Jump to content

Advertisements




Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》


384 replies to this topic

#286 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 22/08/2024 - 10:50

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ đinh sửu đoán

Sáu ngày canh sanh giờ đinh sửu, đất QUÝ gặp quan hoả quá nhẹ;
Vận mộc hoả thông là người đội mũ ngồi xe, không thông lẻ loi chỉ có danh hão.

Ngày canh giờ đinh sửu: kim nặng hoả nhẹ. Canh lấy đinh làm quan, lấy kỷ làm ấn, đinh hoả khí nhẹ ở sửu, kỷ thổ là vị trí chánh. Nếu tháng thông mộc hoả khí, quan ấn gặp sanh vượng QUÝ; còn như không thông khí chỉ là hư danh thôi. Tháng thông hoả thổ sanh vượng PHÚ; còn như không thông, vận gặp được cũng chủ có tiếng tăm tốt.

Ngày canh tý giờ đinh sửu: mùa xuân và hạ QUÝ; mùa thu chỉ BÌNH THƯỜNG; mùa đông CÔ KHẮC.

Ngày canh dần giờ đinh sửu: KHÔI NGUYÊN (người đỗ đầu đời khoa cử. ◎Như: Lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi kinh khôi 經魁. Năm người đỗ đầu gọi là ngũ khôi 五魁. Đỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁). Tháng dần mão ngọ mùi hợi mệnh cao quý thanh tú. Đi vận ngọ hay mùi QUÝ HIỂN. Năm tháng thông hoả thổ QUÝ.

Ngày canh thìn giờ đinh sửu: tháng sửu PHÚ nhưng tuổi thọ GIẢM. Kỷ (có lẽ là tỵ thay vì kỷ 己) CẬN THỊ (chức vụ thường gần vua), ĐẠI QUÝ. Tháng thông hoả vượng thổ sanh QUÝ; không được nhưng vận gặp được cũng PHÚ, có DANH DỰ.

Ngày canh ngọ giờ đinh sửu: tháng thông thổ khí QUÝ; không thì cũng PHÚ có tiếng tăm ai cũng biết.

Ngày canh thân giờ đinh sửu: tháng sửu vận kim hoả quan đến CỰC PHẨM. Tháng thìn tỵ ngọ mùi tuất, cả hai quan ấn đều vượng QUÝ. THân dậu bản thân quá vượng cần đi vận mộc hoả. Dần mão tài quá vượng, phải đi vận kim thuỷ. Hợi tý kim hàn thuỷ lãnh, cần đi vận hoả thổ QUÝ.

Ngày canh tuất giờ đinh sửu: mùa xuân tài vượng; mùa hạ quan vượng; mùa thu bình thường không có gì khác lạ đặc biệt; mùa đông không có tài năng hay quyền thế.

Canh đinh hợp nhau giờ sửu, cảnh trăng sáng chiếu trời xanh;
Không gặp hình khắc thật hiếm, tài quan thịnh vượng thêm tuổi thọ.

Ngày canh giờ gặp đinh sửu, chanh quan tài khố thuận theo nhau. Tháng ngọ mùi tuất phúc dồi dào, canh chọn giờ gâp tủ vàng. Kim gặp hoả nên thành đồ dùng, tất nhiên vợ con ấm no. Thường đến nơi ca hát và uống rượu không rời nhau, nhất định luôn thoải mái và vui vẻ.

六庚日生时丁丑,贵地逢官火太轻;

木火运通轩冕客,不通独立只虚名。

庚日丁丑时,金重火轻。庚以丁为官,以己为印,丑上丁火气轻,己土正位。若通木火气月,官印逢生旺,贵;不通,虚名而已。通火土生旺月,富;不通,运遇亦主名声。

庚子日丁丑时,春夏,贵;秋平常;冬孤克。

庚寅日丁丑时,魁元。寅卯午未亥月,清秀高命。行午、未运,贵显。通火土年月,贵。

庚辰日丁丑时,丑月,富而寿促。己,近侍,大贵。通火旺土生月,贵;不得,运遇亦富,有名誉。

庚午日丁丑时,通土月气,贵;不,亦富,有名声。

庚申日丁丑时,丑月,金火运,极品。辰巳午未戌月,官印两旺,贵。申、酉,身太旺,须行木火。寅、卯,财太旺,须行金水。亥子,金寒水冷,须行火土运,贵。

庚戌日丁丑时,春财旺;夏官旺;秋平淡;冬无力。

庚丁相合丑时全,好象明蟾耀碧天;

不遇刑克真稀奇,财官兴旺更长年。

庚日时逢丁丑,正官、财库相随。午未戌月福优余,庚取时逢金柜。金逢火而成器,必然荫子封妻。从来歌酒不相离,定主清闲乐意。



.

Thanked by 1 Member:

#287 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 23/08/2024 - 10:21

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ mậu dần đoán

Sáu ngày canh sanh giờ mậu dần, hoả sanh kim tuyệt là người cao phúc;
Tháng thông tòng cách hoặ thu giáng, trở thành đại thần trụ cột của hoàng gia.

Ngày canh giờ mậu dần: hoả sanh kim tuyệt. Canh lấy bính làm quỷ, mậu là đảo thực. Mcu65 lộ ở trên dần, hợp quý hoá hoả, canh kim khí bị tuyệt. Nếu tháng không thông kim vượng, không có cứu trợ YỂU TIỆN NGHÈO HÈN. Tháng tỵ là nơi canh trường sanh, có bính cường vượng, thân và quỷ đều cường; đi vận hướng tây, mạnh dạn, theo bên quân sự QUÝ. Tháng thân dậu sửu tuất kim hoả hợp cục hoá quỷ thành quan, thêm được vận thân cường QUÝ.

Ngày canh tý giờ mậu dần: năm tháng dần ngọ, thi đậu và HIỂN ĐẠT. Toàn chữ thân quan đến bậc ba, bậc bốn QUÝ. Tháng sửu vận kim hoả CÔNG KHANH (gọi tắt của tam công cửu khanh 三公九卿, chỉ chức quan đại thần thời xưa).

Ngày canh dần giờ mậu dần: tháng thông hoả cục hoặc sanh mùa thu, đi vận thân vượng QUÝ. Tháng canh tý TỰ TỬ. Năm thấy tân dậu NGHÈO YỂU TÀN TẬT. Bản thân suy yếu mà thấy bính quá vượng luận giống nhau.

Ngày canh thìn giờ mậu dần: sanh mùa xuân và hạ thiên can lộ ra bính đinh, đi vận thân vượng QUÝ.

Ngày canh ngọ giờ mậu dần: tháng dần ngọ tuất kim suy hoả vượng nên mang tật bệnh. Toàn dần trái lại chủ CỰC QUÝ. Mùa thu kim vượng thường là QUÝ, chỉ kỵ giờ gặp vong kiếp, khắc chế bản thân thì HUNG.

Ngày canh thân giờ mậu dần: ngày giờ cùng nhau xung, vợ con phiền não tổn hại. Tháng dần mão thìn, đi vận hoả kim HẦU BÁ (đời xưa đặt ra năm tước là: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam 公侯伯子男). Các tháng mùa xuân đi vận tây nam ĐẠI QUÝ. Tháng dần QUY1 HIỂN nhưng không bền. Lại nói rằng trước hình sau mới tốt.

Ngày canh tuất giờ mậu dần: QUÝ. Tháng tuất tạp khí tài quan ấn thụ QUÝ. Năm canh thìn tháng kỷ mão HẦU BÁ (đời xưa đặt ra năm tước là: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam 公侯伯子男).

Ngày canh giờ dần rất đáng khen ngợi, không có hình khắc phá hiển lộ lo lắng và huy hoàng;
Vận đến tự có người cao quý giúp đỡ, thời đến như thêm hoa trên gấm.

Ngày canh dần giờ mậu dần TÚ, thiên ấn đảo thực kho tiếp nhận. tuổi trẻ chưc gặp chẳng có lo lắng, đây là mệnh có thể nghèo có thể giàu.

Thời đến phát tài phát phúc, vận đến như đi thuyền nước chảy xuôi. Trúng tháng kim thuỷ thêm hợp nhau, không bị phá công danh sẽ thành tựu.

六庚日生时戊寅,火生金绝福高人;

月通从革或秋降,却做皇家柱石臣。

庚日戊寅时,火生金绝。庚以丙为鬼,戊为倒食。寅上有明戊、合癸化火,庚金气绝。若不通金旺月,无救助者,夭贱贫下。巳月,庚长生,丙健旺,身鬼俱强;运行西方,勇暴,武贵。申酉丑戌月,金火合局,化鬼为官,更得身强运,贵。

庚子日戊寅时,寅午年月,登科显达。纯申,三、四品贵。丑月、金火运,公卿。

庚寅日戊寅时,月通火局或秋生,行身旺运,贵。庚子月,自死。年见辛酉,贫夭残疾。身衰见丙太旺,同论。

庚辰日戊寅时,春夏生,干透丙丁,运行身旺,贵。

庚午日戊寅时,寅午戌月,金衰火旺,当带残疾。纯寅,反主极贵。秋,金旺,多贵,但忌时遇亡劫,克身则凶。

庚申日戊寅时,时日并冲,忧伤妻子。寅卯辰月、火金运。侯伯。春月、西南运,大贵。寅月,贵显不久。一云先刑后吉。

庚戌日戊寅时,贵。戌月,杂气财官印绶,贵。庚辰年,己卯月者,侯伯。

庚日寅时甚可夸,无刑克破显忧华;

运来自有高人助,时至如添锦上华。

庚日戊寅时秀,编印倒食难收。少年未遇莫心忧,此命或贫或富。

时至发财发福,运来顺水行舟。月中金水更相投,无破功名成就。



.

Thanked by 1 Member:

#288 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 23/08/2024 - 11:43

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ kỷ mão đoán

Sáu ngày canh sanh giờ kỷ mão, thai sanh nguyên mệnh hiện ra do vợ;
Trong trụ có nương tựa gặp canh vượng, tài lộc dồi dào phúc thọ có đủ.

Ngày canh giờ kỷ mão: thai sanh nguyên mệnh. Canh kim thai ở mão, thấy tỵ là sanh khí là ấn thụ. Canh lấy ất làm tài, mão có ất vượng, lý do vợ phát phúc. Nếu trụ có đinh vượng, tháng sanh đới lộc QUÝ; có chỗ nương tựa PHÚ. Người thông sanh khí tài vượng, vận sanh tài vượng đều QUÝ.

Ngày canh tý giờ kỷ mão: tý mão hình nhau, vợ con phiền não tổn hại, năm tháng tý QUÝ. Sửu mùi quan đến bậc ba. Lại nói rằng phá tổ nghiệp bỏ quê hương ĐẠI QUÝ.

Ngày canh dần giờ kỷ mão: tháng hợi mão tài tinh cách, sớm giàu sang sớm suy tàn. Ngọ tuất tam hợp quan cục, thiên can lộ ra kim thuỷ, đi vận tây bắc TỐT.

Ngày canh thìn giờ kỷ mão: CÔ ĐỘC. Năm tháng thông mộc khí cùng với có chỗ nương tựa QUÝ.

Ngày canh ngọ giờ kỷ mão: HÌNH PHÁ. Thân tý thìn tỵ dậu sửu đều đi vận đông nam QUÝ. dần ngọ tuất hợi mão mùi cần gặp vận tây bắc thì đẹp.

Ngày canh thân giờ kỷ mão: tháng mão tài tinh cách, không QUÝ thì PHÚ. Năm tháng sửu tỵ HÀN LÂM (tên chức quan ngày xưa. Dưới thời Đường, Tống, giữ việc cung phụng trong nội đình. Từ nhà Minh, nhà Thanh, thi đậu tiến sĩ đều gọi là nhập Hàn Lâm 翰林) liêm khiết QUÝ, quan đến Á KHANH (chức quan ở dưới bực chính khanh). Lại nói rằng tuổi trẻ nghèo, tuổi trung niên có tai hoạ nhỏ, khắc vợ ít con.

Ngày canh tuất giờ kỷ mão: tuổi trẻ cô độc mẹ hèn mọn, tuổi trung niên QUÝ. Tháng mão dậu thìn sửu, quan đến CÔNG KHANH (gọi tắt của tam công cửu khanh 三公九卿, chỉ chức quan đại thần thời xưa).

Thiên nguyên canh giờ kỷ mão nối liền, lộc tấy văn thư PHÚ QUÝ có đủ;
Tứ trụ không có hình xung khắc phá, quý nhân tiến cử đến trời xanh.

Ngày canh giờ gặp kỷ mão, tài quan vận khí hanh thông. Nếu không có hình xung nhất định được phong tước lớn, còn như có phá thì tuổi trung niên không thuận lợi.

Nhạn bay người thân khó trông cậy, tự tạo của cải vô cùng tận. Thời đến phát đạt hiển lộ công danh, tự được người cao quý tiến cử.

六庚日生时己卯,胎生元命发因妻;

柱中有托逢庚旺,财禄丰盈福寿齐。

庚日己卯时,胎生元命。庚金卯上受胎,见巳为生气印绶。庚以乙为财,卯有旺乙,因妻发福。若柱旺丁,生月带禄者,贵;有倚托者,富。通生气财旺者,生财旺运者,俱贵。

庚子日己卯时,子卯相刑,忧伤妻子,子年月,贵。丑未,官至三品。一云破祖失土,大贵。

庚寅日己卯时,亥卯月,财星格,早荣早退。午戌,三合官局,干透金水,行西北运,吉。

庚辰日己卯时,孤。年月通木气及有倚托者,贵。

庚午日己卯时,刑破。申子辰己酉丑,俱行东南运,贵。寅午戌亥卯未,须得西北运为佳。

庚申日己卯时,卯月,财星格,不贵即富。丑巳年月,翰林清贵,官至亚卿。一云少贫,中年有小灾,克妻少子。

庚戌日己卯时,少孤母贱,中年贵。卯酉辰丑月,官至公卿。<br>

天元庚己卯时连,禄见文书富贵全;

四柱无刑冲克破,贵人接引上青天。

庚日时逢己卯,财官运气亨通。若无刑冲定褒封,有破中年不顺。

雁行六亲难靠,自成家计无穷。时来发达显功名,自有高人引用。




.

Thanked by 2 Members:

#289 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 24/08/2024 - 09:44

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ canh thìn đoán

Sáu ngày canh sanh giờ canh thìn, kim hoả sanh mùa thu khí tượng thuần;
Nếu có khôi cương tàng ẩn quý tiện, tài quan kỷ kỵ lục quan (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) phân biệt.

Ngày canh giờ canh thìn: kim thuỷ thanh bạch. Trong sáu chữ canh, canh tuất canh thìn là khôi cương, sợ thấy tài quan hình xung; không thấy chủ là người ngang ngược mạnh bạo nhưng mà QUÝ, nếu thấy thì tai hoạ sẽ xảy ra. Canh tý, canh dần, canh ngọ, canh thân thích thấy tài quan. Sanh các tháng mùa thu là người xinh đẹp, không QUÝ cũng PHÚ. Nếu thân không hoá được giáp ất đinh lộ ra, và sanh ở vùng hoả mộc cũng lấy tài quan để luận. Mừng tháng và vận thông khí TỐT.

Ngày canh tý giờ canh thìn: sanh tháng thân, tỉnh lan xoa cách. Trụ cùng với vận không thấy các chữ bính đinh tỵ ngọ dần tuất QUÝ. Năm tháng toàn là mão địa vị đến CÔNG HẦU (công tước và hầu tước).

Ngày canh dần giờ canh thìn: long hổ củng môn. Năm tháng thông hoả thổ QUÝ. Thuần canh thìn VƯƠNG HẦU(đời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang); không phải vậy thì CỰC HUNG. Nếu năm tháng gặp mộc hoả, lại đi vận này quan đến CỰC PHẨM.

Ngày canh thìn giờ canh thìn: khôi cương, năm tháng không thấy tài quan cùng với chữ tuất QUÝ; có xung phá thì PHÚ. Năm tháng thân tý làm thành tỉnh lan xoa, đi vận tây nam TÔT. Toàn canh thìn, canh thân ất dậu hoà kim thông không có hoả khí, bọn tiểu nhân tàn ác. Lại nói rằng HÌNH.

Ngày canh ngọ giờ canh thìn: TỰ HÌNH, kim thần vào đất hoả. Tháng thân đi vận hoả mộc, quan có thể đến bậc sáu.

Ngày canh thân giờ canh thìn: năm tháng tý thân hợp tỉnh lan xoa. Trụ, vận không gặp các chữ bính đinh tỵ ngọ QUÝ. Toàn là canh thân canh thìn đi vận tây bắc đông chức vụ bên quân sư đến CỰC PHẨM.

Ngày canh tuất giờ canh thìn: khôi cương, nơi mà thổ dày thì quan cao lộc nhiều. Tháng tý vận tây nam QUÝ. Năm tháng dần thìn chỉ BÌNH THƯỜNG.

Sáu canh giờ thìn nghiên cứu tỉ mỉ, ấn khố trong thìn có chìa khoá mở;
Tứ trụ nếu có chữ xung hình, thản nhiên phúc lộc tự nhiên đến.

Ngày canh giờ canh thìn chánh, địa chi tam hợp là khôi (người đứng đầu). Tựu trung mão tuất mở cửa kho, không có phá áo bào tím đai vàng.

Tỵ ngọ bính đinh làm giảm bớt, lo liệu tài đi tài đến. Cưới vợ nhiều lần có con muộn gồm trong mệnh, PHÚ QUÝ thảnh thơi tự nhiên.

