình Dương gặp Thiên Hình, Linh Tinh gặp Thiên Việt là những tình huống cần lưu ý.

  • Xác định Nhân Hạn:
    • Nhân Hạn được xác định dựa trên vị trí và trạng thái của các sao như Phi Liêm, Tử Phù, Bệnh Phù.
    • Nếu các sao này ở vị trí hung hại, xung khắc với cung mệnh hoặc có nhiều sao xấu kết hợp, thì sẽ là dấu hiệu của Nhân Hạn.
    • Ví dụ, Phi Liêm gặp Quan Phủ, Tử Phù gặp Thiên Khốc là những tình huống cần lưu ý.


  • Phân tích Thiên Hạn, Địa Hạn và Nhân Hạn:
    • Khi phân tích Thiên Hạn, cần xem xét các sao như Thiên Lương, Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Hư. Nếu các sao này gặp các sao xấu như Kình Dương, Linh Tinh, Phá Quân thì coi như Thiên Hạn đã xuất hiện.
    • Khi phân tích Địa Hạn, cần xem xét các sao như Kình Dương, Linh Tinh, Phá Quân. Nếu các sao này gặp các sao xấu như Thiên Hình, Thiên Việt thì coi như Địa Hạn đã xuất hiện.
    • Khi phân tích Nhân Hạn, cần xem xét các sao như Phi Liêm, Tử Phù, Bệnh Phù. Nếu các sao này gặp các sao xấu như Quan Phủ, Thiên Khốc thì coi như Nhân Hạn đã xuất hiện.

  • Xác định mức độ nghiêm trọng của các hạn chết:
    • Để xác định mức độ nghiêm trọng của các hạn chết, cần xem xét vị trí và trạng thái của các sao hung:
      • Nếu các sao hung này ở cung mệnh hoặc cung tài lộc, thì hạn chết sẽ nghiêm trọng hơn.
      • Nếu các sao hung này gặp các sao khác càng nhiều, thì mức độ hung hại càng cao.
      • Nếu các sao hung này đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thì hạn chết càng đáng lo ngại.

  • Tìm cách hóa giải các hạn chết:
    • Để hóa giải các hạn chết, cần tìm các sao cát như Bát Tọa, Thiên Đức, Thiên Phúc để làm giảm mức độ hung hại.


#2 Elohim

    Bát quái viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1001 Bài viết:
  • 1412 thanks
  • LocationLondon

Gửi vào 26/08/2024 - 15:42


  • Cung Tử Phủ:
    • Cung Tử Phủ là cung thứ 9 trong 12 cung của Tử Vi.
    • Nó biểu trưng cho sự nghiệp, công việc, địa vị xã hội và uy tín của một người.
    • Cung Tử Phủ là cung liên quan đến sự thăng quan tiến chức, gia tăng quyền lực và ảnh hưởng.


#3 Elohim

    Bát quái viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1001 Bài viết:
  • 1412 thanks
  • LocationLondon

Gửi vào 26/08/2024 - 15:53


Trong Tử Vi, cung Tử (còn gọi là cung Tử Tức) là một cung quan trọng liên quan đến sự ra đi, chuyển sinh và các sự kiện cuối đời của người chủ mệnh.

Một số điểm chính về cung Tử Tức:

  • Ý nghĩa:
    • Cung Tử Tức biểu trưng cho sự chuyển sinh, ra đi và những sự kiện cuối đời.
    • Nó liên quan đến thời điểm và hoàn cảnh của cái chết cũng như những gì xảy ra sau khi người đó qua đời.

  • Vị trí và ảnh hưởng:
    • Cung Tử Tức thường được xem là cung thứ 12 trong bàn Tử Vi.
    • Vị trí và tình trạng của cung này sẽ ảnh hưởng đến thời điểm, hoàn cảnh và sự kiện liên quan đến cái chết của người chủ mệnh.

  • Các sao chiếu vào:
    • Các sao như Tử Phù, Thiên Không, Thiên Việt... khi chiếu vào cung Tử Tức sẽ ảnh hưởng đến thời điểm và hoàn cảnh ra đi.
    • Tình trạng của các sao này sẽ quyết định tính chất của cuộc ra đi, liệu có an lành hay không.

  • Vai trò trong Tử Vi:
    • Cung Tử Tức cung cấp thông tin quan trọng về cuối đời của người chủ mệnh.
    • Nó giúp chúng ta dự đoán và chuẩn bị tốt hơn cho giai đoạn cuối của cuộc đời.


Thanked by 2 Members:





Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

2 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |