7
99 replies to this topic
#16
Gửi vào 31/12/2019 - 21:03
BÀI 9.
GIÁNG SINH.
NOEL / XMAS.
181 / Thiên Tướng = Người yêu. Bồ (Boyfriend / Girlfriend).
Tướng - Tuần / Tướng - Bật - Tuần = Người yêu cũ, vợ / chồng cũ.
Tướng - Kình - Tuần = Gặp người cũ nhưng tránh mặt.
182 / Cơ = Mặt đá quý, mặt ngọc các loại, kim cương. Nhẫn / rings.
Cơ - Điếu - Tuần = Nhẫn (kim cương đá quý) bị rơi mất.
183 / Cơ nhị hợp Phá = Nhẫn bị bể, bị mất mặt ngọc.
Cơ + Xương - Khúc = Ánh sáng của cái nhẫn.
Cơ - Bệnh - Bệnh Phù = Nhà thương, bệnh viện.
Cơ - Tuần = 1 / Bị mất nhẫn. 2 / một người đàn bà che mặt, hoặc không thấy mặt.
184 / Di: (Đồng) - Âm - Thái Tuế - Cái - Tả = Ra ngoài được phụ nữ giúp đỡ, che chở.
185 / Hỷ Thần = Cười, mỉm cười, nở nụ cười, vui mừng, hớn hở.
186 / Lưu Hà - Địa Võng = Dòng nước xoáy của một con sông, nước sông cuồn cuộn / swirling.
Lưu Hà = Màu vàng, đỏ.
Lưu Hà - Địa Không = Nước sông hơi đục / đục ngầu. Muddy brown.
Âm - Kỵ = Nước đục, mặt nước đen ngòm.
187 / Liêm = khu nhà nghèo.
Phủ = Khu nhà giàu.
Di / Quan: Liêm - Phủ = Đến một cái Thị trấn / Town.
Di: Liêm - Phủ + Tả - Hữu - Lưu Hà = Có nhiều nhà dọc bên sông.
188 / Trường Sinh - Lưu Hà = 1 / Một con sông dài. 2 / Bờ sông cỏ mọc xanh rì.
Tuần - Sinh - Hà = (xe) chạy dọc một bờ sông dài.
189 / Thanh Long - Mã - Tràng Sinh = Xe lửa.
(Tràng Sinh có thể ở tại đối cung của Long - Mã)
190 / Trường Sinh = một người cao, rất cao.
Trường Sinh + Tam Minh = Lễ mừng sinh nhật.
Tràng Sinh - Tam Minh + nhị / tam Đức = Chúc sinh nhật, chúc Thọ. Lễ sinh nhật. Tiệc chúc thọ.
191 / Khôi = Trán, đầu.
Khôi - Kiếp - Kỵ = Đầu bị thương.
Khôi - Đào - Kiếp - Kỵ = Trán bị thương và chảy máu.
192 / Hoả - Địa Không - Lưu Hà = Hoàng hôn.
193 / Tử cung / Tài cung = Phòng ngủ của con cái.
Y - Cái = Tấm màn trải bàn, giường...
Tài = Triệt - Y = Phòng ngủ của con bị tấm màn che lấp ánh sáng.
Âm - Kỵ / Dương - Triệt toạ / chiếu Điền = Căn nhà tăm tối, âm u, thiếu ánh sáng.
194 / Mã = scooter, motobike. Xe gắn máy. Xe ngựa, Xe hơi. Đi bộ.
Mã - Tuyệt = Đi bộ. Walk.
Cơ - Mã - Tuần = A roller coaster.
195 / Thanh Long - Mộc Dục = Loã thể, trần truồng (khi tắm hay qua sông)
196 / Đế vượng = Xương sống. Lưng. Ngồi trên lưng. Cõng trên lưng.
Đế vượng = 1 / Thịnh vượng, hưng thịnh, dư dật.
2 / Sáng láng, tốt đẹp.
3 / To lớn. Big / Huge.
Mệnh: Lương - Vượng = làm lương cao, có địa vị, ăn uống phủ phê.
(Lương = Thức ăn, đồ ăn, thực phẩm).
197 / Lộc Tồn = con hươu, nai, tuần lộc. Deer, stag, reindeer.
Mão cung = Cánh rừng. woods.
198 / Tử - Phủ - Trường Sinh = 1 / Giáng sinh. Noel.
2 / Cây thông Noel.
Tử - Phủ - Sinh + Tam Minh - Thiên Phúc - Thiên / Nguyệt Đức = Mừng lễ Giáng sinh.
Merry Christmas.
Tam Minh = Vui mừng, lễ mừng. Happy. Merry.
Tam Minh - Tràng Sinh = Holiday.
Phúc - Đức = Chúc phúc, (tưởng niệm) ân đức.
Khôi - Việt = sự sum họp, già trẻ đông đủ. người từ phương xa trở về.
199 / Văn Xương - Phúc - Đức = Hát, bài hát ca ngợi ân phúc (Chúa Trời).
200 / Tử Vi - Thiên Phủ = (Mật mã): Hình Tam giác.
GIÁNG SINH.
NOEL / XMAS.
181 / Thiên Tướng = Người yêu. Bồ (Boyfriend / Girlfriend).
Tướng - Tuần / Tướng - Bật - Tuần = Người yêu cũ, vợ / chồng cũ.
Tướng - Kình - Tuần = Gặp người cũ nhưng tránh mặt.
182 / Cơ = Mặt đá quý, mặt ngọc các loại, kim cương. Nhẫn / rings.
Cơ - Điếu - Tuần = Nhẫn (kim cương đá quý) bị rơi mất.
183 / Cơ nhị hợp Phá = Nhẫn bị bể, bị mất mặt ngọc.
Cơ + Xương - Khúc = Ánh sáng của cái nhẫn.
Cơ - Bệnh - Bệnh Phù = Nhà thương, bệnh viện.
Cơ - Tuần = 1 / Bị mất nhẫn. 2 / một người đàn bà che mặt, hoặc không thấy mặt.
184 / Di: (Đồng) - Âm - Thái Tuế - Cái - Tả = Ra ngoài được phụ nữ giúp đỡ, che chở.
185 / Hỷ Thần = Cười, mỉm cười, nở nụ cười, vui mừng, hớn hở.
186 / Lưu Hà - Địa Võng = Dòng nước xoáy của một con sông, nước sông cuồn cuộn / swirling.
Lưu Hà = Màu vàng, đỏ.
Lưu Hà - Địa Không = Nước sông hơi đục / đục ngầu. Muddy brown.
Âm - Kỵ = Nước đục, mặt nước đen ngòm.
187 / Liêm = khu nhà nghèo.
Phủ = Khu nhà giàu.
Di / Quan: Liêm - Phủ = Đến một cái Thị trấn / Town.
Di: Liêm - Phủ + Tả - Hữu - Lưu Hà = Có nhiều nhà dọc bên sông.
188 / Trường Sinh - Lưu Hà = 1 / Một con sông dài. 2 / Bờ sông cỏ mọc xanh rì.
Tuần - Sinh - Hà = (xe) chạy dọc một bờ sông dài.
189 / Thanh Long - Mã - Tràng Sinh = Xe lửa.
(Tràng Sinh có thể ở tại đối cung của Long - Mã)
190 / Trường Sinh = một người cao, rất cao.
Trường Sinh + Tam Minh = Lễ mừng sinh nhật.
Tràng Sinh - Tam Minh + nhị / tam Đức = Chúc sinh nhật, chúc Thọ. Lễ sinh nhật. Tiệc chúc thọ.
191 / Khôi = Trán, đầu.
Khôi - Kiếp - Kỵ = Đầu bị thương.
Khôi - Đào - Kiếp - Kỵ = Trán bị thương và chảy máu.
192 / Hoả - Địa Không - Lưu Hà = Hoàng hôn.
193 / Tử cung / Tài cung = Phòng ngủ của con cái.
Y - Cái = Tấm màn trải bàn, giường...
Tài = Triệt - Y = Phòng ngủ của con bị tấm màn che lấp ánh sáng.
Âm - Kỵ / Dương - Triệt toạ / chiếu Điền = Căn nhà tăm tối, âm u, thiếu ánh sáng.
194 / Mã = scooter, motobike. Xe gắn máy. Xe ngựa, Xe hơi. Đi bộ.
Mã - Tuyệt = Đi bộ. Walk.
Cơ - Mã - Tuần = A roller coaster.
195 / Thanh Long - Mộc Dục = Loã thể, trần truồng (khi tắm hay qua sông)
196 / Đế vượng = Xương sống. Lưng. Ngồi trên lưng. Cõng trên lưng.
Đế vượng = 1 / Thịnh vượng, hưng thịnh, dư dật.
2 / Sáng láng, tốt đẹp.
3 / To lớn. Big / Huge.
Mệnh: Lương - Vượng = làm lương cao, có địa vị, ăn uống phủ phê.
(Lương = Thức ăn, đồ ăn, thực phẩm).
197 / Lộc Tồn = con hươu, nai, tuần lộc. Deer, stag, reindeer.
Mão cung = Cánh rừng. woods.
198 / Tử - Phủ - Trường Sinh = 1 / Giáng sinh. Noel.
2 / Cây thông Noel.
Tử - Phủ - Sinh + Tam Minh - Thiên Phúc - Thiên / Nguyệt Đức = Mừng lễ Giáng sinh.
Merry Christmas.
Tam Minh = Vui mừng, lễ mừng. Happy. Merry.
Tam Minh - Tràng Sinh = Holiday.
Phúc - Đức = Chúc phúc, (tưởng niệm) ân đức.
Khôi - Việt = sự sum họp, già trẻ đông đủ. người từ phương xa trở về.
199 / Văn Xương - Phúc - Đức = Hát, bài hát ca ngợi ân phúc (Chúa Trời).
200 / Tử Vi - Thiên Phủ = (Mật mã): Hình Tam giác.
Thanked by 3 Members:
|
|
#17
Gửi vào 31/12/2019 - 21:18
BÀI 10.
Linh Tinh.
不署名
Anonymous.
201 / Kình Dương + Tả - Hữu = Ngã ba.
Kình = 1. Nâng, nhấc, vác, giở, bưng lên.
2. Mạnh mẽ, cứng cỏi.
3. Đồ thợ mộc (chàng, đục, cưa, bào, búa)
Kình - Lực = Dũng sĩ, võ sĩ.
202 / Lương = Cầu. Bridge.
Tuần = Cầu (gỗ).
Thất - Tuần = Cầu sắt.
203 / Tử = Một cái xác, body. Chết, mất.
Di: Liêm - Sát - Tử = một cái xác ngoài đường.
204 / Nô: Âm - Hồng - Hỷ = Thích một cô gái trong nhóm.
Nô = Một nhóm bạn.
205 / Quan: Thiên Phủ = một tiệm tạp hoá lớn.
206 / Khôi - Việt = Học, học thêm, luyện tập.
Khôi - Việt - Kỵ = Không thích học, bực bội về việc học.
Khôi - Việt + Đà - Kỵ = Bỏ dở việc học.
Khôi - Việt + Thiên Thọ - Tràng Sinh = Tập khí công, Dưỡng sinh, Yoga.
Luyện những môn làm tráng kiện thân thể, kéo dài tuổi thọ.
207 / Song Hao = Tan, chảy, melt down. (nước đá, cà rem)
208 / Di: Phục Binh Nhị hợp Nô,
Nô có: Đào - Khôi = Đi xa gặp lại người yêu cũ.
209 / Mộ = 1 / Ban đêm, buổi tối. 2 / Ngủ, chỗ ngủ.
Di: Thiên Quan - Thiên Đức - Phúc Đức + Mộ = ngủ lại trong một cơ sở tôn giáo (tu viện, nhà chùa, thiền viện)
Di: Khoa - Xương - Khôi - Việt + Mộ = Ngủ trong dorm của một trường đại học.
210 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = Tiệc tùng, party.
Tham - Đà = Say sưa, drunk.
Đào - Đà = Gái và rượu.
Tham = Khúc gỗ, khúc cây.
Tham - Lưu Hà = Tấm thân phiêu giạt (như một khúc gỗ trôi sông)
Đào - Hồng - Tấu - Hỷ + Cô - Không (Thiên Không) = the party was overed.
211 / Hoá Khoa = 1 / Tấm bảng, các loại bảng. Boards.
2 / Khoa trương, phóng đại, khoát lác.
3 / Khoa cử, thi cử, môn học, ngành học, bộ môn, ban ngành. Khoa học.
4 / To lớn. Big, Huge.
212 / Thân: Linh - Tang - Phi = Buồn bã vô cớ, buồn vì cô đơn, trống vắng.
Thân: Thiên Phủ = Có gia đình đấy đủ.
213 / Mã - Tuần = 1. Chạy trốn.
2. Xe bị chặn lại. 3. Xe đi tuần, xe đi lòng vòng.
4. Thắng xe lại. Xe đi từ từ. 5. Dừng xe lại một tý rồi chạy tiếp.
5. Xe trong parking, Đậu xe.
214 / Mã - Triệt = 1. Bỏ đi, chạy trốn. Đào tỵ.
2. Ngựa què, gãy chân. xe hư bánh.
3. Thắng xe, dừng xe lại. Không có xe. Xe bị cầm giữ, thu hồi.
215 / Quan Đới = Giây thắt lưng, kích cỡ của bụng (waist), vòng tròn.
Mệnh / Thân: Hình - Đới = Có vết sẹo ở phần thắt lưng.
216 / La / Võng = Cái rốn, lưới nhện, con nhện, a Web. Lưới cá, cái võng.
Địa võng = 1. Lõm xuống. 2. Vùng đất thấp.
Từ La hướng về Võng = Đi xuống dốc, xuống đồng bằng.
Thiên la = 1. Lồi lên, gồ lên 2. Từ La đi đến Tỵ cung = Lên cao, đi lên dốc, lên núi.
217 / Kình - Đà - Kiếp - Cự (hay Kỵ) = Xung đột, đánh nhau.
Âm - Dương - Kỵ = 1 / Trợn mắt nhìn, nhìn có vẻ không thích, nghi ngờ, ganh ghét. Cận thị.
2 / Nhìn trộm, nhìn lén.
218 / Đại Hao - Mộc = flush the toilet.
219 / Nô: Bát Tọa = một nhóm bạn 7, 8 người. một nhóm người.
Nô: Tả - Thiếu = Giúp cho một thiếu nữ.
220 / Di: Mã - Phục = Vừa trốn vừa chạy.
Di: Mã - Phục - Tuần - Sinh = Chạy trốn khắp nơi.
Quan: Phá - Liêm = Giải cứu khỏi tù ngục.
Phá Quân = Chìa khoá (keys), mở khoá.
Mệnh: Liêm - Phá = Muốn thoát khỏi sự tù túng.
Linh Tinh.
不署名
Anonymous.
201 / Kình Dương + Tả - Hữu = Ngã ba.
Kình = 1. Nâng, nhấc, vác, giở, bưng lên.
2. Mạnh mẽ, cứng cỏi.
3. Đồ thợ mộc (chàng, đục, cưa, bào, búa)
Kình - Lực = Dũng sĩ, võ sĩ.
202 / Lương = Cầu. Bridge.
Tuần = Cầu (gỗ).
Thất - Tuần = Cầu sắt.
203 / Tử = Một cái xác, body. Chết, mất.
Di: Liêm - Sát - Tử = một cái xác ngoài đường.
204 / Nô: Âm - Hồng - Hỷ = Thích một cô gái trong nhóm.
Nô = Một nhóm bạn.
205 / Quan: Thiên Phủ = một tiệm tạp hoá lớn.
206 / Khôi - Việt = Học, học thêm, luyện tập.
Khôi - Việt - Kỵ = Không thích học, bực bội về việc học.
Khôi - Việt + Đà - Kỵ = Bỏ dở việc học.
Khôi - Việt + Thiên Thọ - Tràng Sinh = Tập khí công, Dưỡng sinh, Yoga.
Luyện những môn làm tráng kiện thân thể, kéo dài tuổi thọ.
207 / Song Hao = Tan, chảy, melt down. (nước đá, cà rem)
208 / Di: Phục Binh Nhị hợp Nô,
Nô có: Đào - Khôi = Đi xa gặp lại người yêu cũ.
209 / Mộ = 1 / Ban đêm, buổi tối. 2 / Ngủ, chỗ ngủ.
Di: Thiên Quan - Thiên Đức - Phúc Đức + Mộ = ngủ lại trong một cơ sở tôn giáo (tu viện, nhà chùa, thiền viện)
Di: Khoa - Xương - Khôi - Việt + Mộ = Ngủ trong dorm của một trường đại học.
210 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = Tiệc tùng, party.
Tham - Đà = Say sưa, drunk.
Đào - Đà = Gái và rượu.
Tham = Khúc gỗ, khúc cây.
Tham - Lưu Hà = Tấm thân phiêu giạt (như một khúc gỗ trôi sông)
Đào - Hồng - Tấu - Hỷ + Cô - Không (Thiên Không) = the party was overed.
211 / Hoá Khoa = 1 / Tấm bảng, các loại bảng. Boards.
2 / Khoa trương, phóng đại, khoát lác.
3 / Khoa cử, thi cử, môn học, ngành học, bộ môn, ban ngành. Khoa học.
4 / To lớn. Big, Huge.
212 / Thân: Linh - Tang - Phi = Buồn bã vô cớ, buồn vì cô đơn, trống vắng.
Thân: Thiên Phủ = Có gia đình đấy đủ.
213 / Mã - Tuần = 1. Chạy trốn.
2. Xe bị chặn lại. 3. Xe đi tuần, xe đi lòng vòng.
4. Thắng xe lại. Xe đi từ từ. 5. Dừng xe lại một tý rồi chạy tiếp.
5. Xe trong parking, Đậu xe.
214 / Mã - Triệt = 1. Bỏ đi, chạy trốn. Đào tỵ.
2. Ngựa què, gãy chân. xe hư bánh.
3. Thắng xe, dừng xe lại. Không có xe. Xe bị cầm giữ, thu hồi.
215 / Quan Đới = Giây thắt lưng, kích cỡ của bụng (waist), vòng tròn.
Mệnh / Thân: Hình - Đới = Có vết sẹo ở phần thắt lưng.
216 / La / Võng = Cái rốn, lưới nhện, con nhện, a Web. Lưới cá, cái võng.
Địa võng = 1. Lõm xuống. 2. Vùng đất thấp.
Từ La hướng về Võng = Đi xuống dốc, xuống đồng bằng.
Thiên la = 1. Lồi lên, gồ lên 2. Từ La đi đến Tỵ cung = Lên cao, đi lên dốc, lên núi.
217 / Kình - Đà - Kiếp - Cự (hay Kỵ) = Xung đột, đánh nhau.
Âm - Dương - Kỵ = 1 / Trợn mắt nhìn, nhìn có vẻ không thích, nghi ngờ, ganh ghét. Cận thị.
2 / Nhìn trộm, nhìn lén.
218 / Đại Hao - Mộc = flush the toilet.
219 / Nô: Bát Tọa = một nhóm bạn 7, 8 người. một nhóm người.
Nô: Tả - Thiếu = Giúp cho một thiếu nữ.
220 / Di: Mã - Phục = Vừa trốn vừa chạy.
Di: Mã - Phục - Tuần - Sinh = Chạy trốn khắp nơi.
Quan: Phá - Liêm = Giải cứu khỏi tù ngục.
Phá Quân = Chìa khoá (keys), mở khoá.
Mệnh: Liêm - Phá = Muốn thoát khỏi sự tù túng.
Thanked by 6 Members:
|
|
#18
Gửi vào 02/01/2020 - 12:01
Bài 11.
Without a title.
221 / Lương - Kiếp = Đói, háu ăn, bị giựt mất thức ăn.
Cơ = Đói / Lạnh.
Cự - Cơ = a. rất đói. b. rất lạnh.
Di: Cự - Cơ = bên ngoài trời giá lạnh (có thể có tuyết phủ dày).
222 / Hoá Lộc / Lộc Tồn = Đồ ăn. Thức ăn.
Hoá Lộc = quà cáp, gifts. Tiền hoạnh tài, tiền người khác cho.
223 / Tử Vi = băng ghế ở công viên, bench.
224 / Mã - Không - Kiếp = a. Đi lạc. Lạc lối. b. phí công sức mà chẳng có thành quả gì.
225 / Cự - Cơ = một người già, lớn tuổi. một người ăn mặc theo kiểu thời xưa.
226 / Mã - Tang - Điếu - Phục - Khốc - Hư = Xe tang.
227 / Thân: Liêm - Sát - Tử = Lộ thượng mai thi.
228 / Trù - Tiểu (Hao) - Triệt = bị kẻ khác lấy bớt thức ăn.
229 / Bào cung Hữu Bật = Girlfriend của anh / em.
230 / Phá - Liêm = a. giải cứu khỏi tù ngục. b. Dùng chìa khoá mở (rương, hòm, thùng, cửa tù... )
Liêm = Hộp đựng nữ trang, hộp đựng của hồi môn. Thùng, rương, hộp có kính (soi mặt).
Loại quan tài có kính (ở phần trên). Tù ngục.
231 / Tam Thai = một nhóm 2, 3 người.
232 / Hoả - Điếu = Cúng tế và điếu tang.
233 / Phục - Tràng Sinh = sống lại.
234 / Cơ = Đồ parts, linh kiện, phụ tùng, phụ kiện (trong một cỗ máy).
235 / Đại Hao = cái túi, bao tải, ba lô.
Hao - Triệt = cột túi lại.
236 / Tuần = Xếp hàng. Get in line.
Thái Dương - Tả - Hữu - Tuần = những người đàn ông đang xếp hàng.
237 / Đà = Lưu giữ lại.
Quan: Văn Khúc - Đà = giữ lại để nói chuyện riêng.
238 / Lương = Cành cây.
239 / Địa Kiếp - Hổ = một con hắc hổ (hoặc sư tử / black lion).
240 / Tấu - Tử = im lặng (không trả lời).
Without a title.
221 / Lương - Kiếp = Đói, háu ăn, bị giựt mất thức ăn.
Cơ = Đói / Lạnh.
Cự - Cơ = a. rất đói. b. rất lạnh.
Di: Cự - Cơ = bên ngoài trời giá lạnh (có thể có tuyết phủ dày).
222 / Hoá Lộc / Lộc Tồn = Đồ ăn. Thức ăn.
Hoá Lộc = quà cáp, gifts. Tiền hoạnh tài, tiền người khác cho.
223 / Tử Vi = băng ghế ở công viên, bench.
224 / Mã - Không - Kiếp = a. Đi lạc. Lạc lối. b. phí công sức mà chẳng có thành quả gì.
225 / Cự - Cơ = một người già, lớn tuổi. một người ăn mặc theo kiểu thời xưa.
226 / Mã - Tang - Điếu - Phục - Khốc - Hư = Xe tang.
227 / Thân: Liêm - Sát - Tử = Lộ thượng mai thi.
228 / Trù - Tiểu (Hao) - Triệt = bị kẻ khác lấy bớt thức ăn.
229 / Bào cung Hữu Bật = Girlfriend của anh / em.
230 / Phá - Liêm = a. giải cứu khỏi tù ngục. b. Dùng chìa khoá mở (rương, hòm, thùng, cửa tù... )
Liêm = Hộp đựng nữ trang, hộp đựng của hồi môn. Thùng, rương, hộp có kính (soi mặt).
Loại quan tài có kính (ở phần trên). Tù ngục.
231 / Tam Thai = một nhóm 2, 3 người.
232 / Hoả - Điếu = Cúng tế và điếu tang.
233 / Phục - Tràng Sinh = sống lại.
234 / Cơ = Đồ parts, linh kiện, phụ tùng, phụ kiện (trong một cỗ máy).
235 / Đại Hao = cái túi, bao tải, ba lô.
Hao - Triệt = cột túi lại.
236 / Tuần = Xếp hàng. Get in line.
Thái Dương - Tả - Hữu - Tuần = những người đàn ông đang xếp hàng.
237 / Đà = Lưu giữ lại.
Quan: Văn Khúc - Đà = giữ lại để nói chuyện riêng.
238 / Lương = Cành cây.
239 / Địa Kiếp - Hổ = một con hắc hổ (hoặc sư tử / black lion).
240 / Tấu - Tử = im lặng (không trả lời).
Thanked by 2 Members:
|
|
#19
Gửi vào 02/01/2020 - 14:08
Bài 12.
241 / Long Trì = 1. Hồ, ao, mương, suối,... 2. Cá, các giống cá.
3. Sô, chậu nước. Bể cá, hồ cá (fish tank). 4. Bồn tắm (bath tube).
5. cái máng (đựng thức ăn cho bò, heo, gà vịt). 6. Fontaine nước. Bồn phun nước. Giếng nước. Suối nước nóng. Vòi chữa lửa.
7. giúp đỡ. Phù trợ. 8. Cái Hào thành (mương đào, sông nhỏ bao quanh thành).
9. Hồ bơi (swimming pool). 10. khoan thai, thung dung, thong thả.
11. ngực, vú. 12. loài rồng. 13. kéo lại, ghì xuống. Lôi kéo, nắm giữ lại (như Đà la),
14. cái mũi...
- Khốc - Trì = Cá mập, or a black large fish.
- Thai - Trì = cá đẻ trứng.
- Trì - Sinh = 1. mạch nước có hoài (giếng). 2 / tự nhiên sinh ra một cái hố nước.
242 / Phong Cáo = 1. nhiều, rất nhiều.
2. đưa lên, đẩy lên. (như đưa lên một địa vị, một chỗ cao hơn / lift up).
3. um sùm, rậm rạp, tươi đẹp (cây cỏ). 4. phong chức, phong thưởng, phong tặng.
5. Bao thư, bao bì. 6. Lá thư. 7. con ong. 8. đỉnh núi...
243 / Khôi - Việt = 1. Thầy giáo, giáo sư. 2. học hành. 3. bậc đại học.
244 / Xương - Khúc = học trò, học sinh, sinh viên. sách vở.
245 / Khoa = 1. nhà trường. 2. môn học, bộ môn (subjects), ngành học, phân khoa. 3. khoa học. 4. bằng cấp, khoa bảng.
5. bảng hiệu (nhà trường).
Khoa + Khôi - Việt = 1. bằng cấp đại học. 2. kẻ khoa bảng. 3. huấn luyện, training về chuyên môn.
Khôi - Việt - Khoa - Đường Phù = lobby / hall of a school / university.
246 / Đào - Khôi = 1 / Hoa khôi, Hoa hậu, người đẹp. 2 / Vương miện. 3. cài bông trên tóc.
Thiên Tướng - Hồng = người đẹp (và được sủng ái).
Cơ - Xương - Khúc + Long - Phụng (hoặc giáp Long - Phụng) = Vương miện (như #2 of 246).
247 / Long đức = con rồng. Đức độ.
Long Đức - Hoả = một con rồng đỏ. Rồng phun lửa.
Thanh Long = 1. con rồng. rồng xanh. 2. có khả năng biến hình, biến dạng (như Âm - Hình = transform).
Thanh Long - Linh = rồng đỏ (màu đỏ ruby).
Thanh Long - Tuần = bay lòng vòng.
Thanh Long - Tuyệt / Tỵ = một con rắn chết.
248 / Liêm - Sát = Cảnh sát. Bót cảnh sát.
249 / Triệt = Cự tuyệt, đẩy ra, cách ly, ngăn cách, cấm tuyệt.
Tướng Quân / Thiên Tướng - Triệt = bị cự tuyệt, ngăn cách, ngăn cấm với người iu.
Thiên Quý - Triệt = bị cự tuyệt, ngăn cách, ngăn cấm với người iu.
250 / Văn khúc = tập san, magazines.
Văn khúc - Tuần = một quyển tập san bị giấu đi (xé đi, che đi).
Khúc - Mã - Tuần = Tập san bị giấu sau xe.
Xương - Khúc + Phá Quân / or Phá - Hư / or Tuế Phá - Hư - Toái = sách vở bị xé, rách nát, mục nát, cũ kỹ.
251 / Đồng - Xương - Khúc = bạn đồng học, cùng lớp.
Đồng - Xương - Khúc + Hình = hình ảnh chụp cùng bạn học.
Đồng - Vượng = 1. nhiều bạn học. 2. nhiều trẻ em.
Hình - Vượng = nhiều bức hình.
Hình = hình ảnh, tấm hình, pictures, postures.
Đồng - Khoa = bạn cùng lớp, đồng khoá.
252 / Phục Binh = 1. cúi xuống và nhặt lại. 2. rình rập. 3. phục kích, đánh lén, mai phục.
4. nằm úp xuống, nằm sát xuống, quỳ lạy. 5. Ẩn núp, trốn lánh. 6. tư thông, tư tình (lén lút).
7. Đầu hàng (surrender), khuất phục. 8. ngầm, ẩn tàng, không lộ diện. 9. lính bị hít đất.
10. phục vụ, làm việc. 11. làm lại, quay lại. Sự lặp lại. 12. Quần áo. 13. chim cú.
253 / Cơ - Linh = 1. Telepathy, truyền giao cách cảm, thông linh thuật, linh cảm. 2. Linh mẫn.
Cơ - Hoả (Mệnh) = 1. có khả năng tiếp cận linh giới (ma quỷ, thánh thần). 2. Thân nhiệt cao, sảy đốm.
3. nhà Thờ. đền chùa.
254 / Thiên Phủ = đống đất, đống đá.
Phủ - Phá Toái = đống đất, đá, sạn, xà bần.
Phá Toái = 1. đá, sỏi, sạn, mảnh vụn. 2. bể, vỡ, nát.
255 / Nô: Kỵ - Triệt = bị bạn bè bỏ rơi, xa lánh.
Kiếp - Y / Riêu = 1. mất quần áo. không quần áo. 2. naked, loã thể, trần truồng. 3. không có sex 4. Cô độc. không người tình, tình nhân bị đoạt.
Kiếp - Y - Triệt = mất quần áo rồi lại tìm được.
Kiếp - Y - Bệnh - Bệnh Phù = người bị bệnh hay thoát y.
Không - Riêu = (kín) không lông.
Không - Hoả = đèn phụt tắc. Tối om.
256 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = party, lễ hội, festival.
257 / Tướng - Hình = 1. hình vuông. 2. 1 ông tướng oai nghiêm.
Bát Tọa = cái bàn.
Thiên Tướng - Bát Tọa = có một anh chàng đẹp trai đứng cạnh bàn.
Vượng tại Mão = bụi rậm, cây cỏ rậm rạp.
258 / Thiên Lương = 1. trần nhà, ceiling. 2. (biểu tượng cho) một căn nhà. 3. Sân thượng, nóc nhà. roof, top of a building.
Điền: Thiên Lương = một cái nhà.
Điền: Cơ - Lương = một cái nhà.
Lương - Không - Kiếp - Tuần = một căn nhà đen tối, thiếu ánh sáng.
259 / Điền: Thiên Tướng - Tuần = một căn nhà trên khu đất hình vuông, bên hông bị lấn (Tuần) một phần đất.
260 / Điếu Khách = kẻ xa lạ, kẻ xa nhà, người ở trọ.
2. người khách, khách khứa, hành khách, khách hàng.
3. kẻ đi phúng điếu. 4. Cái cây, roi nhỏ, a rod. 5. cần câu, người câu cá, ngư ông.
6. ho, khạc. 7. treo lên, 8. chẹt họng, bóp cổ, thắt cổ. 9. Té, ngã.
241 / Long Trì = 1. Hồ, ao, mương, suối,... 2. Cá, các giống cá.
3. Sô, chậu nước. Bể cá, hồ cá (fish tank). 4. Bồn tắm (bath tube).
5. cái máng (đựng thức ăn cho bò, heo, gà vịt). 6. Fontaine nước. Bồn phun nước. Giếng nước. Suối nước nóng. Vòi chữa lửa.
7. giúp đỡ. Phù trợ. 8. Cái Hào thành (mương đào, sông nhỏ bao quanh thành).
9. Hồ bơi (swimming pool). 10. khoan thai, thung dung, thong thả.
11. ngực, vú. 12. loài rồng. 13. kéo lại, ghì xuống. Lôi kéo, nắm giữ lại (như Đà la),
14. cái mũi...
- Khốc - Trì = Cá mập, or a black large fish.
- Thai - Trì = cá đẻ trứng.
- Trì - Sinh = 1. mạch nước có hoài (giếng). 2 / tự nhiên sinh ra một cái hố nước.
242 / Phong Cáo = 1. nhiều, rất nhiều.
2. đưa lên, đẩy lên. (như đưa lên một địa vị, một chỗ cao hơn / lift up).
3. um sùm, rậm rạp, tươi đẹp (cây cỏ). 4. phong chức, phong thưởng, phong tặng.
5. Bao thư, bao bì. 6. Lá thư. 7. con ong. 8. đỉnh núi...
243 / Khôi - Việt = 1. Thầy giáo, giáo sư. 2. học hành. 3. bậc đại học.
244 / Xương - Khúc = học trò, học sinh, sinh viên. sách vở.
245 / Khoa = 1. nhà trường. 2. môn học, bộ môn (subjects), ngành học, phân khoa. 3. khoa học. 4. bằng cấp, khoa bảng.
5. bảng hiệu (nhà trường).
Khoa + Khôi - Việt = 1. bằng cấp đại học. 2. kẻ khoa bảng. 3. huấn luyện, training về chuyên môn.
Khôi - Việt - Khoa - Đường Phù = lobby / hall of a school / university.
246 / Đào - Khôi = 1 / Hoa khôi, Hoa hậu, người đẹp. 2 / Vương miện. 3. cài bông trên tóc.
Thiên Tướng - Hồng = người đẹp (và được sủng ái).
Cơ - Xương - Khúc + Long - Phụng (hoặc giáp Long - Phụng) = Vương miện (như #2 of 246).
247 / Long đức = con rồng. Đức độ.
Long Đức - Hoả = một con rồng đỏ. Rồng phun lửa.
Thanh Long = 1. con rồng. rồng xanh. 2. có khả năng biến hình, biến dạng (như Âm - Hình = transform).
Thanh Long - Linh = rồng đỏ (màu đỏ ruby).
Thanh Long - Tuần = bay lòng vòng.
Thanh Long - Tuyệt / Tỵ = một con rắn chết.
248 / Liêm - Sát = Cảnh sát. Bót cảnh sát.
249 / Triệt = Cự tuyệt, đẩy ra, cách ly, ngăn cách, cấm tuyệt.
Tướng Quân / Thiên Tướng - Triệt = bị cự tuyệt, ngăn cách, ngăn cấm với người iu.
Thiên Quý - Triệt = bị cự tuyệt, ngăn cách, ngăn cấm với người iu.
250 / Văn khúc = tập san, magazines.
Văn khúc - Tuần = một quyển tập san bị giấu đi (xé đi, che đi).
Khúc - Mã - Tuần = Tập san bị giấu sau xe.
Xương - Khúc + Phá Quân / or Phá - Hư / or Tuế Phá - Hư - Toái = sách vở bị xé, rách nát, mục nát, cũ kỹ.
251 / Đồng - Xương - Khúc = bạn đồng học, cùng lớp.
Đồng - Xương - Khúc + Hình = hình ảnh chụp cùng bạn học.
Đồng - Vượng = 1. nhiều bạn học. 2. nhiều trẻ em.
Hình - Vượng = nhiều bức hình.
Hình = hình ảnh, tấm hình, pictures, postures.
Đồng - Khoa = bạn cùng lớp, đồng khoá.
252 / Phục Binh = 1. cúi xuống và nhặt lại. 2. rình rập. 3. phục kích, đánh lén, mai phục.
4. nằm úp xuống, nằm sát xuống, quỳ lạy. 5. Ẩn núp, trốn lánh. 6. tư thông, tư tình (lén lút).
7. Đầu hàng (surrender), khuất phục. 8. ngầm, ẩn tàng, không lộ diện. 9. lính bị hít đất.
10. phục vụ, làm việc. 11. làm lại, quay lại. Sự lặp lại. 12. Quần áo. 13. chim cú.
253 / Cơ - Linh = 1. Telepathy, truyền giao cách cảm, thông linh thuật, linh cảm. 2. Linh mẫn.
Cơ - Hoả (Mệnh) = 1. có khả năng tiếp cận linh giới (ma quỷ, thánh thần). 2. Thân nhiệt cao, sảy đốm.
3. nhà Thờ. đền chùa.
254 / Thiên Phủ = đống đất, đống đá.
Phủ - Phá Toái = đống đất, đá, sạn, xà bần.
Phá Toái = 1. đá, sỏi, sạn, mảnh vụn. 2. bể, vỡ, nát.
255 / Nô: Kỵ - Triệt = bị bạn bè bỏ rơi, xa lánh.
Kiếp - Y / Riêu = 1. mất quần áo. không quần áo. 2. naked, loã thể, trần truồng. 3. không có sex 4. Cô độc. không người tình, tình nhân bị đoạt.
Kiếp - Y - Triệt = mất quần áo rồi lại tìm được.
Kiếp - Y - Bệnh - Bệnh Phù = người bị bệnh hay thoát y.
Không - Riêu = (kín) không lông.
Không - Hoả = đèn phụt tắc. Tối om.
256 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = party, lễ hội, festival.
257 / Tướng - Hình = 1. hình vuông. 2. 1 ông tướng oai nghiêm.
Bát Tọa = cái bàn.
Thiên Tướng - Bát Tọa = có một anh chàng đẹp trai đứng cạnh bàn.
Vượng tại Mão = bụi rậm, cây cỏ rậm rạp.
258 / Thiên Lương = 1. trần nhà, ceiling. 2. (biểu tượng cho) một căn nhà. 3. Sân thượng, nóc nhà. roof, top of a building.
Điền: Thiên Lương = một cái nhà.
Điền: Cơ - Lương = một cái nhà.
Lương - Không - Kiếp - Tuần = một căn nhà đen tối, thiếu ánh sáng.
259 / Điền: Thiên Tướng - Tuần = một căn nhà trên khu đất hình vuông, bên hông bị lấn (Tuần) một phần đất.
260 / Điếu Khách = kẻ xa lạ, kẻ xa nhà, người ở trọ.
2. người khách, khách khứa, hành khách, khách hàng.
3. kẻ đi phúng điếu. 4. Cái cây, roi nhỏ, a rod. 5. cần câu, người câu cá, ngư ông.
6. ho, khạc. 7. treo lên, 8. chẹt họng, bóp cổ, thắt cổ. 9. Té, ngã.
Thanked by 5 Members:
|
|
#20
Gửi vào 02/01/2020 - 14:25
Bài 13.
空題.
261 / Thân / Quan: Tham - Tả - Tam Thai = Đi chơi với 3 người bạn.
262 / Âm - Kỵ = tối tăm.
Âm - Kỵ - Địa Không = một cái basement tối tăm.
263 / Vũ Khúc = 1 / tiền bạc (nói chung). 2 / đồng tiền (bằng vàng, bạc, kim loại... ), đồng xu. coins.
264 / Cơ - Thái Tuế = một người già. Thầy tu, ông cha (nhà thờ). A priest.
Cơ - Hóa Lộc - Triệt = tiền của nhà thờ bị thu hồi. Bị trả lại.
265 / Đào - Khôi = 1 / Mối tình đầu. 2 / ám chỉ vợ cả. 3 / Hoa khôi.
Thiên Quý + Đào - Khôi = rất iu quý vợ cả / (dù đã mất). Rất trân trọng mối tình đầu.
Nô: Đào - Khôi - Kiếp = Girlfriend bị bắt đi mất.
Đào - Khôi tại Nô = Girlfriend.
266 / Phá Quân = Nhẫn cưới.
Phá nhị hợp (*) Cơ = 1. phá huỷ 1 cơ sở, nhà cửa. 2 / phá trinh. Phá thể. 3 / sự đụng chạm, quan hệ nam nữ.
Phá Quân - Giải Thần = tháo nhẫn cưới ra.
Phá = Cung chủ (Lord of the House) Phu thê cung.
Cơ = Nhẫn (nói chung).
267 / Cơ = 1 / Xe cộ (các lọai nói chung). 2 / Máy móc (nói chung).
Cơ * Phá / mà Phá toạ Điền = Xe tông vào nhà.
Phá tại Điền = nhà bị hư nát, bị tàn phá...
Chú ý sự khác biệt giữa Phá * Cơ và Cơ * Phá.
Cơ - Mã đồng cung toạ Di = Đi xe của Công ty.
268 / Lộc Tồn = 1. Tiền bạc. Tiền savings. 2 / (sự vật) Còn lưu lại, còn lại. Còn giữ lại...
3 / tích trữ, dự trữ, bảo tồn, lưu trữ, để dành.
269 / Tấu Thư = 1 / Bàn đọc sách, bàn giấy. Desk. 2 / Văn thư. Giấy tờ. 3 / tâu báo, báo cáo.
270 / Xương - Khúc = Sách.
Xương - Khúc - Phượng = Giá sách, kệ sách, ngăn sách, tủ sách. Book shelf.
271 / Di: Tham - Riêu / or Vũ - Tham - Riêu = 1 / Say rượu lái xe. 2 / say sưa gái gú bên ngoài.
272 / Triệt = Triệt thoái, Di tản. Giải tán, giải thể.
Tử / Phủ - Triệt = Kinh thành thất thủ.
Tử / Phủ + Khôi - Tướng + Triệt = Thất trận, bại trận.
273 / Thiên Tướng = 1 / Nữ trang, đồ trang sức. 2 / cây bút, cây viết, viết lông (brush), cây cọ. 3 / đẹp đẽ. ăn vận đẹp.
4 / cây trụ hình tháp nhọn.
Ấn = Khắc, in, chạm trỗ. (như Kình)
Thiên Tướng - Ấn = Đồ trang sức có khắc những hình / chữ bên trên.
Vũ - Tướng = 1 / đồ trang sức bằng kim loại. 2 / 1 võ tướng. 3 / người (vật / như animes) ăn mặc đẹp cầm vũ khí và múa.
4 / người thích ca hát, múa may, cờ tướng, tu hành và chiêm bốc.
274 / Quan Phù = 1 / Phù hiệu, dấu hiệu. Ký hiệu. 2 / Thẻ bài (ID cards các loại). 3 / quan tâm và giúp đỡ. 4 / liên quan đến quan sự (việc quan như: bị kiện, trát toà, phú lít phạt??? ). 5 / Bằng chứng. Proofs. Chứng thư, Chứng từ. Các loại giấy tờ công quyền.
6 / Bùa, bùa chú. Lá bùa. Thầy bùa.
Quan Phù - Tướng Quân = phù hiệu (hình xăm) của người yêu. 2 / thẻ bài (lính) của người yêu.
275 / Trường Sinh = 1 / Lâu, Dài. Xa. 2 / Mưu sinh. Lưu lại lâu dài. Kéo dài. Xa xăm. Trường cửu. 3 / Nhiều, um tùm, sum sê. Thuờng xanh.
4 / Liên miên, liên tục, liên tiếp.
Mã - Sinh = 1 / ngựa chạy đường dài. Đi xa. 2 / lái xe chạy lòng vòng.
Di: Tràng Sinh = có thể lưu ngụ đất khách lâu dài.
Cự - Mã - Sinh - Khách = người từ phương xa đến.
Tràng Sinh + Triệt = 1 / đường đi bị đứt, bị ngăn chặn.
2 / tuổi thọ bị cắt giảm. 3 / cây cỏ bị cắt bỏ,...
276 / Tuyệt = 1 / Hết, chấm dứt. 2 / ngưng. cắt đứt. Đình chỉ.
3 / Ngắn. Ít. Cạn. Cụt. 4 / Tuyệt vọng, tuyệt lộ. 5 / Vô cùng. 6 / Xuất sắc, tuyệt đối, tuyệt đỉnh.
7 / rất. 8 / Cuối cùng, út, chót.
9 / bàn chân / tay. 10 / Cái đuôi (con vật).
Hoá Lộc - Hao - Tuyệt = ít được lộc. Lộc nhỏ mọn.
Long Trì - Tuyệt = Hồ cạn.
Mệnh: Tuyệt = có thể là con út.
Mã - Tuyệt = 1 / ngựa chạy 1 khoảng ngắn. Ngựa chạy vào lối cụt.
2 / Bến xe.
3 / đi bộ, bỏ xe đi bộ. 4 / phía sau xe (passenger seats). 5 / Đuôi xe.
277 / Cự - Khôi - Hình = to lớn, khổng lồ. giant.
278 / Đà - Hình = 1 / dáng đi lòm khòm, lưng gù. 2 / một cái bóng (a dark image).
Tham - Đà - Hình = a werewolve. sói thành tinh, người sói.
279 / Đào - Hỷ - Dưỡng = thích trồng trọt.
Nô: Lương - Dưỡng = ở nhà bạn bè ăn uống và ngủ nghỉ.
280 / Thiên Tướng - Đà = (hình) trái tim và mũi tên xuyên qua.
Vũ - Đà = mũi tên vàng.
Kỵ - Đà = mũi tên màu đen.
Ấn - Kỵ = khắc, in bằng mực đen.
空題.
261 / Thân / Quan: Tham - Tả - Tam Thai = Đi chơi với 3 người bạn.
262 / Âm - Kỵ = tối tăm.
Âm - Kỵ - Địa Không = một cái basement tối tăm.
263 / Vũ Khúc = 1 / tiền bạc (nói chung). 2 / đồng tiền (bằng vàng, bạc, kim loại... ), đồng xu. coins.
264 / Cơ - Thái Tuế = một người già. Thầy tu, ông cha (nhà thờ). A priest.
Cơ - Hóa Lộc - Triệt = tiền của nhà thờ bị thu hồi. Bị trả lại.
265 / Đào - Khôi = 1 / Mối tình đầu. 2 / ám chỉ vợ cả. 3 / Hoa khôi.
Thiên Quý + Đào - Khôi = rất iu quý vợ cả / (dù đã mất). Rất trân trọng mối tình đầu.
Nô: Đào - Khôi - Kiếp = Girlfriend bị bắt đi mất.
Đào - Khôi tại Nô = Girlfriend.
266 / Phá Quân = Nhẫn cưới.
Phá nhị hợp (*) Cơ = 1. phá huỷ 1 cơ sở, nhà cửa. 2 / phá trinh. Phá thể. 3 / sự đụng chạm, quan hệ nam nữ.
Phá Quân - Giải Thần = tháo nhẫn cưới ra.
Phá = Cung chủ (Lord of the House) Phu thê cung.
Cơ = Nhẫn (nói chung).
267 / Cơ = 1 / Xe cộ (các lọai nói chung). 2 / Máy móc (nói chung).
Cơ * Phá / mà Phá toạ Điền = Xe tông vào nhà.
Phá tại Điền = nhà bị hư nát, bị tàn phá...
Chú ý sự khác biệt giữa Phá * Cơ và Cơ * Phá.
Cơ - Mã đồng cung toạ Di = Đi xe của Công ty.
268 / Lộc Tồn = 1. Tiền bạc. Tiền savings. 2 / (sự vật) Còn lưu lại, còn lại. Còn giữ lại...
3 / tích trữ, dự trữ, bảo tồn, lưu trữ, để dành.
269 / Tấu Thư = 1 / Bàn đọc sách, bàn giấy. Desk. 2 / Văn thư. Giấy tờ. 3 / tâu báo, báo cáo.
270 / Xương - Khúc = Sách.
Xương - Khúc - Phượng = Giá sách, kệ sách, ngăn sách, tủ sách. Book shelf.
271 / Di: Tham - Riêu / or Vũ - Tham - Riêu = 1 / Say rượu lái xe. 2 / say sưa gái gú bên ngoài.
272 / Triệt = Triệt thoái, Di tản. Giải tán, giải thể.
Tử / Phủ - Triệt = Kinh thành thất thủ.
Tử / Phủ + Khôi - Tướng + Triệt = Thất trận, bại trận.
273 / Thiên Tướng = 1 / Nữ trang, đồ trang sức. 2 / cây bút, cây viết, viết lông (brush), cây cọ. 3 / đẹp đẽ. ăn vận đẹp.
4 / cây trụ hình tháp nhọn.
Ấn = Khắc, in, chạm trỗ. (như Kình)
Thiên Tướng - Ấn = Đồ trang sức có khắc những hình / chữ bên trên.
Vũ - Tướng = 1 / đồ trang sức bằng kim loại. 2 / 1 võ tướng. 3 / người (vật / như animes) ăn mặc đẹp cầm vũ khí và múa.
4 / người thích ca hát, múa may, cờ tướng, tu hành và chiêm bốc.
274 / Quan Phù = 1 / Phù hiệu, dấu hiệu. Ký hiệu. 2 / Thẻ bài (ID cards các loại). 3 / quan tâm và giúp đỡ. 4 / liên quan đến quan sự (việc quan như: bị kiện, trát toà, phú lít phạt??? ). 5 / Bằng chứng. Proofs. Chứng thư, Chứng từ. Các loại giấy tờ công quyền.
6 / Bùa, bùa chú. Lá bùa. Thầy bùa.
Quan Phù - Tướng Quân = phù hiệu (hình xăm) của người yêu. 2 / thẻ bài (lính) của người yêu.
275 / Trường Sinh = 1 / Lâu, Dài. Xa. 2 / Mưu sinh. Lưu lại lâu dài. Kéo dài. Xa xăm. Trường cửu. 3 / Nhiều, um tùm, sum sê. Thuờng xanh.
4 / Liên miên, liên tục, liên tiếp.
Mã - Sinh = 1 / ngựa chạy đường dài. Đi xa. 2 / lái xe chạy lòng vòng.
Di: Tràng Sinh = có thể lưu ngụ đất khách lâu dài.
Cự - Mã - Sinh - Khách = người từ phương xa đến.
Tràng Sinh + Triệt = 1 / đường đi bị đứt, bị ngăn chặn.
2 / tuổi thọ bị cắt giảm. 3 / cây cỏ bị cắt bỏ,...
276 / Tuyệt = 1 / Hết, chấm dứt. 2 / ngưng. cắt đứt. Đình chỉ.
3 / Ngắn. Ít. Cạn. Cụt. 4 / Tuyệt vọng, tuyệt lộ. 5 / Vô cùng. 6 / Xuất sắc, tuyệt đối, tuyệt đỉnh.
7 / rất. 8 / Cuối cùng, út, chót.
9 / bàn chân / tay. 10 / Cái đuôi (con vật).
Hoá Lộc - Hao - Tuyệt = ít được lộc. Lộc nhỏ mọn.
Long Trì - Tuyệt = Hồ cạn.
Mệnh: Tuyệt = có thể là con út.
Mã - Tuyệt = 1 / ngựa chạy 1 khoảng ngắn. Ngựa chạy vào lối cụt.
2 / Bến xe.
3 / đi bộ, bỏ xe đi bộ. 4 / phía sau xe (passenger seats). 5 / Đuôi xe.
277 / Cự - Khôi - Hình = to lớn, khổng lồ. giant.
278 / Đà - Hình = 1 / dáng đi lòm khòm, lưng gù. 2 / một cái bóng (a dark image).
Tham - Đà - Hình = a werewolve. sói thành tinh, người sói.
279 / Đào - Hỷ - Dưỡng = thích trồng trọt.
Nô: Lương - Dưỡng = ở nhà bạn bè ăn uống và ngủ nghỉ.
280 / Thiên Tướng - Đà = (hình) trái tim và mũi tên xuyên qua.
Vũ - Đà = mũi tên vàng.
Kỵ - Đà = mũi tên màu đen.
Ấn - Kỵ = khắc, in bằng mực đen.
Thanked by 5 Members:
|
|
#21
Gửi vào 03/01/2020 - 13:50
Bài 14.
281 / Cơ - Long - Phượng - Ấn - Quan Phù = Tattoo. xăm mình.
282 / Phục - Mã = 1 / Sửa xe. Nâng xe lên. 2 / nằm bên xe, hay dưới xe.
Phục - Mã - Lâm quan / Trường Sinh = sửa xe bên đường.
Bát Tọa - Phục - Mã = 5, 7 người nâng xe lên.
Phục - Mộc Dục = 1. nằm cạnh phòng tắm. núp trong phòng tắm.
283 / Cơ - Âm = đồng hồ.
Cơ - Âm - Kỵ = đồng hồ đeo tay.
Cơ - Âm - Hóa Lộc - Mã = được vợ / Girlfriend tặng đồng hồ đắc $.
Cơ - Âm - Không - Kiếp = Mất đồng hồ.
284 / Quan - Tuần - Nô / or Nhị hợp = Bạn đồng nghiệp. Coworker.
Quan - Tuần - Nô, Nô có: Thiên Tướng - Hoả - Tuần = có đồng nghiệp / đồng sự đang yêu thầm đương sự.
Thân cư Quan có Cự - Kình = có hục hặc với một vài đồng nghiệp. Hoặc có một sự cứng đơ, không thoải mái trong quan hệ đồng sự.
thêm Hình - Kỵ = sự hục hặc này trở thành rắc rối to.
285 / Mệnh: Cơ - Toái - Hư - Phá = đang ở trong một căn nhà cũ nát.
286 / Tả - Hữu - Địa Không = không ai giúp.
287 / Thanh Long tại Hợi = Ghe thuyền. Cá (các loại).
288 / Điền: Tứ Linh - Thiên Quý = Đương sự đang ở trong nhà với vài người bạn (trong đó có một người Bồ).
Điền: Địa Không - Giải Thần = (cả bọn) ra ngoài nhà chơi (giải trí).
Địa Không =
1 / đột nhiên. 2 / (nhà, tiệm) trống không, vắng khách, không người cư trú. closed, empty, unoccupied,
uninhabited. abandoned,...
3 / (tai nạn) xảy ra một cách đột ngột, thình lình. 4 / miếng đất trống.
5 / từ tình trạng đang có đột nhiên biến thành không và ngược lại. 6 / không có. nothing.
289 / Bác Sĩ = Thầy thuốc, Bác Sĩ.
Dưỡng = hồi dưỡng, tịnh dưỡng, dưỡng bệnh. Nghỉ phép, vacation. Thất nghiệp.
Bạch Hổ = 1 / đau ốm, đau xương, khớp.
2 / Chảy máu (như Lưu Hà).
Hổ - Hình = 1 / một con chó / mèo bị thương. 2 / bị mèo quào, chó cắn.
Lưu Hà = 1 / vết thương. vết sẹo. vật lưu lại. 2 / sen, hoa sen. liên tử.
Lưu Hà tại Hợi = hoa sen xanh.
Hồng - Hà = 1 / vết thương chảy máu. 2 / hoa sen hồng.
Bạch Hổ nhị hơp Lưu Hà = vết thương vẫn còn chảy máu.
290 / Giải Thần = giải bày, giải thích, sự phân giải, khuyên giải, hoà giải.
Giải Thần - Lộc Tồn = 1 / dùng lời lẽ mêm mỏng, ôn tồn để khuyến giải. 2 / dùng tiền để giải toả một vấn đề nào đó.
Giải Thần - Bác Sĩ = đưa đến trạm y tế, bác sỹ cứu thương.
291 / Điền: Âm - Thiên Quý - Phượng các đồng cung = 2 cô Girlfriends đang cùng hiện diện trong nhà.
Quý - Phượng nhị hợp Âm - Tả = 2 Girlfriends đang gặp nhau một chỗ.
Phượng cư Thân cung = Kim Phượng.
292 / Điếu - Phục = 1 / van nài, van lơn, năn nỉ. 2 / phục sức theo tang lễ. 3 / điếu viếng và quỳ lạy.
293 / Nô: Cự - Tuần = bạn đóng / khoá cửa.
Cự - Tuần = 1 / đóng cửa. 2 / Mở cửa.
Tuần trung Không vong = Đóng và Mở.
Nô: Phá Quân = bạn đang giữ chìa khoá.
294 / Cơ - Hoả = súng.
Cơ - Hoả - Hư = súng hết đạn.
Cơ - Hoả - Khách = người máy. robot. Aliens.
Hoả Tinh / Linh Tinh = màu vàng, vàng hoe.
295 / Liêm - Tướng - Trực Phù = quân lính đội ngũ thẳng hàng (chỉnh tề).
Trực Phù = 1 / thẳng hàng. ngay thẳng. 2 / Nối đuôi, sắp hàng. đi theo.
3 / Giá trị, value. 4 / nổi lên,
296 / Thái Tuế - Hình - Quyền - Tướng - Ấn = một tướng lãnh cao cấp.
297 / Linh - Đại hao = ice cream, kem.
298 / Nô: Mã - Tuần = nàng bỏ đi.
299 / Di: Mộ - Triệt = hoàng hôn từ từ buông xuống.
Di: Đẩu Quân = đi xa một mình, một mình bên ngoài.
300 / Tướng Tinh - Bạch Hổ tại Mão = có Tướng Tinh là con báo, mèo rừng.
281 / Cơ - Long - Phượng - Ấn - Quan Phù = Tattoo. xăm mình.
282 / Phục - Mã = 1 / Sửa xe. Nâng xe lên. 2 / nằm bên xe, hay dưới xe.
Phục - Mã - Lâm quan / Trường Sinh = sửa xe bên đường.
Bát Tọa - Phục - Mã = 5, 7 người nâng xe lên.
Phục - Mộc Dục = 1. nằm cạnh phòng tắm. núp trong phòng tắm.
283 / Cơ - Âm = đồng hồ.
Cơ - Âm - Kỵ = đồng hồ đeo tay.
Cơ - Âm - Hóa Lộc - Mã = được vợ / Girlfriend tặng đồng hồ đắc $.
Cơ - Âm - Không - Kiếp = Mất đồng hồ.
284 / Quan - Tuần - Nô / or Nhị hợp = Bạn đồng nghiệp. Coworker.
Quan - Tuần - Nô, Nô có: Thiên Tướng - Hoả - Tuần = có đồng nghiệp / đồng sự đang yêu thầm đương sự.
Thân cư Quan có Cự - Kình = có hục hặc với một vài đồng nghiệp. Hoặc có một sự cứng đơ, không thoải mái trong quan hệ đồng sự.
thêm Hình - Kỵ = sự hục hặc này trở thành rắc rối to.
285 / Mệnh: Cơ - Toái - Hư - Phá = đang ở trong một căn nhà cũ nát.
286 / Tả - Hữu - Địa Không = không ai giúp.
287 / Thanh Long tại Hợi = Ghe thuyền. Cá (các loại).
288 / Điền: Tứ Linh - Thiên Quý = Đương sự đang ở trong nhà với vài người bạn (trong đó có một người Bồ).
Điền: Địa Không - Giải Thần = (cả bọn) ra ngoài nhà chơi (giải trí).
Địa Không =
1 / đột nhiên. 2 / (nhà, tiệm) trống không, vắng khách, không người cư trú. closed, empty, unoccupied,
uninhabited. abandoned,...
3 / (tai nạn) xảy ra một cách đột ngột, thình lình. 4 / miếng đất trống.
5 / từ tình trạng đang có đột nhiên biến thành không và ngược lại. 6 / không có. nothing.
289 / Bác Sĩ = Thầy thuốc, Bác Sĩ.
Dưỡng = hồi dưỡng, tịnh dưỡng, dưỡng bệnh. Nghỉ phép, vacation. Thất nghiệp.
Bạch Hổ = 1 / đau ốm, đau xương, khớp.
2 / Chảy máu (như Lưu Hà).
Hổ - Hình = 1 / một con chó / mèo bị thương. 2 / bị mèo quào, chó cắn.
Lưu Hà = 1 / vết thương. vết sẹo. vật lưu lại. 2 / sen, hoa sen. liên tử.
Lưu Hà tại Hợi = hoa sen xanh.
Hồng - Hà = 1 / vết thương chảy máu. 2 / hoa sen hồng.
Bạch Hổ nhị hơp Lưu Hà = vết thương vẫn còn chảy máu.
290 / Giải Thần = giải bày, giải thích, sự phân giải, khuyên giải, hoà giải.
Giải Thần - Lộc Tồn = 1 / dùng lời lẽ mêm mỏng, ôn tồn để khuyến giải. 2 / dùng tiền để giải toả một vấn đề nào đó.
Giải Thần - Bác Sĩ = đưa đến trạm y tế, bác sỹ cứu thương.
291 / Điền: Âm - Thiên Quý - Phượng các đồng cung = 2 cô Girlfriends đang cùng hiện diện trong nhà.
Quý - Phượng nhị hợp Âm - Tả = 2 Girlfriends đang gặp nhau một chỗ.
Phượng cư Thân cung = Kim Phượng.
292 / Điếu - Phục = 1 / van nài, van lơn, năn nỉ. 2 / phục sức theo tang lễ. 3 / điếu viếng và quỳ lạy.
293 / Nô: Cự - Tuần = bạn đóng / khoá cửa.
Cự - Tuần = 1 / đóng cửa. 2 / Mở cửa.
Tuần trung Không vong = Đóng và Mở.
Nô: Phá Quân = bạn đang giữ chìa khoá.
294 / Cơ - Hoả = súng.
Cơ - Hoả - Hư = súng hết đạn.
Cơ - Hoả - Khách = người máy. robot. Aliens.
Hoả Tinh / Linh Tinh = màu vàng, vàng hoe.
295 / Liêm - Tướng - Trực Phù = quân lính đội ngũ thẳng hàng (chỉnh tề).
Trực Phù = 1 / thẳng hàng. ngay thẳng. 2 / Nối đuôi, sắp hàng. đi theo.
3 / Giá trị, value. 4 / nổi lên,
296 / Thái Tuế - Hình - Quyền - Tướng - Ấn = một tướng lãnh cao cấp.
297 / Linh - Đại hao = ice cream, kem.
298 / Nô: Mã - Tuần = nàng bỏ đi.
299 / Di: Mộ - Triệt = hoàng hôn từ từ buông xuống.
Di: Đẩu Quân = đi xa một mình, một mình bên ngoài.
300 / Tướng Tinh - Bạch Hổ tại Mão = có Tướng Tinh là con báo, mèo rừng.
Thanked by 6 Members:
|
|
#22
Gửi vào 03/01/2020 - 13:59
Bài 15.
301 / Bát Tọa = 1. cái giường. 2. Đứng. 3. ngồi. 4. thư thả, nhàn nhã.
Mệnh: Bát Tọa = nằm, ngồi trên giường.
Riêu - Thiên Tướng N / H (nhị hợp) Bát Tọa = thấy 2 người đang âu yếm trên giường.
302 / Riêu - Cái = làm tóc, chải tóc.
Riêu - Cái - Triệt = buộc tóc, kết tóc, thắt tóc (con rít).
Triệt = bó, buộc, cột, thắt...
303 / Thất Sát = 1. Nhìn, quan sát. Nhìn chăm chú.
2. 1 thành phố lạ, xa xôi. 3. ngạc nhiên, kinh dị, kinh ngạc, lạ lùng. surprise, odd.
Thiên Tướng = nhìn, ngắm.
Phục = 1. sửa lại (nguyên trạng). 2. Tỉnh giậy, tỉnh lại, lai tỉnh. 3. quần áo. mặc đồ.
304 / Đẩu Quân = 1. cái ghế. 2. Ngồi. 3. ngồi trên ghế.
4. Cái sọt, giỏ, thùng, a bucket...
Quan: Đẩu Quân = đang ngồi trong phòng làm việc.
305 / Di: Mã - Triệt = xe hư, không có xe, bánh xe bị bể, chuyến đi bị hoãn, cửa vào nhà xe, garage bị khoá, chân bị thương, đi khập khễnh...
Di: Phi - Mã - Cô - Tang = ra đi một mình.
Mã - Khúc = đi quanh co, vòng qua vòng lại, đi chặn đầu, lái chữ chi, quẹo chữ U. Con đường quanh co, khúc khuỷu.
Mã - Xương = Đi thẳng, đường thẳng.
Mã - Tang - Cô = Lạc đường, mất phương hướng, đi, chạy một mình.
Mã - Điếu - Hoả - Tang / Kỵ = bị tai nạn xe. Tông xe.
Mã - Tang + Không - Kiếp = xe đã chạy mất. Mất xe.
Mã - Kỵ - Điếu = té xe.
305 / Xương / Cáo / Tuế / Cự = đang nói chuyện.
Cơ - Cáo = bàn chuyện cơ mật, chuyện kín.
306 / Dưỡng = 1. đưa, giao, trao đồ ăn (cho một người nào đó).
2. nuôi dưỡng, săn sóc. nuôi con (sau khi sinh). Được kẻ khác cho đồ ăn, được phục vụ ăn uống tận nơi tận chốn. 3. Dưỡng khí.
4. Trồng cây. 5. ăn uống. Thức ăn, đồ ăn 6. dạy dỗ. 7. nghỉ dưỡng (bệnh, ).
Dưỡng - Trù / Dưỡng N / H Trù = mua đồ ăn, lấy đồ ăn.
307 / Lương = giày. shoes.
Lương - Quý = giày đắc tiền, giày đẹp. Thức ăn sang trọng.
Lương - Vượng - Hoá Lộc - Tả - Hữu - Tam minh = cả nhà đang ăn uống vui vẻ.
Lương + Đào - Hồng - Riêu / Tấu - Hỷ = Giày dành cho đám cưới.
Lương - Hỷ Thần = đôi giày mà mình rất thích. Thích giày dép.
Lương - Triệt = bỏ quên giày, không đi giày. 2. bị cắt lương huởng, giảm khẩu phần. 3. nhà có mái bị sập, hoặc hư mái.
Phi - Lương - Tang = ném chiếc giày vào thằng bạn.
Lương = Lạnh, mát. ngôi nhà, ngôi làng.
Lương = nóc nhà. nhà cao tầng.
Lương = Nước / water. chất lỏng / liquid.
Lương = Màu xanh / bleu. Cao / tall.
Lương - Long Trì = một cái ao nước mát lạnh.
Lương - Khúc / Tả = 1 bàn tay lạnh giá.
Lương - Lưu Hà = một dòng sông êm đềm, (hoặc yên lành, mát mẻ).
308 / Cơ = Kính, gương. Kính đeo mắt.
Cơ - Triệt = Kính bị vỡ. Duyên tình bị đứt đoạn, ngăn cách.
Thái Dương - Triệt / Tuần = mắt bị băng bandage.
Tuần = band aids.
309 / Thiên Không = Bầu trời, bầu thuỷ tinh tròn. Đột nhiên, thinh không. Trong suốt.
Hoả - Thiên Không = phát cháy. đột nhiên tức giận. bầu trời đầy lửa.
Linh = Khói / smoke.
Linh - Thiên Không = khói phủ đầy trời.
Thiếu dương - Thiên Không = có cái nhìn / tầm nhìn sáng suốt, xuyên thấu.
310 / Phi Liêm = Chạy, chạy trốn. 2. (sự việc) kẻ bất lương, phạm pháp. 3. 1 vật thể đang bay.
Tang - Phi = chạy trốn. Đồ tang vật.
311 / Đà = 1. Theo đuổi, chạy theo, bám theo, rượt theo.
2. Chở, mang trên lưng, cõng, gánh, vác. thồ.
3. Dẫn, dắt, kéo, lôi. Kéo dài, làm cho chậm lại. ngăn trở, ngăn cản.
4. bánh lái thuyền. Cái giây, cây gậy.
5. gập ghềnh, khấp khểnh.
6. Lưng còng, gù lưng.
7. Màu đỏ.
312 / Tam Thai = Cái bàn.
Tam Thai - Triệt = một cái bàn gãy chân.
313 / Mộc Dục = phòng vệ sinh, phòng tắm, giặt.
Đồng - Mộc = phòng vệ sinh công cộng.
Kiếp - Mộc = nhà không có phòng vệ sinh. Không tìm thấy wc.
Thanh Long - Mộc Dục = đang tắm. nằm trong bồn tắm.
314 / Riêu = 1. con sâu. 2. lay động, giao động, vẫy, lắc. rung.
3. kỷ viện, nhà thổ. 4. cái thuổng xúc đất. Giặt. Rửa.
Khốc - Riêu = 1. con sâu đen. 2. cô đơn, không chồng, goá chồng.
315 / Liêm - Hình = bị nhốt, giam.
Phá - Liêm - Hình = trốn thoát, vượt ngục, escape.
Liêm - Phượng = cái lồng, lồng chim. lầu bị khoá. bị nhốt trên lầu. (thân phận) trong lồng.
Phượng = lầu các, nhà lầu, chim chóc, gà vịt, lồng gà.
316 / Thiên Lương = 1. êm đềm, yên lành, an tĩnh, dịu hiền, mát mẻ. 2. trung thành / loyal.
3. lương thực, bánh trái.
Lương - Hà - Vượng = cây cỏ xanh rì mọc ven bờ sông.
Thái Dương - Thiên Lương = Cha / chồng hiền. thức ăn khô, thức ăn ngọt, bánh ngọt. Ánh sáng dịu dàng.
Ân - Lương = được cho / cung ứng lương thực.
Lương - Linh = 1. các loại thức ăn tạp nhạp. 2. Đồ ăn nguội.
Điền: Lương - Trù hay Lương / Trù = Phòng ăn.
317 / Thiên Tướng - Tả - Hữu + Đào - Hồng - Hỷ = nắm tay nhau, tay trong tay (tình nhân). Gặp gỡ người tình.
Bật - Phá - Kình = Chia tay.
318 / Cơ - Linh = 1. (Điền): nhà hoang, lạnh lẽo. có thể có ma hay án mạng. 2 (Thân / Mệnh / Hạn): đói và lạnh. Tấm thân lạnh lẽo.
3. (Bào): anh em lạnh nhạt.
4. (Điền): nhà có tuyết phủ.
Cơ + Toái - Hư - Tuế Phá = nhà hư phá, đổ nát, củ kỹ.
Cơ + Thai - Toạ - Vượng = nhà bự, có nhiều đồ đạc và bề thế.
Cơ - Vượng + Thai - Toạ - Khúc - Xương - Quyền - Lộc = nhà quyền quý, đại gia.
319 / Hình = Hình ảnh, tranh ảnh. Hình tượng. Bức ảnh. Chụp ảnh.
Phủ - Hình = rất nhiều hình.
Cơ - Hình = máy hình, máy quay phim.
320 / Linh = Rơi, rụng, rớt.
Linh - Điếu - Tả - Hữu = rơi cái này xong lại làm rớt cái khác.
Linh - Điếu giáp Không - Kiếp = làm rơi và đánh mất (vật gì đó).
Linh - Điếu = 1. rơi rớt, rơi và nhặt lên. 2. khách đến phúng điếu. 3. thưa (ít) người phúng điếu.
4 Di: lữ khách đơn cô.
301 / Bát Tọa = 1. cái giường. 2. Đứng. 3. ngồi. 4. thư thả, nhàn nhã.
Mệnh: Bát Tọa = nằm, ngồi trên giường.
Riêu - Thiên Tướng N / H (nhị hợp) Bát Tọa = thấy 2 người đang âu yếm trên giường.
302 / Riêu - Cái = làm tóc, chải tóc.
Riêu - Cái - Triệt = buộc tóc, kết tóc, thắt tóc (con rít).
Triệt = bó, buộc, cột, thắt...
303 / Thất Sát = 1. Nhìn, quan sát. Nhìn chăm chú.
2. 1 thành phố lạ, xa xôi. 3. ngạc nhiên, kinh dị, kinh ngạc, lạ lùng. surprise, odd.
Thiên Tướng = nhìn, ngắm.
Phục = 1. sửa lại (nguyên trạng). 2. Tỉnh giậy, tỉnh lại, lai tỉnh. 3. quần áo. mặc đồ.
304 / Đẩu Quân = 1. cái ghế. 2. Ngồi. 3. ngồi trên ghế.
4. Cái sọt, giỏ, thùng, a bucket...
Quan: Đẩu Quân = đang ngồi trong phòng làm việc.
305 / Di: Mã - Triệt = xe hư, không có xe, bánh xe bị bể, chuyến đi bị hoãn, cửa vào nhà xe, garage bị khoá, chân bị thương, đi khập khễnh...
Di: Phi - Mã - Cô - Tang = ra đi một mình.
Mã - Khúc = đi quanh co, vòng qua vòng lại, đi chặn đầu, lái chữ chi, quẹo chữ U. Con đường quanh co, khúc khuỷu.
Mã - Xương = Đi thẳng, đường thẳng.
Mã - Tang - Cô = Lạc đường, mất phương hướng, đi, chạy một mình.
Mã - Điếu - Hoả - Tang / Kỵ = bị tai nạn xe. Tông xe.
Mã - Tang + Không - Kiếp = xe đã chạy mất. Mất xe.
Mã - Kỵ - Điếu = té xe.
305 / Xương / Cáo / Tuế / Cự = đang nói chuyện.
Cơ - Cáo = bàn chuyện cơ mật, chuyện kín.
306 / Dưỡng = 1. đưa, giao, trao đồ ăn (cho một người nào đó).
2. nuôi dưỡng, săn sóc. nuôi con (sau khi sinh). Được kẻ khác cho đồ ăn, được phục vụ ăn uống tận nơi tận chốn. 3. Dưỡng khí.
4. Trồng cây. 5. ăn uống. Thức ăn, đồ ăn 6. dạy dỗ. 7. nghỉ dưỡng (bệnh, ).
Dưỡng - Trù / Dưỡng N / H Trù = mua đồ ăn, lấy đồ ăn.
307 / Lương = giày. shoes.
Lương - Quý = giày đắc tiền, giày đẹp. Thức ăn sang trọng.
Lương - Vượng - Hoá Lộc - Tả - Hữu - Tam minh = cả nhà đang ăn uống vui vẻ.
Lương + Đào - Hồng - Riêu / Tấu - Hỷ = Giày dành cho đám cưới.
Lương - Hỷ Thần = đôi giày mà mình rất thích. Thích giày dép.
Lương - Triệt = bỏ quên giày, không đi giày. 2. bị cắt lương huởng, giảm khẩu phần. 3. nhà có mái bị sập, hoặc hư mái.
Phi - Lương - Tang = ném chiếc giày vào thằng bạn.
Lương = Lạnh, mát. ngôi nhà, ngôi làng.
Lương = nóc nhà. nhà cao tầng.
Lương = Nước / water. chất lỏng / liquid.
Lương = Màu xanh / bleu. Cao / tall.
Lương - Long Trì = một cái ao nước mát lạnh.
Lương - Khúc / Tả = 1 bàn tay lạnh giá.
Lương - Lưu Hà = một dòng sông êm đềm, (hoặc yên lành, mát mẻ).
308 / Cơ = Kính, gương. Kính đeo mắt.
Cơ - Triệt = Kính bị vỡ. Duyên tình bị đứt đoạn, ngăn cách.
Thái Dương - Triệt / Tuần = mắt bị băng bandage.
Tuần = band aids.
309 / Thiên Không = Bầu trời, bầu thuỷ tinh tròn. Đột nhiên, thinh không. Trong suốt.
Hoả - Thiên Không = phát cháy. đột nhiên tức giận. bầu trời đầy lửa.
Linh = Khói / smoke.
Linh - Thiên Không = khói phủ đầy trời.
Thiếu dương - Thiên Không = có cái nhìn / tầm nhìn sáng suốt, xuyên thấu.
310 / Phi Liêm = Chạy, chạy trốn. 2. (sự việc) kẻ bất lương, phạm pháp. 3. 1 vật thể đang bay.
Tang - Phi = chạy trốn. Đồ tang vật.
311 / Đà = 1. Theo đuổi, chạy theo, bám theo, rượt theo.
2. Chở, mang trên lưng, cõng, gánh, vác. thồ.
3. Dẫn, dắt, kéo, lôi. Kéo dài, làm cho chậm lại. ngăn trở, ngăn cản.
4. bánh lái thuyền. Cái giây, cây gậy.
5. gập ghềnh, khấp khểnh.
6. Lưng còng, gù lưng.
7. Màu đỏ.
312 / Tam Thai = Cái bàn.
Tam Thai - Triệt = một cái bàn gãy chân.
313 / Mộc Dục = phòng vệ sinh, phòng tắm, giặt.
Đồng - Mộc = phòng vệ sinh công cộng.
Kiếp - Mộc = nhà không có phòng vệ sinh. Không tìm thấy wc.
Thanh Long - Mộc Dục = đang tắm. nằm trong bồn tắm.
314 / Riêu = 1. con sâu. 2. lay động, giao động, vẫy, lắc. rung.
3. kỷ viện, nhà thổ. 4. cái thuổng xúc đất. Giặt. Rửa.
Khốc - Riêu = 1. con sâu đen. 2. cô đơn, không chồng, goá chồng.
315 / Liêm - Hình = bị nhốt, giam.
Phá - Liêm - Hình = trốn thoát, vượt ngục, escape.
Liêm - Phượng = cái lồng, lồng chim. lầu bị khoá. bị nhốt trên lầu. (thân phận) trong lồng.
Phượng = lầu các, nhà lầu, chim chóc, gà vịt, lồng gà.
316 / Thiên Lương = 1. êm đềm, yên lành, an tĩnh, dịu hiền, mát mẻ. 2. trung thành / loyal.
3. lương thực, bánh trái.
Lương - Hà - Vượng = cây cỏ xanh rì mọc ven bờ sông.
Thái Dương - Thiên Lương = Cha / chồng hiền. thức ăn khô, thức ăn ngọt, bánh ngọt. Ánh sáng dịu dàng.
Ân - Lương = được cho / cung ứng lương thực.
Lương - Linh = 1. các loại thức ăn tạp nhạp. 2. Đồ ăn nguội.
Điền: Lương - Trù hay Lương / Trù = Phòng ăn.
317 / Thiên Tướng - Tả - Hữu + Đào - Hồng - Hỷ = nắm tay nhau, tay trong tay (tình nhân). Gặp gỡ người tình.
Bật - Phá - Kình = Chia tay.
318 / Cơ - Linh = 1. (Điền): nhà hoang, lạnh lẽo. có thể có ma hay án mạng. 2 (Thân / Mệnh / Hạn): đói và lạnh. Tấm thân lạnh lẽo.
3. (Bào): anh em lạnh nhạt.
4. (Điền): nhà có tuyết phủ.
Cơ + Toái - Hư - Tuế Phá = nhà hư phá, đổ nát, củ kỹ.
Cơ + Thai - Toạ - Vượng = nhà bự, có nhiều đồ đạc và bề thế.
Cơ - Vượng + Thai - Toạ - Khúc - Xương - Quyền - Lộc = nhà quyền quý, đại gia.
319 / Hình = Hình ảnh, tranh ảnh. Hình tượng. Bức ảnh. Chụp ảnh.
Phủ - Hình = rất nhiều hình.
Cơ - Hình = máy hình, máy quay phim.
320 / Linh = Rơi, rụng, rớt.
Linh - Điếu - Tả - Hữu = rơi cái này xong lại làm rớt cái khác.
Linh - Điếu giáp Không - Kiếp = làm rơi và đánh mất (vật gì đó).
Linh - Điếu = 1. rơi rớt, rơi và nhặt lên. 2. khách đến phúng điếu. 3. thưa (ít) người phúng điếu.
4 Di: lữ khách đơn cô.
Thanked by 6 Members:
|
|
#23
Gửi vào 03/01/2020 - 14:52
Bài 16.
321 / Bát Tọa =
a. Cái bàn b. bàn ghế, cái ghế, giường, sập.
Bát Tọa = Sân khấu, platform. đài tạ.
Bát Tọa - Đào / Hồng - Hỷ = love seat.
Tam Thai = Bậc tam cấp, bực thềm.
Tam Thai - Toạ = Đồ đạc. Đồ gia cụ, furnishtures. Khán / thính giả, độc giả. 3+7 = 11.
Di: Hữu bật - Bát Tọa = người bạn đồng hành ngồi cạnh.
322 / Kình - Đà - Hoả - Hình - Kỵ = Cãi nhau gay gắt. Xung đột, đánh nhau.
Đà - Hoả = a. bực bội, nóng nảy, tức giận. b. lửa cháy ngún.
Kình - Hoả = a. giận dữ (ra mặt). b. lửa bùng lên.
Kình - Hình - Kỵ = xung đột, xô xát, đánh nhau. Ghét và xa lánh.
323 / Âm = Âm thanh, tiếng động, voice, noise.
Âm - Kình - Đà - Kỵ = tiếng động, âm thanh làm cho bực bội.
324 / Việt = Rời khỏi, đi ra (như ra khỏi 1 căn phòng).
Việt - Đường Phù = ra khỏi 1 sảnh phòng (hall).
325 / Thái Dương - Cự Môn =
a. 1 căn phòng tối ám. Phòng bị rèm (curtains) che kín.
b. hay tranh cãi với chồng / Boyfriend. khắc khẩu với Cha / chồng.
c. Biển lớn, đại dương, cách nhau 1 đại dương.
d. Danh vọng, tăm tiếng.
e. Ông (GrandPa). Tam đại, 3 generations.
Cơ - Âm - Kỵ = một căn phòng / căn nhà tối tăm. Không ở nhà của Mẹ, bà.
Thiên Phủ = phòng / nhà đầy người, (hoặc nhiều đồ đạc).
326 / Tử - Triệt = không có lối thoát (no exit).
một cung bị Triệt = không có lối thoát (no exit).
327 / Mộc Dục = Muốn, mong muốn.
Mã - Phục - Mộc = Muốn quay về (chốn cũ).
Mộc Dục = cây, cây cối.
Kình - Mộc = leo cây, trèo cây.
328 / Mã - Tuyệt = Đang gặp bế tắc về việc đi lại.
Tuần = chờ đợi, waiting. chậm trễ, trễ hẹn. Giờ giấc bị dời lại.
Mã - Phục - Tuần = chuyến đi về bị hoãn lại.
Tuần = cái gút, thắt lại, buộc lại. thắt nút. Băng lại, bịt lại, che lại.
Triệt = cột lại. Quấn lại, cuộn lại. Băng lại, bịt lại, che lại, thắt lại.
Quan Đới - Triệt = dùng dây trói lại.
Bạch Hổ - Triệt = cột con chó lại.
329 / Linh - Điếu = bàn tán xì xào, nói lung tung. Kẻ bàn tán, ăn nói linh tinh.
Linh - Toạ = ngồi ngổn ngang, ngồi rời rạc. Chỗ ngồi vắng vẻ. bàn đặt linh vị (thần chủ).
Thân: Toạ giáp Tả - Hữu = ngồi giữa 2 người. ngồi giữa chốn đông người.
330 / Thiên Tướng = nhìn, đọc.
Ấn = ấn phẩm, báo chí, sách báo.
Tướng - Ấn = đọc báo / magazines.
Thiên Tướng / Tướng - Riêu = sạch sẽ.
331 / Phục - Dưỡng = Ăn trở lại, săn sóc, cho ăn.
Dưỡng = # 2.
Khoa - Dưỡng = đang nằm bệnh viện.
Lương - Dưỡng = đồ ăn, thực phẩm.
Cái - Dưỡng = chén, bát cơm. bát thức ăn.
Phục - Đào = a. phục vụ người tình. b. tư tình lén lút (như Phục - Thai).
Phục - Trù = nấu nướng hoặc service cho người khác ăn. Bồi bàn.
Phục - Kỵ = ghen ghét ngấm ngầm.
Phục - Khôi = lấy lại cái gì đã mất, khôi phục.
332 / Cung Sửu = Con bò / thịt bò.
Cung Thân = con khỉ và các loài tương cận.
Cung Tuất = chó, nhện.
Cung Mão = Mèo, thỏ, chồn, hedgehog, badger, matten...
333 / Thái Tuế - Suy = cũ kỹ. già nua, già cỗi, già yếu.
Suy = lung lay (đồ đạc sắp hư). suy yếu.
Tuế - Suy - Triệt = (đồ đạc) cũ kỹ và sứt mẻ, hư gãy.
Thái Tuế = ông Vua. người già. Năm (year, yearly).
Thái Âm = Tháng. đêm, ban đêm. u tối, tăm tối.
Nhật = Ngày. ban ngày.
Tuế - Tuyệt = cuối năm, giao thừa.
Âm cư Hợi = Tháng 10 Âl.
Âm - Kỵ = đêm khuya.
Thiên Thọ - Nhật = ngày sinh nhật, ngày khánh thọ.
Kỵ - Nhật = ngày mất, ngày giỗ, ngày kỵ.
334 / Tam Thai - Thiên Giải = giải vô địch.
Tam Thai - Giải - Thiên Hỷ = đoạt được giải vô địch.
335 / Nô cung = a. tình nhân, chồng / vợ. bè bạn.
b. người làm công, người ở. c. kẻ nô lệ, slaves.
336 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = gặp người đẹp.
Di: Cơ - Âm - Thiên Hỷ = ra ngoài gặp người con gái mình thích.
Phúc: Thiếu Âm - Đào - Hồng - Hỷ - Lộc Tồn = được gái đẹp và có tiền (or giàu) thích.
337 / Đà - Kỵ = bị ngăn cấm, cản trở.
Triệt - Kỵ = bị ngăn cấm, bị cô lập.
338 / Bạch Hổ = máu. xương.
Bác Sĩ - Bạch Hổ - Bệnh = bệnh viện.
Ách: Hổ - Hình = bị chó, mèo cắn.
Phượng - Hổ - Hình - Kỵ = con chim bị mèo cắn.
Phượng - Thọ = một con chim già.
Cự Môn = mỏ (chim).
339 / Tử - Phủ =
a. nhà cầm quyền, Chính quyền, Chính phủ. giới hữu trách, nhà chức trách. Nhà nước,
b. Trung tâm. Down town. c. Vua chúa. d. Giám đốc, tổng giám đốc (trong một cơ quan, công ty), big boss.
e. kẻ trưởng bối, trưởng thượng.
340 / Cơ = a. 1 đội lính, tiểu đội. tiểu đoàn. b. doanh trại của quân đội, barrack. c. Lính, thuộc về lính, quân đội.
Cơ - Khôi = lính cũ. hoặc lính tái nhập ngũ. Cấp chỉ huy một đơn vị. Thượng sĩ, sergeant.
Cơ = ở nhà, ở lại. Lưu ngũ.
Cự = ra đi, bỏ đi. xa cách.
Cơ - Hoả / Vũ - Hoả / Vũ - Sát - Hoả = súng đạn.
321 / Bát Tọa =
a. Cái bàn b. bàn ghế, cái ghế, giường, sập.
Bát Tọa = Sân khấu, platform. đài tạ.
Bát Tọa - Đào / Hồng - Hỷ = love seat.
Tam Thai = Bậc tam cấp, bực thềm.
Tam Thai - Toạ = Đồ đạc. Đồ gia cụ, furnishtures. Khán / thính giả, độc giả. 3+7 = 11.
Di: Hữu bật - Bát Tọa = người bạn đồng hành ngồi cạnh.
322 / Kình - Đà - Hoả - Hình - Kỵ = Cãi nhau gay gắt. Xung đột, đánh nhau.
Đà - Hoả = a. bực bội, nóng nảy, tức giận. b. lửa cháy ngún.
Kình - Hoả = a. giận dữ (ra mặt). b. lửa bùng lên.
Kình - Hình - Kỵ = xung đột, xô xát, đánh nhau. Ghét và xa lánh.
323 / Âm = Âm thanh, tiếng động, voice, noise.
Âm - Kình - Đà - Kỵ = tiếng động, âm thanh làm cho bực bội.
324 / Việt = Rời khỏi, đi ra (như ra khỏi 1 căn phòng).
Việt - Đường Phù = ra khỏi 1 sảnh phòng (hall).
325 / Thái Dương - Cự Môn =
a. 1 căn phòng tối ám. Phòng bị rèm (curtains) che kín.
b. hay tranh cãi với chồng / Boyfriend. khắc khẩu với Cha / chồng.
c. Biển lớn, đại dương, cách nhau 1 đại dương.
d. Danh vọng, tăm tiếng.
e. Ông (GrandPa). Tam đại, 3 generations.
Cơ - Âm - Kỵ = một căn phòng / căn nhà tối tăm. Không ở nhà của Mẹ, bà.
Thiên Phủ = phòng / nhà đầy người, (hoặc nhiều đồ đạc).
326 / Tử - Triệt = không có lối thoát (no exit).
một cung bị Triệt = không có lối thoát (no exit).
327 / Mộc Dục = Muốn, mong muốn.
Mã - Phục - Mộc = Muốn quay về (chốn cũ).
Mộc Dục = cây, cây cối.
Kình - Mộc = leo cây, trèo cây.
328 / Mã - Tuyệt = Đang gặp bế tắc về việc đi lại.
Tuần = chờ đợi, waiting. chậm trễ, trễ hẹn. Giờ giấc bị dời lại.
Mã - Phục - Tuần = chuyến đi về bị hoãn lại.
Tuần = cái gút, thắt lại, buộc lại. thắt nút. Băng lại, bịt lại, che lại.
Triệt = cột lại. Quấn lại, cuộn lại. Băng lại, bịt lại, che lại, thắt lại.
Quan Đới - Triệt = dùng dây trói lại.
Bạch Hổ - Triệt = cột con chó lại.
329 / Linh - Điếu = bàn tán xì xào, nói lung tung. Kẻ bàn tán, ăn nói linh tinh.
Linh - Toạ = ngồi ngổn ngang, ngồi rời rạc. Chỗ ngồi vắng vẻ. bàn đặt linh vị (thần chủ).
Thân: Toạ giáp Tả - Hữu = ngồi giữa 2 người. ngồi giữa chốn đông người.
330 / Thiên Tướng = nhìn, đọc.
Ấn = ấn phẩm, báo chí, sách báo.
Tướng - Ấn = đọc báo / magazines.
Thiên Tướng / Tướng - Riêu = sạch sẽ.
331 / Phục - Dưỡng = Ăn trở lại, săn sóc, cho ăn.
Dưỡng = # 2.
Khoa - Dưỡng = đang nằm bệnh viện.
Lương - Dưỡng = đồ ăn, thực phẩm.
Cái - Dưỡng = chén, bát cơm. bát thức ăn.
Phục - Đào = a. phục vụ người tình. b. tư tình lén lút (như Phục - Thai).
Phục - Trù = nấu nướng hoặc service cho người khác ăn. Bồi bàn.
Phục - Kỵ = ghen ghét ngấm ngầm.
Phục - Khôi = lấy lại cái gì đã mất, khôi phục.
332 / Cung Sửu = Con bò / thịt bò.
Cung Thân = con khỉ và các loài tương cận.
Cung Tuất = chó, nhện.
Cung Mão = Mèo, thỏ, chồn, hedgehog, badger, matten...
333 / Thái Tuế - Suy = cũ kỹ. già nua, già cỗi, già yếu.
Suy = lung lay (đồ đạc sắp hư). suy yếu.
Tuế - Suy - Triệt = (đồ đạc) cũ kỹ và sứt mẻ, hư gãy.
Thái Tuế = ông Vua. người già. Năm (year, yearly).
Thái Âm = Tháng. đêm, ban đêm. u tối, tăm tối.
Nhật = Ngày. ban ngày.
Tuế - Tuyệt = cuối năm, giao thừa.
Âm cư Hợi = Tháng 10 Âl.
Âm - Kỵ = đêm khuya.
Thiên Thọ - Nhật = ngày sinh nhật, ngày khánh thọ.
Kỵ - Nhật = ngày mất, ngày giỗ, ngày kỵ.
334 / Tam Thai - Thiên Giải = giải vô địch.
Tam Thai - Giải - Thiên Hỷ = đoạt được giải vô địch.