六庚日生时庚辰,金火秋生气象纯;

若有魁罡包贵贱,财官喜忌六官分。

庚日庚辰时,金水清白。六庚之中,庚戌庚辰为魁罡,怕见财官刑冲;不见,主为人粗豪暴勇而贵,见则祸患百出。庚子。庚寅、庚午、庚申,喜见财官。生秋月,为人秀丽,不贵则富。若身不化,得甲乙丁透出,生火木分野,亦作财官论。喜月气通运者,吉。

庚子日庚辰时,申月生,井栏叉格。柱并运不见丙丁巳午寅戌字,贵。纯卯年月,位至公侯。

庚寅日庚辰时,龙虎拱门。年月通火土者,贵。纯庚辰,王侯;不然,极凶。若年月遇木火,运再行,极品。

庚辰日庚辰时,魁罡,年月不见财官并戌字,贵;冲破者富。申子年月作井栏叉,行西南运,吉。纯庚辰,庚申或乙酉化金通无火气,凶徒小人。一云刑。

庚午日庚辰时,自刑,金神入火乡。申月,行火木运,官可六品。

庚申日庚辰时,子、申年月入井栏叉。柱、运不逢丙丁巳午字,贵。纯庚申、庚辰,行西北东运,武职极品。

庚戌日庚辰时,魁罡,土厚地方,官高禄重。子月、西南运,贵。寅辰年月,平常。

六康时辰仔细推,辰中印库钥匙开;

四柱若有冲刑字,安然福禄自天来。

庚日庚辰时正,地支三合为魁。就中卯戌库门开,无破紫袍金带。

巳午丙丁减副,谋为财去财来。妻重子晚命中该,富贵清闲自在。



.

Thanked by 2 Members:

#290 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 24/08/2024 - 11:19

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ tân tỵ đoán

Sáu ngày canh sanh giờ tân tỵ, thiên quan hợp nhận thân vốn là được sanh;
Là người cương nghị thê tài tổn hại, vận đến đất kim quý lộc an hưởng.

Ngày canh giờ tân tỵ, dương nhận thiên quan. Canh lấy tân làm dương nhận, bính là sát. Tân lộ bính tàng, hợp sát thành quyền. Tháng thông thân vượng QUÝ; không thông không QUÝ, có tuổi thọ.

Ngày canh tý giờ tân tỵ: mùa xuân PHÚ; mùa hạ, mùa thu QUÝ; mùa đông NGHÈO. Năm tháng thìn tuất sửu mùi là ấn thụ, đi vận tây nam QUÝ.

Ngày canh dần giờ tân tỵ: tháng tỵ dậu sửu bản thân vượng QUÝ. Tháng sát vượng thân yếu nhược NGHÈO. Năm tháng toàn là chữ thân ĐẠI QUÝ lâu dài. Tháng hợi vận đông nam chủ CÓ QUYỀN và QUÝ.

Ngày canh thìn giờ tân tỵ: kết cuộc gian khó. Năm tháng không thấy tài CAO QUÝ. Thông mọc khí đi vận tây nam; mùi thân đi vận đông bắc đều QUÝ. Lại nói rằng trước không có sau sung túc.

Ngày canh ngọ giờ tân tỵ: năm tháng tỵ ngọ mão tiến sĩ PHONG HIẾN (một chức quan xưa). Tỵ thân dậu tuất đi vận thổ mộc HẦU BÁ (đời xưa đặt ra năm tước là: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam 公侯伯子男).

Ngày canh thân giờ tân tỵ: HÌNH. Tháng tỵ dậu sửu ĐẶC ĐẠT (hiển quý khác thường). Mùa xuân, mùa hạ mộc hoả vượng là tài quan đắc địa TỐT. Thìn tuất sửu mùi là ân thụ đi vận hướng nam QUÝ.

Ngày canh tuất giờ tân tỵ: năm tháng gặp tài TỐT. Ngọ mùi đi vận đông nam chức vụ bên ngành văn nắm giữ QUYỀN HÀNH, e rằng không có kết cục tốt. Dần thân HÀN LÂM (tên chức quan ngày xưa. Dưới thời Đường, Tống, giữ việc cung phụng trong nội đình. Từ nhà Minh, nhà Thanh, thi đậu tiến sĩ đều gọi là nhập Hàn Lâm 翰林.) TỂ PHỤ (các quan giúp đỡ ở hai bên mình vua); nếu đi vận hoả cũng khó có được kết cục tốt lành.

Ngày canh gặp sanh giờ tỵ, là người phúc lộc mơ hồ yên ổn;
Trụ nếu có hình xung phá hại, tự mình gầy dựng tránh được tai hoạ.

Ngày canh giờ đến tân tỵ, bại tài ám quỷ lén đi tìm. Tài đi tài đến tiểu nhân lấn chiếm, nền tảng ông cha khó che chở.
Hợp với bên ngoài di chuyển cùng nhau sẽ phát phúc, anh em như nhạn bay không có tin tức. Vợ chậm con muộn hãy mở lòng, mệnh này trước khổ sau quang vinh.

六庚日生时辛巳,偏官合刃自身生;

为人刚毅妻财损,运到金乡贵禄享。

庚日辛巳时,阳刃偏官。庚以辛为刃,丙为杀。明辛暗丙,合煞为权。通身旺月,贵;不通,无贵,寿考。

庚子日辛巳时,春富;夏、秋贵;冬贫。辰戌丑未年月,印绶,行西南运,贵。

庚寅日辛巳时,巳酉丑月,身旺,贵。煞旺身弱月,贫。纯申年月,大贵悠久。亥月,东南运、主有权贵。

庚辰日辛巳时,巳酉丑月,身旺,贵。煞旺身弱月,贫。纯申年月,大贵悠久。亥月,东南运、主有权贵。

庚辰日辛巳时,终蹇。年月不见财,高。通木气,行西南运;未申,东北运,俱贵。一云先无后有。

庚午日辛巳时,巳午卯年月,进士风宪。巳申酉戌,行土木运,侯伯。

庚申日辛巳时,刑。巳酉丑月,特达。春夏,木火旺,财官得地,吉。辰戌丑未,印绶,行南运,贵。

庚戌日辛巳时,年月遇财,吉。午未,行东南运,文职操权,恐无好终。寅申、翰林宰辅;若行火运,亦难善终。

庚日相逢时已生,为人福禄依稀平;

刑冲破害柱如有,自立自成免祸惊。

庚日时临辛巳,败财暗鬼偷寻。财去财来小人侵,祖父家基难荫。

外合重行发福,兄弟雁行无音。妻迟子晚喜开心,先苦后荣之命。



.

Thanked by 1 Member:

#291 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 25/08/2024 - 09:08

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ nhâm ngọ đoán

Sáu ngày canh sanh giờ nhâm ngọ, quan ấn ở cung phúc hội tụ thực thần;
Kim thổ giúp thân đều hiển quý, ngày gặp hoả vượng mệnh khó thông.

Ngày canh giờ nhâm ngọ, quan ấn cường vượng. Canh lấy đinh làm quan, kỷ làm ấn, nhâm là thực thần. Ở ngo thì nhâm thực thần không có khí lực, đinh kỷ lộc vượng. Tháng thông kim thổ khí giúp đỡ thân QUÝ. Thông được hoả khí quan quý quá nặng trái lại hoá thành quỷ; canh kim yếu nhược, không thể tạo thành phúc, vận khí giúp đỡ thân cũng QUÝ.

Ngày canh tý giờ nâm ngọ: ngày giờ cùng nhau xung, vợ con phiền não tổn hại. Thông kim khí QUÝ. Hoả khí ĐẠI QUÝ, nhưng lại thường lo lắng về sự vất vả và bỗng lộc.

Ngày canh dần giờ nhâm ngọ: tháng thìn tuất sửu mùi tỵ thân dậu thì bản thân vượng đều QUÝ. Dần ngọ thì hoả vượng vận khí gặp lại tuổi thọ giảm, không phải thì tàn tật.

Ngày canh thìn giờ nhâm ngọ: thực thần vượng, thích ăn uống, biết lo liệu được hưng thịnh liền chết ngay tức khắc. .

Ngày canh ngọ giờ nhâm ngọ: tháng dần ngọ tuất, kim yếu hoả vượng, dễ bị tàn tật. Tháng hợi tý ngọ đi vận mộc hoả QUÝ.

Ngày canh thân giờ nhâm ngọ: lộc mã cùng một nơi RẤT TỐT. Nếu như năm tháng ngọ mùi địa vị đến THAI CÁC (cơ quan hành chánh tối cao của một nước, tức chính phủ). Mão thìn tỵ QUÝ. Tháng tuất đi vận hoả thổ THANH HƯ (thanh khiết và trong sạch) LÃNH CHỨC (một chức quan nhàn nhã).

Ngày canh tuất giờ nhâm ngọ: tháng mão chánh tài TỐT. Tháng mùi tạp khí tài quan QUÝ. Tháng thìn sửu giống nhau.

Nhâm canh hội họp ở ngọ, không phá không xung phúc tự đến; từ cách này danh lợi đều có thể mong cầu, quý nhân đề cử lên ngôi trời.

Ngày canh giờ đến nhâm ngọ, quan ấn đều ẩn tàng trong địa chi. Quý nhân lộc mã cùng một nơi, hoạ hoạn tiêu mất phúc sinh ra.

Khắc phá hình xung không tốt, trong trụ càng kỵ không vong. Tướng tinh, thiên ất chủ vinh xương, từ trung niên về sau gia nghiệp thịnh vượng.

六庚日生时壬午,官印福宫聚食神;

金士助身须显贵,日逢火旺命难通。

庚日壬午时,官印健旺。庚以丁为官,己为印,壬为食。午上壬食无气,丁巳禄旺。通金土月气扶身者,贵。通火气,官贵太重,反化为鬼;庚金柔弱,不能作福,运气扶身,亦贵。

庚子日壬午时,时日并冲,忧伤妻子。通金气,贵。火气,大贵,但多忧劳禄。

庚寅日壬午时,辰戌丑未巳申酉月,身旺,俱贵。寅午,火旺,运气再遇,寿促;不然,残疾。

庚辰日壬午时,食神旺,善饮食,有操持,发即死。

庚午日壬午时,寅午戌月、金柔火旺,畏缩残疾。亥子午月、行木火运,贵。

庚申日壬午时,禄马同乡,最吉。如午未年月,位至台阁。卯辰已,贵。戌月、行火土运,清虚冷职。

庚戌日壬午时,卯月,正财,吉。未月,杂气财官,贵。辰丑月同。

壬庚会合临午,无破无冲福自来;从此名利皆有望,贵人举荐上天阶。

庚日时临壬午,支中官印俱藏。贵人禄马更同乡,祸患潜消福长。

克破刑冲不吉,柱中更忌空亡。将星天乙主荣昌,中暮家业兴旺。



.

Thanked by 1 Member:

#292 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 25/08/2024 - 09:50

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ quý mùi đoán

Sáu ngày canh sanh giờ quý mùi, quan tinh khôi (người đứng đầu) chế phục quyền tinh thối lui;
Trong trụ thấy kỷ không lộ chữ đinh , tức là có thể HIỂN ĐẠT được quan chức.

Ngày canh giờ quý mùi: ấn tài khố, canh lấy ất làm tài, nhập khố trong mùi, lấy đinh làm quan, kỷ làm ấn, kỷ đinh có trong mùi gặp ngay chữ quý chế phục. Trụ có kỷ chế phục quý, không có chữ đinh lộ ra, quan chức HIỂN ĐAT. Nếu không có chữ kỷ lộ ra chữ đinh thỉ trăm mối tai hoạ. Vận thông hoả thổ khí QUÝ.

Ngày canh tý giờ quý mùi: năm tháng không có chữ đinh lộ ra, người có kỷ thổ chế phục quý thuỷ thì QUÝ.

Ngày canh dần giờ quý mùi: QUÝ. Tháng thìn tuất sửu mùi CAO QUÝ. Mùa hạ PHÚ. Tuế vận giống nhau, Tháng tỵ dậu thân bản thân vượng ĐẠI QUÝ.

Ngày canh thìn giờ quý mùi: ngày khôi cương. Trong thìn có thổ chế phục chữ quý. Năm tháng không có chữ đinh QUÝ. Tháng mão vận kim thuỷ quan đến bậc bảy QUÝ.

Ngày canh ngọ giờ quý mùi: QUÝ. Năm tháng dậu thân tỵ hợi, TỔNG LÃNH BINH NHUNG (cầm đầu quân đội), quan đến bậc hai. Trước hão sau mới thật.

Ngày canh thân giờ quý mùi: tháng dậu theo bên quân đội QUÝ, buổi đầu không có uy thế. Năm tháng dần ngọ tuất, thân tý thìn hai cục xen vào nhau QUÝ.

Ngày canh tuất giờ quý mùi: tháng tuất vận hướng đông QUÝ. Tháng thìn năm mão ĐẠI QUÝ. Sanh mùa thu RẤT TỐT. Mùa hạ phải đi vận tây bắc mới TỐT.

Ngày canh giờ mùi trong kho có tài, chìa khoá mở được chỉ là khôi (người đứng đầu);
Vận đến dất tài vượng sanh quan, phú quý vinh hoa không hề sai.

Ngày canh giờ gặp quý mùi, mừng gặp sửu tuất tiền của phồn thịnh. Thương quan bối lộc khó mở kho, tổ nghiệp dồi dào có chướng ngại.

Phụ mẫu yểu, cô không vong khắc, vợ nên chậm trễ con muộn mới hài hoà. Đi vận cát địa tránh sanh tai hoạ, quan vường nơi tài thông suốt thuận lợi.

六庚日生时癸未,官星魁制权星退;

柱中见己不透丁,却能显达得官位。

庚日癸未时,印财库,庚以乙为财,未中入库,用丁为官,己为印,未中己丁却有明癸制之。柱有己制癸,不透丁字,居官显达。若无己透丁,为祸百端。通火土运气,贵。

庚子日癸未时,年月无丁透露,有己土制伏癸水者,贵。

庚寅日癸未时,贵。辰戌丑未月,高。夏富。岁运同,巳酉申月,身旺,大贵。

庚辰日癸未时,魁罡日。辰中有土制癸。年月无丁;贵。卯月,金水运,七品贵。

庚午日癸未时,贵。酉申巳亥年月,总领兵戎,官至二品。先虚后实。

庚申日癸未时,酉月,武贵,初年剥权。年月寅午戌、申子辰二局相参,贵。

庚戌日癸未时,戌月、东方运,贵。辰月卯年,大贵。秋生最吉。夏,须行西北运。方吉。

庚日未时库有财,钥匙开处独为魁;

运至财旺生官地,富贵荣华不用猜。

庚日时逢癸未,喜逢丑戌荣财。伤官背禄库难开,祖业盈全有碍。

父母夭孤空克,妻要迟子晚和谐。运行吉地免生灾,官旺财乡通泰。



.

Thanked by 1 Member:

#293 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 26/08/2024 - 09:37

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ giáp thân đoán

Sáu ngày canh sanh giờ giáp thân, quy lộc đới tài cách rất thuần;
Trong trụ không thấy tỵ bính với dần, công danh phú quý tự nhiên đến.

Ngày canh giờ giáp thân: nhật lộc ở trụ giờ. Canh kim gặp lộc ở thân, giáp là thiên tài. Trong trụ không thông bính hoả, tỵ dần xung hình, chủ QUÝ và BÌNH THƯỜNG. Tuế vận giống nhau.

Ngày canh tý giờ giáp thân: nhật lộc ở trụ giờ, gặp tài tinh, trụ không có dần bính có đủ cả PHÚ và QUÝ. Thìn tuất sửu mùi thổ có thể sanh kim, TỐT. Dần ngọ tuất BÌNH THƯỜNG. Thân dậu đi vận hoả mộc QUÝ. Dần hợi quan đến bậc ba, bậc bốn QUÝ. Mão HÌNH. Tý thường HUNG.

Ngày canh dần gờ giáp thân: tháng dần hợi quan đến bậc ba.

Ngày canh thìn giờ giáp thân: ngày khôi cương, lại là quy lộc, đều không thích tài quan, trụ không có các chữ dần ngọ tuất bính đinh tỵ QUÝ.

Ngày canh ngọ giờ giáp thìn: QUÝ. Tháng thông thân vượng, không có tỵ dần ngọ đinh thương tổn và phá hại thì QUÝ.

Ngày canh thân giờ giáp thân: QUÝ. Không có các chữ mão ngọ mùi tuất bính đinh QUÝ. Tháng tý sửu vận kim thuỷ VĂN QUÝ. Còn lại gặp canh thân, giáp thân là chuyên lộc quy lộc. Kim cừng cỏi nếu không phải là hoả thì không thể rèn luyện, cho nên người sanh các tháng tỵ ngọ tuất thường QUÝ. Xem quy lộc có bảy nguyên tắc, đừng xem nó quá nghiêm trọng. Tháng tài rất TỐT.

Ngày canh tuất giờ giáp thân: các tháng dần ngọ tuất, vợ hiền con hiếu thảo QUÝ. "Thần Bạch Kinh" nói rằng: vận kim thuỷ đới ấn, chủ được phúc thảnh thơi, thong thả.

Nhật lộc ở trụ giờ mừng gặp thân, trong trụ ghét tỵ bính với dần;

Thời đến nếu gặp cao nhân đề cử, hoa liễu hoa đào xuân khắp nơi.

Ngày canh giờ thân làm chủ, là tên tài lộc giúp đỡ nhau. Sanh trưởng thảnh thơi ưa ngâm vịnh, bản tính trời ban không sân giận.

Vận vụng về nông thương công cổ, thời đến chức vị bị cách chức. Cao nhân gặp mừng tiểu nhân phù, không phá công danh có đường.

六庚日生时甲申,归禄带财格最纯;

巳丙与寅柱不见,功名富贵自然臻。

庚日甲申时,日禄居时。庚金申上见禄,甲为偏财。柱中不通丙火,巳寅冲刑,主贵有平常。岁运同。

庚子日甲申时,时犯日禄,见财星,柱无巳寅丙,富贵双全。辰戌丑未土能生金,吉。寅午戌,平常。申酉,行火木运、贵。寅亥,三、四品,贵。卯,刑。子,多凶。

庚寅日甲申时,寅、亥月,官至三品。

庚辰日甲申时,日魁罡,又归禄,俱不喜财官、柱无寅午戌丙丁巳字,贵。

庚午日甲申时,贵。通身旺月,无丙巳寅午丁,伤破,贵。

庚申日甲申时,贵。无卯午未戌丙丁字,贵。子丑月,金水运,文贵。余见庚申、甲申,专禄归禄。坚金非火不能锻炼,故巳午戌月生者,多贵。看归禄有七法,勿以为嫌。财月最吉。

庚戌日甲申时,寅巳午戌月,妻贤子孝,贵。《神白经》运:金水带印,主清闲之福。

日禄居时喜遇申,柱中嫌巳丙和寅;

时来若遇高人荐,柳红桃红万里春。

庚日申时为主,是名财禄相扶。生长清闲好诗书,禀性无嗔无怒。

运拙农商工贾,时来职位迁除。高人见喜小人扶,无破青云有路。



.