335 / Nô cung = a. tình nhân, chồng / vợ. bè bạn.
b. người làm công, người ở. c. kẻ nô lệ, slaves.
336 / Đào - Hồng - Tấu - Hỷ = gặp người đẹp.
Di: Cơ - Âm - Thiên Hỷ = ra ngoài gặp người con gái mình thích.
Phúc: Thiếu Âm - Đào - Hồng - Hỷ - Lộc Tồn = được gái đẹp và có tiền (or giàu) thích.
337 / Đà - Kỵ = bị ngăn cấm, cản trở.
Triệt - Kỵ = bị ngăn cấm, bị cô lập.
338 / Bạch Hổ = máu. xương.
Bác Sĩ - Bạch Hổ - Bệnh = bệnh viện.
Ách: Hổ - Hình = bị chó, mèo cắn.
Phượng - Hổ - Hình - Kỵ = con chim bị mèo cắn.
Phượng - Thọ = một con chim già.
Cự Môn = mỏ (chim).
339 / Tử - Phủ =
a. nhà cầm quyền, Chính quyền, Chính phủ. giới hữu trách, nhà chức trách. Nhà nước,
b. Trung tâm. Down town. c. Vua chúa. d. Giám đốc, tổng giám đốc (trong một cơ quan, công ty), big boss.
e. kẻ trưởng bối, trưởng thượng.
340 / Cơ = a. 1 đội lính, tiểu đội. tiểu đoàn. b. doanh trại của quân đội, barrack. c. Lính, thuộc về lính, quân đội.
Cơ - Khôi = lính cũ. hoặc lính tái nhập ngũ. Cấp chỉ huy một đơn vị. Thượng sĩ, sergeant.
Cơ = ở nhà, ở lại. Lưu ngũ.
Cự = ra đi, bỏ đi. xa cách.
Cơ - Hoả / Vũ - Hoả / Vũ - Sát - Hoả = súng đạn.
Thanked by 4 Members:
|
|
#24
Gửi vào 03/01/2020 - 15:20
Bài 17.
341 / Cơ = Lưu ngụ, tạm trú, ở trọ, ở qua đêm.
Bào: Thiên Cơ N / H Mệnh / Thân = Ở (nhờ / trọ) nhà anh em. including anh em vợ.
Cơ = 1 / năm mất mùa, đói kém. 2 / nền, nền nhà / floor. 3. Căn nhà.
4. đá quý, kim cương, ngọc. 5 / nền tảng, căn bản. 6 / một chất (hoá học).
7 / máy móc. động cơ. xe, xe cộ. 8 / chuyển động vòng tròn. 9 / con số, tính toán.
10 / Cơ quan, Công ty. 11 / cái bàn nhỏ, tràng kỷ. 12 / Da, skin, bắp thịt.
13 / Xe tang, linh xa. Đòn khiêng quan tài của các đô tuỳ.
14 / Cái ghế trụi. cái đôn, 15 / nhà trọ. 16 / mưu, mưu kế.
Cơ - Khách = a. tư vấn viên, cố vấn. b / xe khách. c. kẻ đói khát. d. người ở trọ.
342 / Cơ - Kình = Cối xay đá. Cối xay lúa. Xay cối đá (verb). b. cơ hội để vươn lên. c. xây nhà.
d. Bào: anh chị em bất hoà (vì đất đai, nhà cửa). e. phản đối, khước từ một cơ hội.
Di / Thân: Cơ - Kình - Triệt = không thích xông xáo bên ngoài.
Cơ - Tuần = nhẫn kim cương bị mất.
Cơ - Mã - Đại Hao = thất nghiệp chạy rông. chạy xe không.
Cơ - Địa Không = a. hầm mỏ. b. vô gia cư, không có nhà.
343 / Âm = 1 / mặt trái (của 1 sự, vật). 2 / âm thanh, âm nhạc, giọng nói.
3 / Tin tức, news. 4 / bộ phận sinh dục. 5 / tăm tối, u ám, ẩm ướt.
6 / ngầm, lén lút, âm thầm, bí mật, kín đáo. ngầm bên dưới. chôn giấu. 7 / cõi âm.
8 / bóng cây, tàng cây. 9 / yên ổn, yên lặng, êm đềm. 10 / Tháng. Ban đêm.
344 / Đồng = 1 / vật gì hình tròn mà bên trong rổng. hình ống. (như nhà xây kiểu hình ống, Điền = THIÊN ĐỒNG).
2 / thùng, hộp. 3 / ống tre, ống trúc. 3 / chai, lọ có miệng nhỏ, jars.
4 / đồng (Copper, bronz, kim loại). Vàng, gold. 5 / cùng nhau. (Di: Đồng = cùng một nhóm bạn đi chơi)
6 / cùng làm chung (đồng nghiệp, đồng sự, đồng hương). 7 / cùng 1 loài, đồng loại.
8 / Màu đỏ. 9 / đồ chơi, búp bê, toys, dolls. 10 / cuốn, cong lại.
345 / Hồng Loan = mắc cỡ, thẹn, đỏ mặt. bấn loạn, nói lí nhí.
Hồng - Khôi / Đào - Khôi = gái đẹp.
346 / Ách / Hạn: Dưỡng = nằm nhà dưỡng bệnh.
Gym teacher = Tả - Lực Sĩ - Dưỡng.
Mộc = nước sôi, nước nóng nước bồn tắm.
Riêu - Mộc = nồi nấu rượu. (Riêu = rượu).
Lương = nước lạnh, nguội, nước uống.
Lương / Lương - Giải = nước giải khát.
Cự = Nước (nói chung).
Riêu - Cự - Kỵ = đề phòng sông nước. (Kỵ = tránh né, xa lánh).
Âm = nước.
Âm - Kỵ = nước bùn, nước đục.
Âm - Hóa Lộc - Vượng = quán nước (or Café đông khách).
Âm - Cơ - Tràng Sinh = Goddess of water.
347 / Vũ Khúc = a. múa, dance. những động tác tập thể dục. b. Mưa. c. Tiền bạc.
Vũ - Đà = khom xuống, gập người xuống. Mưa to, mưa lê thê.
348 / Phong Cáo = Quảng cáo.
Khoa = Tấm bảng.
Khoa - Cáo = biển quảng cáo. bảng hiệu.
Hư - Cáo = vu cáo. quảng cáo giả dối, khoa trương.
349 / Hoa Cái = Hoa, flowers. b. nắp, nắp đậy. c. vỏ, túi, bọc giấy / bọc cao su.
Hao (Tiểu / Đại Hao) = Nôn mửa, đi chảy, kiết lỵ. Đau bụng.
350 / Thiên La = a. Cái lưới (trời). b. cái rá (vo gạo). Xây, xửng, sọt, rổ, thúng.
c. bao trùm, bao vây, bủa vây. vây lại. d. ngăn che. e. condom.
Tử Vi = bao vây, bao quanh, vây bọc. vây hãm.
Quan Phủ = cover.
351 / Kình = nâng lên, đỡ lên.
Đà = ép xuống, dỡ xuống, đè xuống.
352 / Hao = cây chổi.
Lương - Tiểu Hao = ice cream.
Lương - Tiểu Hao - Trù = ice cream counter.
(Trù = quầy, quầy hàng. food counter. )
353 / Mã = Ruồi, nhặng, con kiến.
Mã - Tham = chuồn chuồn.
Mã = trâu, bò, ngựa.
Ngọ cung = a. đầu ngựa (mã đầu). b. chuồng ngựa, con ngựa.
Tam Thai - Mã = xe sang.
Mã - Xương = xe mới. Lộc - Mã - Xương = mua xe mới.
Nô: Mã - Điếu - Tuyệt - Phục = người bạn nằm kiệt sức.
Phong Cáo / Mã - Phong = ong. Ong vò vẻ.
Phong Cáo = mật ong. đá ong.
354 / Đồng - Âm = Mẹ và con. b. Nô: bạn gái thời niên thiếu (khi chưa có chồng).
c. mẹ nuôi, bảo mẫu. d. Nô: tri âm, tri kỷ.
Tử tức: Mộ = đang cho con ngủ.
Mộ = bedtime.
Hình - Liêm - Tướng + Mộ = bị giam dưới lòng đất.
355 / Toái - Hư - Tuế Phá (Hao) = a. bể, hư, hỏng. b. đau răng (như Tuế Phá - Khốc - Hư).
356 / Trù - Triệt = back door of the kitchen is cracked opened.
Trù - Tuần = front door of the kitchen is opened. (nếu trước đó đóng, nếu trước đó cửa mở thì ngược lại).
357 / Phục = kẻ trộm. b. rình rập, theo dõi (một cách kín đáo, giống Liêm Trinh).
c. ẩn nấp, trốn núp. d. nằm xuống. e. khăn gói, túi vải, bịch (đồ, quần áo), bọc bằng vải.
Kiếp - Kỵ = sợ ăn trộm.
Đồng - Âm + Kiếp - Kỵ = mẹ con đều sợ ăn trộm, cướp.
Kiếp = a. Khiếp sợ, khủng hoảng. khủng bố. b. trộm cắp. c. mất đồ, mất mát. d. tai nạn, tai kiếp.
358 / Ách: ĐỒNG - CỰ = con không nghe lời cha mẹ.
+ Toái - Hư - Tuế - Phá = và gây ra tai hoạ.
359 / Nô: Tuần - Thiên Giải = được nô cứu.
360 / Ách: Thiên Lương = a, lạnh giá, nhiệt độ xuống thấp. b. bị cảm lạnh, trúng gió...
Lương = a. lạnh lẽo. vắng vẻ, hoang lương b. buồn bã, thê lương.
c. lạnh nhạt, đạm bạc. d. nguội lạnh (đồ ăn).
341 / Cơ = Lưu ngụ, tạm trú, ở trọ, ở qua đêm.
Bào: Thiên Cơ N / H Mệnh / Thân = Ở (nhờ / trọ) nhà anh em. including anh em vợ.
Cơ = 1 / năm mất mùa, đói kém. 2 / nền, nền nhà / floor. 3. Căn nhà.
4. đá quý, kim cương, ngọc. 5 / nền tảng, căn bản. 6 / một chất (hoá học).
7 / máy móc. động cơ. xe, xe cộ. 8 / chuyển động vòng tròn. 9 / con số, tính toán.
10 / Cơ quan, Công ty. 11 / cái bàn nhỏ, tràng kỷ. 12 / Da, skin, bắp thịt.
13 / Xe tang, linh xa. Đòn khiêng quan tài của các đô tuỳ.
14 / Cái ghế trụi. cái đôn, 15 / nhà trọ. 16 / mưu, mưu kế.
Cơ - Khách = a. tư vấn viên, cố vấn. b / xe khách. c. kẻ đói khát. d. người ở trọ.
342 / Cơ - Kình = Cối xay đá. Cối xay lúa. Xay cối đá (verb). b. cơ hội để vươn lên. c. xây nhà.
d. Bào: anh chị em bất hoà (vì đất đai, nhà cửa). e. phản đối, khước từ một cơ hội.
Di / Thân: Cơ - Kình - Triệt = không thích xông xáo bên ngoài.
Cơ - Tuần = nhẫn kim cương bị mất.
Cơ - Mã - Đại Hao = thất nghiệp chạy rông. chạy xe không.
Cơ - Địa Không = a. hầm mỏ. b. vô gia cư, không có nhà.
343 / Âm = 1 / mặt trái (của 1 sự, vật). 2 / âm thanh, âm nhạc, giọng nói.
3 / Tin tức, news. 4 / bộ phận sinh dục. 5 / tăm tối, u ám, ẩm ướt.
6 / ngầm, lén lút, âm thầm, bí mật, kín đáo. ngầm bên dưới. chôn giấu. 7 / cõi âm.
8 / bóng cây, tàng cây. 9 / yên ổn, yên lặng, êm đềm. 10 / Tháng. Ban đêm.
344 / Đồng = 1 / vật gì hình tròn mà bên trong rổng. hình ống. (như nhà xây kiểu hình ống, Điền = THIÊN ĐỒNG).
2 / thùng, hộp. 3 / ống tre, ống trúc. 3 / chai, lọ có miệng nhỏ, jars.
4 / đồng (Copper, bronz, kim loại). Vàng, gold. 5 / cùng nhau. (Di: Đồng = cùng một nhóm bạn đi chơi)
6 / cùng làm chung (đồng nghiệp, đồng sự, đồng hương). 7 / cùng 1 loài, đồng loại.
8 / Màu đỏ. 9 / đồ chơi, búp bê, toys, dolls. 10 / cuốn, cong lại.
345 / Hồng Loan = mắc cỡ, thẹn, đỏ mặt. bấn loạn, nói lí nhí.
Hồng - Khôi / Đào - Khôi = gái đẹp.
346 / Ách / Hạn: Dưỡng = nằm nhà dưỡng bệnh.
Gym teacher = Tả - Lực Sĩ - Dưỡng.
Mộc = nước sôi, nước nóng nước bồn tắm.
Riêu - Mộc = nồi nấu rượu. (Riêu = rượu).
Lương = nước lạnh, nguội, nước uống.
Lương / Lương - Giải = nước giải khát.
Cự = Nước (nói chung).
Riêu - Cự - Kỵ = đề phòng sông nước. (Kỵ = tránh né, xa lánh).
Âm = nước.
Âm - Kỵ = nước bùn, nước đục.
Âm - Hóa Lộc - Vượng = quán nước (or Café đông khách).
Âm - Cơ - Tràng Sinh = Goddess of water.
347 / Vũ Khúc = a. múa, dance. những động tác tập thể dục. b. Mưa. c. Tiền bạc.
Vũ - Đà = khom xuống, gập người xuống. Mưa to, mưa lê thê.
348 / Phong Cáo = Quảng cáo.
Khoa = Tấm bảng.
Khoa - Cáo = biển quảng cáo. bảng hiệu.
Hư - Cáo = vu cáo. quảng cáo giả dối, khoa trương.
349 / Hoa Cái = Hoa, flowers. b. nắp, nắp đậy. c. vỏ, túi, bọc giấy / bọc cao su.
Hao (Tiểu / Đại Hao) = Nôn mửa, đi chảy, kiết lỵ. Đau bụng.
350 / Thiên La = a. Cái lưới (trời). b. cái rá (vo gạo). Xây, xửng, sọt, rổ, thúng.
c. bao trùm, bao vây, bủa vây. vây lại. d. ngăn che. e. condom.
Tử Vi = bao vây, bao quanh, vây bọc. vây hãm.
Quan Phủ = cover.
351 / Kình = nâng lên, đỡ lên.
Đà = ép xuống, dỡ xuống, đè xuống.
352 / Hao = cây chổi.
Lương - Tiểu Hao = ice cream.
Lương - Tiểu Hao - Trù = ice cream counter.
(Trù = quầy, quầy hàng. food counter. )
353 / Mã = Ruồi, nhặng, con kiến.
Mã - Tham = chuồn chuồn.
Mã = trâu, bò, ngựa.
Ngọ cung = a. đầu ngựa (mã đầu). b. chuồng ngựa, con ngựa.
Tam Thai - Mã = xe sang.
Mã - Xương = xe mới. Lộc - Mã - Xương = mua xe mới.
Nô: Mã - Điếu - Tuyệt - Phục = người bạn nằm kiệt sức.
Phong Cáo / Mã - Phong = ong. Ong vò vẻ.
Phong Cáo = mật ong. đá ong.
354 / Đồng - Âm = Mẹ và con. b. Nô: bạn gái thời niên thiếu (khi chưa có chồng).
c. mẹ nuôi, bảo mẫu. d. Nô: tri âm, tri kỷ.
Tử tức: Mộ = đang cho con ngủ.
Mộ = bedtime.
Hình - Liêm - Tướng + Mộ = bị giam dưới lòng đất.
355 / Toái - Hư - Tuế Phá (Hao) = a. bể, hư, hỏng. b. đau răng (như Tuế Phá - Khốc - Hư).
356 / Trù - Triệt = back door of the kitchen is cracked opened.
Trù - Tuần = front door of the kitchen is opened. (nếu trước đó đóng, nếu trước đó cửa mở thì ngược lại).
357 / Phục = kẻ trộm. b. rình rập, theo dõi (một cách kín đáo, giống Liêm Trinh).
c. ẩn nấp, trốn núp. d. nằm xuống. e. khăn gói, túi vải, bịch (đồ, quần áo), bọc bằng vải.
Kiếp - Kỵ = sợ ăn trộm.
Đồng - Âm + Kiếp - Kỵ = mẹ con đều sợ ăn trộm, cướp.
Kiếp = a. Khiếp sợ, khủng hoảng. khủng bố. b. trộm cắp. c. mất đồ, mất mát. d. tai nạn, tai kiếp.
358 / Ách: ĐỒNG - CỰ = con không nghe lời cha mẹ.
+ Toái - Hư - Tuế - Phá = và gây ra tai hoạ.
359 / Nô: Tuần - Thiên Giải = được nô cứu.
360 / Ách: Thiên Lương = a, lạnh giá, nhiệt độ xuống thấp. b. bị cảm lạnh, trúng gió...
Lương = a. lạnh lẽo. vắng vẻ, hoang lương b. buồn bã, thê lương.
c. lạnh nhạt, đạm bạc. d. nguội lạnh (đồ ăn).
Thanked by 3 Members:
|
|
#25
Gửi vào 03/01/2020 - 15:59
Bài 18.
361 / Thất Sát = a. Tiếng động (khi mở cửa, đóng cửa, như kít, két, )
b. Xoa, thoa, bôi. c. chà xát, mài, dũa.
d. trầy, trầy trụa. trầy da.
e. Giết, làm bị thương, làm tổn hại.
g. xem xét, tra xét (một cách chăm chú, tỷ mỉ. )
h. Đất khách, chốn xa, tha phương.
i. ngoại quốc, người / tiếng ngoại quốc.
362 / Tử Vi - Thất Sát = a. được bảo vệ (khi Thất Sát như là 1 vệ sĩ).
b. bị địch vây bủa, bao vây (lúc cô thế). c. Thủ đô 1 xứ ngoại quốc.
363 / Thái Tuế - Quyền = nhà cầm quyền.
Cự - Kình / Đà + Tuế - Quyền = chống lại nhà cầm quyền.
364 / Nô: Cự - Cơ = acm cousins.
Cự - Cơ Mão / Dậu = chùa chiền, tu viện.
365 / Cự - Cơ = tall and bushy trees.
Cơ / Cự - Cơ - Tử = cây khô, trụi lá. Cây cối vào mùa thu. Autumn trees.
Cơ - Mộ = Autumn trees.
Hoả - Riêu = lá cây màu đỏ, vàng hoe.
Hoả - Riêu - Địa Không / Thiên Không = lá thu rơi rụng. Trụi lá.
Cơ - Riêu + Hư - Khốc = cây trụi lá (vào thu).
Cơ / Cự - Cơ - Hóa Lộc / Lộc Tồn - Tử = cây vào thu.
Cự - Cơ tại Mão = Rừng, rừng cây.
366 / Linh - Mộ = a. Khói, sương chiều. b. Chuông chiều.
c. điềm ứng trong giấc mơ. d. linh hồn và mộ địa.
Linh - Xương = phong linh, wind chimes.
367 / Mộ = a. cuối, già, muộn, suy, tàn, hôn ám.
b. buổi chiều, chiều tối. c. ưa chuộng, ái mộ, ham thích.
d. ngủ, giấc mơ. e. bia mộ, nấm mồ.
Kiếp - Mộ = nghĩa trang, nghĩa địa. Mộ bị thất tán. Mộ hoang.
Cự - Kiếp - Mộ = nghĩa địa.
368 / Kình = con voi, voi đứng. Tượng con voi. ngà voi. sừng tê giác. sừng các loài thú.
Kình - Phục = voi quỳ, nằm.
Thiên Tướng = con voi, con gấu.
369 / Phong Cáo = a. Đỉnh, ngọn (núi, đồi). b, con ong, mật ong, đá ong.
c. cây Phong, maples. d. (cỏ hoang, cỏ dại, cây lá) sum sê, tươi tốt, rậm rạp, um tùm, dày dặt.
e. phong chức, lên chức. Phong thưởng.
g. Màu xanh (cây lá)
Phong Cáo - Tử = cây phong vào mùa thu, có lá sắc đỏ.
370 / Tài / Lưu Tài = Vũ - Hao = tốn tiền.
Tài = Hoả - Kiếp = tốn tiền.
Vũ - Phá = xài tiền như nước, hao tài.
Thất - Hao = mất mát, hao hụt, hao tổn (đồ đạc, $ bạc... )
371 / Trường Sinh = a. sinh sống, nơi sinh sống, chỗ ở. b. Trường học. c. con đường dài, con phố.
d. trường thọ, tuổi thọ, thọ mệnh. e. Sinh nhật. dài. lâu dài. liên miên bất tuyệt.
Tang - Mã - Sinh = Chuyển chỗ ở.
372 / Việt = Giúp đỡ, che chở, bao bọc.
Đế Vượng = to lớn, hưng thịnh, nhiều, rất nhiều.
Việt - Vượng = được giúp đỡ rất nhiều.
Vượng = chân, bàn chân.
Vũ / (Hóa Lộc) - Việt - Vượng = được giúp nhiều $.
Phụ = Khôi - Bật = được sự giúp đỡ của cha mẹ.
Mệnh / Hạn giáp Khôi - Việt - Hóa Lộc = được gia đình, bè bạn giúp đỡ.
373 / Mệnh: Đà - Kỵ = khó quên, khó tha thứ, cố chấp và bảo thủ.
374 / Di / Điền: Thất Sát - Lưu Hà = a. lưu lạc tha phương. b. hay thay đổi chỗ ở.
c. ở nhờ chùa, nhà thờ.
375 / Tham - Riêu = make love.
Tham = fianceé, người tình, tình lang. Boyfriend. Chồng.
Tham - Địa Không = Boyfriend đang nằm lăn ra đất.
Địa Không = nền nhà, floor, mặt đất. lỗ hổng, lỗ sâu (trên mặt đất).
Tử tức: Tham Lang = Boyfriend của con gái đương sự.
Tham = Hành lang, hallway.
Hoả - Địa Không = đèn đuốc tù mù, mập mờ. Không có đèn. Đèn tắt.
Tham - Hoả - Địa Không = đèn trong dãy hành lang tối mù.
Tham Lang = chú rể. Cây cau, buồng cau.
Tham = Tìm kiếm.
Tham - Đào = tìm hoa.
376 / Bào: Âm - Xương = Mẹ Boyfriend đang gọi.
Xương - Linh = tiếng kêu / gọi lanh lảnh (như chuông).
377 / Cơ = nhà. Lương = lương thực.
Cơ - Lương = a. có nhà cửa lương thực đầy đủ. b. Ăn chay. Thực phẩm chay, món chay.
c. Có cơ hội tốt. , may mắn.
Cơ - Lương + Xương - Khúc (Tả - Hữu) = kẻ hiền tài mưu lược.
Cơ - Lương + Không - Kiếp = xa nhà, mất nhà, xa gia đình. đi tu.
Cơ - Lương + Lộc - Mã = giàu có.
Cơ - Lương + Hình - Kỵ = cô đơn và tật bệnh.
Di: Cơ - Lương / Cơ - Lương + Tuần / Triệt / Mệnh, Hạn: Địa Không, Cơ - Lương chiếu = xa nhà, xa gia đình.
Cơ - Lương = a. xe cộ và cầu đường. Kiều lộ. c. Giao thông vận tải.
378 / Y = a. Áo, dress, áo dài. b. áo (quần). Mặc quần áo. c. y phục.
d. tiếng than thở. e. Màu đen. g. vỏ, bao, bọc bên ngoài. h. viên thuốc, thuốc men.
Y tế, dược phẩm, dược liệu.
Y - Khoa = y khoa. trị bệnh bằng thuốc.
Thiên Tướng - Y = Mặc 1 chiếc áo, váy dài.
Thất - Y = vỏ gươm. bạch y.
379 / Tuyệt = a. cái đuôi. b. bất tỉnh. c. Màu tím, purple.
d. bó rơm, bó cỏ. stacks of hay. e. đi đi lại lại. đi lò cò 1 chân. g. cái khiêu (để chống khi trượt sky)
Phục - Tuyệt = nằm núp (or ngủ) sau đống rơm.
Địa Không - Tuyệt = không dứt, không ngừng, bất đoạn.
Long Trì / Thanh Long - Tuyệt = đuôi con rồng.
Mã - Tuyệt = đuôi ngựa, đuôi xe. ngựa, xe dừng lại. Chân ngựa.
380 / Thiên Tướng - Mã - Sinh = một con đường đẹp. một dãy phố đẹp.
Mộc - Thiên Tướng = rửa mặt.
Mộc - Cái = bồn rửa tay.
Quan / Di: Mộc - Triệt = khoảng thời gian mặt trời sắp ló dạng, sắp bình minh. just before sunrise.
Thiên Phủ = Nhà Banque.
Thiên Phủ - Tử = một chi nhánh banking nhỏ. một nhà băng local.
361 / Thất Sát = a. Tiếng động (khi mở cửa, đóng cửa, như kít, két, )
b. Xoa, thoa, bôi. c. chà xát, mài, dũa.
d. trầy, trầy trụa. trầy da.
e. Giết, làm bị thương, làm tổn hại.
g. xem xét, tra xét (một cách chăm chú, tỷ mỉ. )
h. Đất khách, chốn xa, tha phương.
i. ngoại quốc, người / tiếng ngoại quốc.
362 / Tử Vi - Thất Sát = a. được bảo vệ (khi Thất Sát như là 1 vệ sĩ).
b. bị địch vây bủa, bao vây (lúc cô thế). c. Thủ đô 1 xứ ngoại quốc.
363 / Thái Tuế - Quyền = nhà cầm quyền.
Cự - Kình / Đà + Tuế - Quyền = chống lại nhà cầm quyền.
364 / Nô: Cự - Cơ = acm cousins.
Cự - Cơ Mão / Dậu = chùa chiền, tu viện.
365 / Cự - Cơ = tall and bushy trees.
Cơ / Cự - Cơ - Tử = cây khô, trụi lá. Cây cối vào mùa thu. Autumn trees.
Cơ - Mộ = Autumn trees.
Hoả - Riêu = lá cây màu đỏ, vàng hoe.
Hoả - Riêu - Địa Không / Thiên Không = lá thu rơi rụng. Trụi lá.
Cơ - Riêu + Hư - Khốc = cây trụi lá (vào thu).
Cơ / Cự - Cơ - Hóa Lộc / Lộc Tồn - Tử = cây vào thu.
Cự - Cơ tại Mão = Rừng, rừng cây.
366 / Linh - Mộ = a. Khói, sương chiều. b. Chuông chiều.
c. điềm ứng trong giấc mơ. d. linh hồn và mộ địa.
Linh - Xương = phong linh, wind chimes.
367 / Mộ = a. cuối, già, muộn, suy, tàn, hôn ám.
b. buổi chiều, chiều tối. c. ưa chuộng, ái mộ, ham thích.
d. ngủ, giấc mơ. e. bia mộ, nấm mồ.
Kiếp - Mộ = nghĩa trang, nghĩa địa. Mộ bị thất tán. Mộ hoang.
Cự - Kiếp - Mộ = nghĩa địa.
368 / Kình = con voi, voi đứng. Tượng con voi. ngà voi. sừng tê giác. sừng các loài thú.
Kình - Phục = voi quỳ, nằm.
Thiên Tướng = con voi, con gấu.
369 / Phong Cáo = a. Đỉnh, ngọn (núi, đồi). b, con ong, mật ong, đá ong.
c. cây Phong, maples. d. (cỏ hoang, cỏ dại, cây lá) sum sê, tươi tốt, rậm rạp, um tùm, dày dặt.
e. phong chức, lên chức. Phong thưởng.
g. Màu xanh (cây lá)
Phong Cáo - Tử = cây phong vào mùa thu, có lá sắc đỏ.
370 / Tài / Lưu Tài = Vũ - Hao = tốn tiền.
Tài = Hoả - Kiếp = tốn tiền.
Vũ - Phá = xài tiền như nước, hao tài.
Thất - Hao = mất mát, hao hụt, hao tổn (đồ đạc, $ bạc... )
371 / Trường Sinh = a. sinh sống, nơi sinh sống, chỗ ở. b. Trường học. c. con đường dài, con phố.
d. trường thọ, tuổi thọ, thọ mệnh. e. Sinh nhật. dài. lâu dài. liên miên bất tuyệt.
Tang - Mã - Sinh = Chuyển chỗ ở.
372 / Việt = Giúp đỡ, che chở, bao bọc.
Đế Vượng = to lớn, hưng thịnh, nhiều, rất nhiều.
Việt - Vượng = được giúp đỡ rất nhiều.
Vượng = chân, bàn chân.
Vũ / (Hóa Lộc) - Việt - Vượng = được giúp nhiều $.
Phụ = Khôi - Bật = được sự giúp đỡ của cha mẹ.
Mệnh / Hạn giáp Khôi - Việt - Hóa Lộc = được gia đình, bè bạn giúp đỡ.
373 / Mệnh: Đà - Kỵ = khó quên, khó tha thứ, cố chấp và bảo thủ.
374 / Di / Điền: Thất Sát - Lưu Hà = a. lưu lạc tha phương. b. hay thay đổi chỗ ở.
c. ở nhờ chùa, nhà thờ.
375 / Tham - Riêu = make love.
Tham = fianceé, người tình, tình lang. Boyfriend. Chồng.
Tham - Địa Không = Boyfriend đang nằm lăn ra đất.
Địa Không = nền nhà, floor, mặt đất. lỗ hổng, lỗ sâu (trên mặt đất).
Tử tức: Tham Lang = Boyfriend của con gái đương sự.
Tham = Hành lang, hallway.
Hoả - Địa Không = đèn đuốc tù mù, mập mờ. Không có đèn. Đèn tắt.
Tham - Hoả - Địa Không = đèn trong dãy hành lang tối mù.
Tham Lang = chú rể. Cây cau, buồng cau.
Tham = Tìm kiếm.
Tham - Đào = tìm hoa.
376 / Bào: Âm - Xương = Mẹ Boyfriend đang gọi.
Xương - Linh = tiếng kêu / gọi lanh lảnh (như chuông).
377 / Cơ = nhà. Lương = lương thực.
Cơ - Lương = a. có nhà cửa lương thực đầy đủ. b. Ăn chay. Thực phẩm chay, món chay.
c. Có cơ hội tốt. , may mắn.
Cơ - Lương + Xương - Khúc (Tả - Hữu) = kẻ hiền tài mưu lược.
Cơ - Lương + Không - Kiếp = xa nhà, mất nhà, xa gia đình. đi tu