Thanked by 1 Member:

#294 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 26/08/2024 - 10:33

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ ất dậu đoán

Sáu ngày canh giờ ất dậu, trong kim gặp nhau hoá chân kim;<br />
Trong trụ không có hoả thường cứng và sứt mẻ, có hoả giúp thành quý khí vinh hoa.<br />

Ngày canh giờ ất dậu: khí hoá chân kim. Canh lấy ất làm tài, tân là dương nhận, tài thì tuyệt dương nhận vượng ở dậu. Nếu hoá chân kim trong trụ không có hoả, kim quá cứng sẽ sứt mẻ; đi vận hoả số mện nhiều biến hoá, thích hợp trung đạo. Ngày canh thìn rất thích năm tháng đới mã quan đến bậc ba, bậc bốn QUÝ, chỉ là ít con hoặc con không có tài năng.

Ngày canh tý giờ ất dậu: chủ PHÚ. Tháng thông hoả khí QUÝ; còn không thông chỉ BÌNH THƯỜNG, được vận thông cũng xứng ý vừa lòng. Năm tháng mão hợi SUÝ KHỔN (ngày xưa chỉ tướng thống lĩnh quân đội bên ngoài hoặc chỉ cơ cấu quân sự). Lại nói rằng phá tổ hình hung.

Ngày canh dần giờ ất dậu: HÌNH. Dần ngọ tuất TỐT. Thân tý HUNG ÁC TÀN BẠO.

Ngày canh thìn giờ ất dậu: HÌNH. Năm với tháng dần mão ngọ quan đến bậc hai QUÝ. Tuất hợi ĐẠI QUÝ. &quot;Thần Bạch Kinh&quot; nói rằng: hoá kim chủ PHÚC HẬU.

Ngày canh ngọ giờ ất dậu: HÌNH, TRUNG QUÝ. dần ngọ tuất và hợi mão mùi hai cục QUÝ. Tỵ cũng TỐT.

Ngày canh thân giờ ất dậu: CHÂN HÌNH. Dần ngọ tuất ĐẠI QUÝ. Tỵ dậu sửu TRUNG QUÝ. Thân tý thìn PHÚ. Hợi mão mùi ĐIÊU LINH, lại nói rằng tài TỐT.

Ngày canh tuất giờ ất dậu: HÌNH HẬU PHÁT. Dần ngọ tuất quan tinh sáng rực rỡ QUÝ. Hợi mão mùi PHÚ hoặc quan đến bậc nam, bậc sáu QUÝ. Tỵ dậu sửu dương nhận vượng nắm QUYỀN, chủ hưng khởi ở nơi chiến trường, quan đại thần bên quân sự rất thích hợp, quan đại thần bên văn cũng nắm binh quyền, cuối cùng bị tai hoạ của dương nhận.

Thiên nguyên hoá hợp sanh giờ dậu, trong tháng sanh gặp thổ thì thông suốt;
Vẻ vang gặp tài quan đều hiển đạt, công danh lợi lộc thấm nhuần ân đức vinh.

Ngày canh giờ gặp ất dậu, tựu trung hợp hoá chân kim. Đi vận tài quan nguồn phúc sanh, Văn học ưu tú thông minh. Không gặp hợi tý khắc vợ; sang hèn được mất giữ trong lòng. Thông thường sự việc sau mới tốt còn trước thường là hung, mệnh của người có phẩm cách hiển đạt.

六庚日生时乙酉,金中相会化真金;

柱中无火多刚缺,有火相成贵气荣。

庚日乙酉时,气化真金。庚以乙为财,辛为刃,酉上财绝刃旺。若化真金,柱中无火,金太刚则缺;行火运,造化抑扬,得合中道。庚辰日最好年月带马,三、四品贵,但主少子或不肖。

庚子日乙酉时,主富。月通火气,贵:不通,平常,运通亦称意。卯亥年月,帅阃。一云破祖刑凶。

庚寅日乙酉时,刑。寅午戌吉。申子,凶暴。

庚辰日乙酉时,刑。寅卯午年等月,二品权贵。戌亥大贵。《神白经》云:化金,主福厚。

庚午日乙酉时,刑,中贵。寅午戌亥卯未二局,贵。已,亦吉。

庚申日乙酉时,真刑。寅午戌,大贵。已酉丑,中贵。申子辰,富。亥卯未,凋零,一云财吉。

庚戌日乙酉时,刑后发。寅午戌,官星明朗,贵。亥卯未,富或五、六品贵。已酉丑刃旺持权,主发迹于疆场,武臣最宜,文臣亦主掌兵权,究竟受羊刃之祸。

天元化合酉时生,生月之中见土亨;

荣遇财官皆显达,功名利禄沐恩荣。

庚日时逢乙酉,就中合化真金。财官运步福源生,文秀聪明为甚。不遇亥子克妻;贵贱举失胸襟。凡事后吉先多凶,人品显达之命。



.

Thanked by 1 Member:

#295 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 27/08/2024 - 09:41

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ bính tuất đoán

Sáu ngày canh sanh giờ bính tuất, kim hoả đối kháng việc không lành;
Tháng thông thân vượng ấn thụ TỐT, không thông không có cứu giúp hoạ khó gánh.

Ngày canh giờ bính tuất: kim hoả đối kháng. Canh lấy bính làm quỷ, bính hoả, mậu thổ hợp cục, kim không có khí lực. Nếu thông được thân vượng ấn, tháng mão là có cứu trợ QUÝ; trái lại thì BÌNH THƯỜNG hoặc là YỂU TIỆN. Vận thông khí cũng TỐT. Canh thuộc ruột già, nếu bính đinh quá vượng chủ bị trĩ, lậu (bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt), tạng độc (tạng là goi chung các khí quan ở trong bụng và lồng ngực), tai hoạ về máu mủ.

Ngày canh tý giờ bính tuất: mùa xuân thiên quan dụng tài TỐT. Mùa hạ sát vượng thân suy HUNG ÁC TÀN BẠO. Mùa thu thân sát đều vượng. Tháng tỵ dậu sửu vận hướng tây ĐAI VÀNG ÁO TÍM. Tháng dần hợi tý kim tuyệt bệnh tử thường là NGHÈO HÈN. Lại nói rằng bị bệnh điếc và câm, bị chó sói thương tổn.

Ngày canh dần giờ bính tuất: tháng thân tý thìn thiên quan có chế phục TỐT. Sanh mùa thu thân sát đều vượng, có LỘC QUYỀN. Toàn ngọ CÔ ĐỘC và NGHÈO HÈN không nơi nương tựa, nếu không thì cũng TÀN TẬT. Sửu ngọ vận tây nam, CÔNG KHANH (gọi tắt của tam công cửu khanh 三公九卿, chỉ chức quan đại thần thời xưa) trở lên Quý. Toàn dần cũng QUÝ.

Ngày canh thìn giờ bính tuất: ngày giờ cùng nhau xung, vợ con phiền não tổn hại. Tháng thông kim thuỷ khí QUÝ. Người mộc hoả khí nặng thì GIAN KHỔ, BẦN YỂU hoặc TÀN TẬT.

Ngày canh ngọ giờ bính tuất: thân dậu hợi sửu PHÚ, QUÝ quan đến bậc ba. Tỵ ngo5 mùi thân chữ nhâm lộ ra, vận cấn khảm càn KHANH TƯỚNG (tên chức quan) lại có tuổi thọ.

Ngày canh thân giờ bính tuất: năm tháng tuất hợi vận đông nam QUÝ. Tháng thân ĐẠI QUÝ.

Ngày canh tuất giờ bính tuất: thìn tuất sửu mùi là ấn thụ sanh và trợ giúp TỐT. Thân tý thìn thiên quan có chế phục QUÝ. Tháng thông kim khí, không lộ ra chữ nhâm đi vận hướng bắc QUÝ.

Giờ tuất quan khố đúng là khôi (đầu sỏ), sửu tuất hình nhau khố tự mở;
Ban đầu đến trung niên không hiển đạt, không bằng tuổi già điều ôm ấp được xứng ý.

Ngày canh giờ gặp bính tuất, thiên quan chôn dấu trong kho vựa. Tựu trung quỷ tặc không hợp nhau, thân yếu nhược tiền tài tiêu tán. Vận vượng thân cường thì phát phúc, nhạn bay người thân ruột thịt cách biệt. Nhiều lần cưới vợ con muộn tránh khỏi hình thương, tình huống tuổi già được PHONG HẦU (ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là phong) BÁI TƯỚNG (nhậm mệnh làm tể tướng).

六庚日生时丙戌,金火持争事不详;

身旺月通印绶吉,不通无救祸难当。

庚日丙戌时,金火持争。庚以丙为鬼,丙火、戊土合局,金无气。若通身旺印,卯月有救助者,贵;反是平常或夭贱。运通亦吉。庚属大肠,若丙丁旺甚,主痔漏、脏毒、脓血之灾。

庚子日丙戌时,春,偏官用财,吉。夏,煞旺身衰,凶暴。秋,身煞俱旺。已酉丑月,西方运,腰金衣紫。寅亥子月,金绝病死,多贫贱。一云聋哑、犬狼伤。

庚寅日丙戌时,申子辰月,偏官有制,吉。秋生,身煞俱旺,有禄权。纯午,孤贫无倚,不然残疾。丑午行西南,公卿以上贵。纯寅,亦贵。

庚辰日丙戌时,时日相冲,忧伤妻子。月通金水气,贵。木火气重者,艰辛,贫夭或残疾。

庚午日丙戌时,申酉亥丑、富,贵三品。已午未申,透出壬字,艮坎乾方运,卿相有寿。

庚申日丙戌时,戌亥年月,东南运,贵。申月,大贵。

庚戌日丙戌时,辰戌丑未、印绶生助,吉。申子辰,偏官有制,贵。月通金气,不透壬字,行北运,贵。

戌时官库最为魁,丑戌相刑库自开;

初主中年无显达,没年晚景称心怀。

庚日时逢丙戌,偏官仓库埋藏。就中鬼贼不相当,身弱钱财虚荡。运旺身强发福,雁行骨肉参商。妻重子晚免刑伤,老景封侯拜相。



.

Thanked by 1 Member:

#296 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 27/08/2024 - 10:58

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày canh giờ đinh hợi đoán

Sáu ngày canh sanh giờ đinh hợi, quan tinh sai chỗ bản thân suy;
Tháng không thông khí khó thành phúc, nếu gặp khôi cương thì tốt đẹp thay.

Ngày canh giờ đinh hợi: canh lấy giáp làm tài, nhâm làm thực thần đinh là quan tinh. Đinh hoả vô khí ở hợi, nhâm thì vượng giáp trường sanh canh kim sai chỗ khó mà gánh vác tài thực. Nếu tháng không thông thân vượng, không thể thành phúc lành; còn tháng thông khí có âm thổ phù trợ bản thân thì phát tài. Quan tinh có trợ giúp được một chút QUÝ. Hai ngày canh tuất, canh thìn là khôi cương, không thích hợp tài quan sanh vượng; giờ gặp đinh hợi trái lại là QUÝ.

Ngày canh tý giờ đinh hợi: QUÝ. Tháng thân tý thìn thương quan, vất vả bận rộn. Tháng mão vận kim hoả quan đến bậc năm, bậc sáu QUÝ.

Ngày canh dần giờ đinh hợi: BÌNH THƯỜNG, ban đầu NGHÈO, trung niên TỐT ĐẸP, cuối đời chủ GIÀU CÓ THỊNH VƯỢNG. Năm tháng thìn tuất QUÝ HIỂN. Năm tháng thân dậu hợi mão tỵ ngọ người lộ ra can ất tỵ ĐẠI QUÝ.

Ngày canh thìn giờ đinh hợi: toàn mùi HIỂN ĐAT. Tỵ ngọ vận tây bắc PHONG HIẾN (một chức quan xưa), KIM TỬ (ấn vàng dây thao tím), có QUYỀN HÀNH. Tháng thân kiến lộc rất TỐT.

Ngày canh ngọ giờ đinh hợi: QUÝ. Tháng thìn tuất sửu mùi, thổ có thể sinh cho kim VINH HIỂN. Tháng thân hợi dậu đi vận mộc hoả quan đến CỰC PHẨM.

Ngày canh thân giờ đinh hợi: sanh mùa thu vận hớng nam QUÝ HIỂN; vận hướng bắc chỉ BÌNH THƯỜNG.

Ngày canh tuất giờ đinh hợi: tháng thìn tỵ ngọ tuy quan sát hỗn tạp cũng chủ VŨ QUÝ (bên quân đội). Tháng sửu vận hướng tây LANG QUAN (chức quan. § Về đời nhà Tần 秦, nhà Hán 漢 thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang 尚書郎, thị lang 侍郎. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang). Tháng thìn vận tây bắc PHƯƠNG DIỆN (ngày xưa chỉ chức chính yếu trong quân ở một địa phương hoặc trưởng quan ở đó).

Giờ đinh hợi gặp ngày canh xếp hàng, trùng trùng mừng chiếu rọi cái đẹp của cửa đỏ;
Thời gian hoa đào đỏ rực rỡ nở, một làn gió xuân tự hiển lộ uy nghi.

Ngày canh giờ gặp đinh hợi, trong trụ ngầm hợp tam kỳ. Nên biết con vượng cùng với nhiều vợ, cha mẹ nhạn bay thật là tốt đẹp. Quý kỷ mậu tân không gặp, học vấn uyên thâm nhiều tri thức, không xung không phá quý nhân đề cử, giai đoạn cuồi thông suốt thuận lợi và tốt lành.

六庚日生时丁亥,官星失地自身衰;

不通月气难成福,若见魁罡却妙哉。

庚日丁亥时,庚以甲为财,壬为食,丁为官。亥上丁火无气,壬旺甲生,庚金失地,难任财食。若不通身旺月,不能成福;通月气、有阴土扶身者,发财。官星有助,稍贵。庚戌,庚辰此二日魁罡,不宜财官生旺;时逢丁亥,反贵。

庚子日丁亥时,贵。申子辰月,伤官、劳碌。卯月、金火运、五六品贵。

庚寅日丁亥时,平,初贫,中秀,末主富旺。辰戌年月,贵显。申酉亥卯已午年月,干透乙已者,大贵。

庚辰日丁亥时,纯未,显达。已午,西北运,风宪、金紫。亥卯、金紫,有权。申月,建禄,最吉。

庚午日丁亥时,贵。辰戌丑未月,土能生金,荣显。申亥酉月,行木火运,极品。

庚申日丁亥时,秋生,南运,贵显;北运,平常。

庚戌日丁亥时,辰已午月,官煞虽混,亦主武贵。丑月,西运,郎官。辰月,西北运,方面。

丁亥时逢庚日排,重重喜色照朱扉;

桃红烂漫日时绽,一阵春风自显威。

庚日时逢丁亥,柱中暗合三奇。要知子旺并三妻,父母雁行可美。癸已戊辛不遇,文章博览多知,无冲无破贵人提,终末亨通吉利。



.

Thanked by 1 Member:

#297 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 28/08/2024 - 09:23

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày tân giờ mậu tý đoán

Sáu ngày tân sanh giờ mậu tý, ấn thụ học đường ngồi ở thực thần;
Không thấy bính đinh cùng ngọ phá, sẽ là người vinh hoa phú quý.

Ngày tân giờ mậu tý: lục âm triều dương. Tân kim trường sanh, học dường ở tý. Tân lấy mậu làm ấn, quý là thực thần. Mậu lộ quý tàng ở trên tý, trong trụ không thấy các chữ bính đinh ngọ xung khai; tháng thông thân vượng ĐẠI QUÝ; còn phạm thì KHÔNG QUÝ. Tháng không thông khí mà vận thông cũng QUÝ.

Ngày tân sửu giờ mậu tý: tháng sửu là tạp khí tài quan QUÝ. Toàn sửu NHO CHỨC (công việc của người có học thức). Toàn là thìn đi vận hướng tây ĐÔ HIẾN (tục cũ tôn xưng quan trên là hiến, còn đô là kinh dô, đô thành). Tháng dậu vận hướng đông bắc QUÝ. Kỵ tháng canh dần bị ám sát, HUNG. Tháng quý mùi THỤ HÌNH. Tháng quý sửu PHÁ BẠI CÔ HUNG.

Ngày tân mão giờ mậu tý: sanh mùa xuân tháng dần NGHÈO, mão QUÝ. Mùa hạ THANH QUÝ. Mùa thu dương nhận VÔ ÍCH. Mùa đông PHÚ, tháng nguyệt càng thêm TỐT. Tháng thìn tuất mùi là tài quan ấn thụ đều TỐT. "Thần Bạch Kinh" nói rằng: kim hoả hoá chủ QUÝ. Kỵ tháng tân mão cha mẹ HUNG TỬ (chết vì bạo lực). Tháng tân tỵ ĐẠI HUNG. Tháng nhâm thân CHẾT KHÔNG TOÀN THÂY.

Ngày tân tỵ giờ mậu tý: tháng dần tỵ ngọ là chánh quan QUÝ HIỂN. Hợi tý là thương quan con ít mà vợ nhiều. Mão tuất quan đến bậc năm QUÝ. :Thần Bạch Kinh" nói rằng: tượng kim hoả chủ QUÝ. Kỵ tháng bính dần HÌNH, BÌNH THƯỜNG. Tháng ất tỵ trước NGHÈO.Tháng đinh dậu YỂU.

Ngày tân mùi giờ mậu tý: QUÝ. Năm tháng dần tỵ ngọ dậu vận hoả mộc QUÝ. Hợi tý HÀN UYỂN (nơi hội tụ văn tài giống chữ hàn lâm). Thìn tuất sửu mùi là tạp khí tài quan ấn đều TỐT. Kỵ tháng canh thân CHẾT KHÔNG TOÀN THÂY. Tháng nhâm tý CÔ ĐỘC và HUNG. Tháng quý sửu HUNG HÌNH TỬ.

Ngày tân dậu giờ mậu tý: sanh tháng tỵ dậu không có bính đinh hoả, không đi vận hướng nam quan đến bậc ba, bậc bốn QUÝ, thương tổn vợ con; theo quân sự giữ QUYỀN HÀNH TO LỚN. "Thần Bạch Kinh" nói rằng: kim hoả hoá chủ QUÝ, phá tổ nghiệp mới phát. Kỵ tháng nhâm dần CHẾT VÌ BẠO LỰC. Tháng tân tỵ ĐẠI BẠI, TỔ HUNG ( tổ tiên không tốt lành). Tháng canh tuất CHẾT VÌ BẠO LỰC.

Ngày tân hợi giờ mậu tý: không QUÝ cũng PHÚ. Tháng hợi không có quan, thương quan thương tẫn, phát phúc nhưng ít con. Mùa xuân, mùa hạ hợi tý sửu vận mộc hoả cục KIM TỬ (ấn vàng dây thao tím) PHONG HIẾN (một chức quan xưa).

Sáu ngày tân thấy giờ mậu tý: gọi là thanh khí của thiên đường. Tân dậu tân hợi gặp được rất CAO QUÝ. Kỵ tháng bính dần CHẾT KHÔNG TOÀN THÂY. Tháng bính thân MẤT QUÊ HƯƠNG CHẾT ĐỘC. Tháng đinh dậu mất mát chết ác độc.

Thiên nguyên lục tân sanh giờ tý, mùa xuân hoa nở rực rỡ rõ ràng.
Nếu như bính tỵ đinh ngọ phá hoại, công danh khó cầu tuổi già mới thành.

Ngày tân giờ gặp mậu tý, lục âm hội hợp triều dương (triều dương 朝陽. Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc). Kim thần ấn thụ hiển lộ oai nghiêm, trợ giúp thân vẻ vang thịnh vượng. Gặp phải tỵ ngọ thì giảm phúc, bính ly bạn nhạn mẹ tôn kính. Vợ con cần mẫn giúp đở gia trang thịnh vượng, không bị phá tướng xuất thân từ nhà nghèo.

六辛日生时戊子,印绶学堂坐食神;

不见丙丁同午破,必是荣华贵显人。

辛日戊子时,六阴朝阳。辛金子上长生学堂。辛以戊为印。癸为食,时上明戊暗癸,柱中不见丙丁午字,冲开;通身旺月,大贵;犯者不贵。不通月气,通运,亦贵。

辛丑日戊子时,丑月,杂气财官,贵。纯丑,儒职。纯辰、行西运,都宪。酉月,东北运,贵。忌庚寅月,刺面,凶。癸未月,受刑。癸丑月。破败孤凶。

辛卯日戊子时,春生,寅贫、卯贵。夏清贵。秋羊刃,无益。冬富,丑月尤吉。辰戌未月,财官印绶、俱吉。《神白经》云:金火化,主贵。忌辛卯月,父母凶死。辛已月,大凶。壬申月,尸不全死。

辛已日戊子时,寅已午月,正官,贵显。亥子,伤官,子少妻多。卯戌,五品贵。《神白经》云:金化象,主贵。忌丙寅月,刑、平。乙已月,先贫。丁酉月,夭。

辛未日戊子时,贵。寅已午酉年月,火木运,贵。亥子,翰苑。辰戌丑未,杂气财官印,俱吉。忌庚申月,尸不全死。壬子月,孤凶。癸丑月,凶刑死。

辛酉日戊子时,子酉月生,无丙丁火,不行南运,三、四品贵。伤妻子;武职权重。《神白经》云:金火化,主贵,破祖方发。忌壬寅月,凶死。辛已月,大败,祖凶。庚戌月,凶死。

六辛日见戊子时,谓之天庭清显气。辛酉辛亥得之,最高。忌丙寅月,死不全尸。丙申月,失乡恶死。丁酉月,失亡恶死。

辛亥日戊子时,不贵则富。亥月,无官,伤官伤尽,发福子少。春夏,亥子丑,木火运局,金紫风宪。

天元六辛子时生,春天花开灿烂明。

丙已午丁如破坏,功名难望晚方成。

辛日时逢戊子,六阴会合朝阳。金神印绶显威光,相助一身荣旺。已午逢之减福,丙离雁侣尊堂。妻子勤助旺家庄、无破寒门将相。



.

Thanked by 2 Members:

#298 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 28/08/2024 - 09:56

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày tân giờ kỷ sửu đoán

Sáu ngày tân sanh giờ kỷ sửu, kim thổ đối kháng tình hình bất an;
Năm tháng tài quan cứu trợ nhau, tránh tiếp cận nghèo khổ bị đói rét.

Ngày tân giờ kỷ sửu: kim thổ tranh giành nhau. Tân lấy kỷ làm đảo thực, ở sửu có kỷ lộ tân ám tàng. Năm tháng không có tài quan cứu trợ thì nghèo khổ; được vận tài quan cũng TỐT.

Ngày tân sửu giờ kỷ sửu: CÔ ĐỘC, TẦM THƯỜNG, CỐ CHẤP. Tháng thân dậu kim vượng đi vận nơi hoả, khai thông, hình thương tổn vợ con; là tăng đạo (tu sĩ) QUÝ. Toàn là sửu vận tây nam ĐẠI QUÝ.

Ngày tân mão giờ kỷ sửu: các tháng dần mão hợi mùi là tài tinh cách, vận hướng nam QUÝ. Thìn tuất sửu mùi là ấn thụ vận hướng nam TỐT.

Ngày tân tỵ giờ kỷ sửu: sanh tháng sửu tỵ thân dậu, kim thường khắc mộc thương tổn vợ con; là tăng đạo (tu sĩ) QUÝ. Tháng dần mão thìn vận hướng nam QUÝ.

Ngày tân mùi giờ kỷ sửu: tháng dần mão mùi là tài tinh cách. Tỵ ngọ quan hiển.

Ngày tân dậu giờ kỷ sửu: PHÁ TỔ NGHIỆP. Tháng tỵ dậu sửu kim thường khắc mộc, xinh đẹp mà có tiền của, khó thành vợ con. Tháng dần ngọ CẬN THỊ (chức vụ thường gần vua) QUÝ.

Ngày tân hợi giờ kỷ sửu: tháng dần tỵ ngọ quan tinh rực rỡ, đặt ra kế sách thành mẫu mực. Mão mùi tài cục PHÚ QUÝ. Mùi tuất xung TỐT. các tháng thân tý thìn kim thuỷ thuỷ luôn luôn đẹp QUÝ. Dậu là kiến lộc, đi vận mộc hoả TỐT. Toàn là hợi kim thuỷ thuỷ luôn luôn đẹp QUỲ.

Giờ kỷ sửu gặp ngày tân hiểm, tài quan chôn vùi không thành kỳ;
Lục thân ruột thịt thường hình hại, năm tháng xung mở phú quý suy.

Ngày tân giờ đến kỷ sửu, đều giống như đảo thực ở lâu dài. Tựu trung tủ vàng giám sát chặt chẽ, ngọ mùi tuất mở thành công.

Giáp bính mão dần phát phúc, quý nhâm hợi tý trôi nổi. Tuổi trẻ mong cầu việc khó chu toàn, trung niên trở về sau đường công danh tự có.

六辛日生时己丑,金土持争势不安;

年月财官相救助,免交贫困受饥寒。

辛日己丑时,金土相争。辛以己为倒食,丑上有明己暗辛。岁月无财官救助者,贫困;得财官运,亦吉。

辛丑日己丑时,孤浊滞生。申酉月,金旺,运行火乡,疏通,刑伤妻子;为僧道,贵。纯丑,西南运,大贵。

辛卯日己丑时,寅卯亥未等月,财星格,南方运,贵。辰戌丑未,印绶,南方运,吉。

辛已日己丑时,丑已申酉月生,金多克木,损伤妻子;僧道,贵。寅卯辰。月,南运,贵。

辛未日己丑时,寅卯未月,财星格。已午,官显。

辛酉日己丑时,破祖。已酉丑月,金多克木,俊俏有财,难为妻子。寅午月,近侍,贵。

辛亥日己丑时,寅已午月,官星明朗,立计成象。卯未,财局,富贵。未戌,冲,吉。申、子、辰月月,金水氵亟秀,佳。酉建禄、行木火运、吉。纯亥,金水氵亟秀,贵。

己丑时逢辛日险,财官埋没未为奇;

六亲骨肉多刑害,年月冲开富贵推。

辛日时临己丑,总由倒食淹留。就中金柜紧监收,午未戌开成就。

甲丙卯寅发福,癸壬亥子漂流。少年谋望事难周,中未前程自有。




.

Thanked by 1 Member:

#299 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 29/08/2024 - 09:03

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày tân giờ canh dần đoán

Sáu ngày tân sanh giờ canh dần, tài vượng sanh quan gặp quý thần;
Trong cục kim mộc thông nguyệt khí, sẽ được vinh quý người giàu có.

Ngày tân giờ canh dần: quý nhân tài quan. Tân lấy dần làm thiên ất quý nhân, bính hoả làm quan, giáp mộc làm tài, ở dần có bính, giáp đều vượng,nếu tháng thông kim mộc khí hoặc vận thông đều chủ PHÚ QUÝ HIỂN ĐẠT.

Ngày tân sửu giờ canh dần: mùa xuân QUÝ; mùa hạ quan vượng; mùa thu HIỂN ĐẠT; mùa đông TỐT. Tháng sửu vận hướng nam PHONG HIẾN (một chức quan xưa) hoặc theo bên ngành quân sự QUÝ. Lại nói rằng phát nhưng bệnh tật. Năm tháng dậu thân kim không có hoả khí NGHÈO và YỂU.

Ngày tân mão giờ canh dần: ngọ mùi hợi tý đều QUÝ. Dần mão thân dậu quan đến bậc sáu, bậc bảy QUÝ.

Ngày tân tỵ giờ canh dần: mùa xuân QUÝ; mùa hạ QUAN LỘC đi vận hướng tây bắc ĐẠI QUÝ; mùa thu bản thân vượng; mùa đông rất hung dữ,tàn ác. Lại nói HÌNH sau có tài.

Ngày tân mùi giờ canh dần: tháng tỵ mùi sửu tên đề trên ngọn cờ vàng, vợ hiền con hiếu thảo, tuổi già bệnh tật. Dần mão ngọ tuất đều TỐT.

Ngày tân dậu giờ canh dần: QUÝ. Mùa xuân tài tụ; mùa hạ quan lộc thành; mùa thu bản thân vượng; các năm tháng hợi tý sửu tuất ngọ dậu đều QUÝ.

Ngày tân hợi giờ canh dần: QUÝ, chủ có ÁM TẬT. Thiên can lộ ra chữ bính PHÁT. Năm tháng ngọ dậu dần hợi vận hướng nam QUÝ.

Sáu ngày tân gặp giờ dần, tài vượng sanh quan hỗ hoán suy;
Vận chuyết (vụng về) nên lợi danh trì trệ, nếu đi vận tài lộc ngược lại không có lo lắng.

Ngày tân gặp giờ canh dần, anh em ruột thịt không gần gũi. Trông cậy tổ nghiệp cha mẹ khó thành công, vợ chồng tuổi trung niên ngược lại ý muốn. Hợi quý khảm nhâm giảm bớt phúc, bính đinh tỵ ngọ nức tiếng. Sanh mùa xuân, mùa đông là QUÝ NHÂN tôn kính, từ trung niến đến già là mệnh vinh hoa.


六辛日生时庚寅,财旺生官遇贵神;

金木局中通月气,必为荣贵富豪人。

辛日庚寅时,贵人财官。辛以寅为天乙贵,丙火为官,甲木为财,寅上丙、甲旺,若通金木月气或通运,主富贵显达。

辛丑日庚寅时,春贵;夏官旺;秋显达;冬吉。丑月、南运,风宪或武贵。一云发即风疾。年月酉、申金,无火气、贫夭。

辛卯日庚寅时,午未亥子,俱贵。寅卯申酉,六、七品贵。

辛巳日庚寅时,春贵;夏官禄,行西北运,大贵;秋身旺;冬暴狠。一云刑后有财。

辛未日庚寅时,已未丑月,名标金标,妻贤子孝,晚年风疾。寅卯午戌,俱吉。

辛酉日庚寅时,贵。春财聚;夏官禄成;秋身旺;亥子丑戌午酉等年月,俱贵。

辛亥日庚寅时,贵,主有暗疾。干透丙,发。午酉寅亥年月,南方运,贵。

六辛之日遇寅时,财旺生官互换推;

运拙利名应蹇滞,若行财禄更无虞。

辛日庚寅时遇,弟兄骨肉生疏。双亲祖业靠难成,鸳侣中年违镜。亥癸坎壬减福,丙丁巳午驰名。春生冬产贵人钦,中末荣华之命。



.

Thanked by 1 Member:

#300 FM_daubac

    Khôn viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 8267 Bài viết:
  • 6073 thanks

Gửi vào 29/08/2024 - 10:01

Tam Mệnh Thông Hội - 《三命通会》- Quyển Cửu

Sáu ngày tân giờ tân mão đoán

Sáu ngày tân sanh giờ tân mão, vợ con khó thành gặp tỷ kiên;
Sanh mùa thu mùa đông bần hạ cách, bính đến dần ngọ tức là CẦM QUYỀN.

Ngày tân giờ tân mão: tỷ kiên chia cắt tài. Tân lấy ất làm tài, ất vượng ở mão, gặp tỷ kiên phân đoạt, tổn hại vợ con. Sanh mùa thu mùa đông tài quan không có khí lực chỉ BÌNH THƯỜNG. Tháng dần tỵ ngọ thiên can lộ ra bính hoả, bính hợp tân QUAN QUÝ HIỂN ĐẠT. Tân mão là huyền châm sát (tên một thần sát), trụ có nhiều không tốt.

Ngày tân sửu giờ tân mão: mùa xuân, mùa hạ sanh nơi thổ hậu PHÚ QUÝ. Mùa thu khắc vợ hại con. Mùa đông gian khổ. Tháng dần tỵ ngọ được tin dùng QUÝ. Năm tháng giáp tuất vận mộc hoả PHONG HIẾN (một chức quan xưa).

Ngày tân mão giờ tân mão: tháng dần ngọ tuất tài quan song mỹ, QUÝ HIỂN. Năm tháng mão dậu thân thìn, CẬN THỊ (một chức vụ thường gần vua) QUÝ; thấy quan ấn tài tinh KỲ DIỆU. Lại nói thêm trước khó khăn tuổi trung niên ĐẠI PHÁT.

Ngày tân tỵ giờ tân mão: mùa xuân tài vượng; mùa hạ quan vượng; mùa thu bản thân cường; mùa đông nhu nhược. Năm tháng tỵ dậu đi vận mộc hoả QUÝ THÍCH (thân gần quý nhân). Tháng thân vận thuỷ hoả KIM TỬ (ấn vàng dây thao tím). Tháng tỵ vận hướng tây bắc PHONG HIẾN (một chức quan xưa).

Ngày tân mùi giờ tân mão: năm tháng toàn chữ mùi, đinh tuy là có quyền hành lớn rất QUÝ nhưng kết cục không tốt lành. Dần tỵ hợi thuần TỐT

Ngày tân dậu giờ tân mão: xuất thân CÔ ĐỘC, KHỐN KHÓ, tuổi trung niên đạt được PHÚC, tuổi già vợ con được ân đức che chở QUÝ. Tháng tỵ quan ấn gặp thiên đức, Quý đáng bậc nhất. Tháng sửu vận mộc hoả TRUNG QUÝ. Năm tháng thân dậu hợi vận đông nam PHONG HIẾN (một chức quan xưa).

Ngày tân hợi giờ tân mão: mùa xuân, mùa hạ tài quan song mỹ QUÝ HIỂN. Mùa thu mùa đông bối lộc trục mã, vất vả bận rộn phản phục. Toàn chữ hợi kim thuỷ thuỷ luôn đẹp, thường phát CAO KHOA. Thìn tuất TỐT. Sửu mùi càng thêm TỐT.

Sáu ngày tân gặp mão lộc phân minh, tỷ kiếp gặp tài việc không thành;
Người sanh mùa xuân và hạ tài lộc vượng, mùa thu và đông hình hại mệnh chỉ trung bình.

Ngày tân giờ gặp tân mão, hai chữ tân chia cắt tranh đoạt thê tài. Nhạn bay vợ chồng ít hoà hợp, tự lập tự thanh không ngại gì.

Năm tháng tài tinh sanh vượng, vui mừng lộc đến từ trời. Đi vận tỷ kếp việc chôn vùi, trúng vận mộc hoả thông suốt thuận lợi.

六辛日生时辛卯,妻子难为遇比肩;

秋产冬生贫下格,丙临寅马却当权。

辛日辛卯时,比肩分财。辛以乙为财,卯上乙旺,遇比分夺,损伤妻子。生秋冬,财官无气,平常。寅巳午月,干透丙火,丙合辛生,官贵显达。辛卯,悬针煞,柱多不吉。

辛丑日辛卯时,春、夏生土厚地方,富贵。秋,克妻刑子。冬、艰辛。寅巳午月,近待,贵。甲戌年月、木火运,风宪。

辛卯日辛卯时,寅午戌月,财官双美,贵显。卯酉申辰年月,近侍,贵;见官印财星,妙。一云先苦,中年大发。

辛巳日辛卯时,春,财旺;夏、官旺、秋,身强;冬,懦弱。巳酉年月,行木火运,贵戚。申月、水火运,金紫。巳月、西北运,风宪。

辛未日辛卯时,纯未、丁年月,虽大权贵,不善终。寅巳亥,纯吉。

辛酉日辛卯时,出身孤苦,中年获福,末年封妻荫子,贵。巳月,官印逢天德,贵当一品。丑月、木火运、中贵。申酉亥年月,东南运,风宪。

辛亥日辛卯时,春夏,财官双美,贵显。秋冬,背禄逐马、劳碌反复。纯亥,金水氵亟秀,多发高科。辰戌,吉。丑未,尤吉。

六辛遇卯禄分明,比劫逢财事不成;

春夏人生财禄旺,秋冬刑害命中平。

辛日时逢辛卯,二辛分夺妻财。雁行鸳侣少合谐,独立自成无碍。

年月财星生旺,忻然禄自天来。运行比劫事沉埋,木火运中通泰。



.






Similar Topics Collapse

6 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 6 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |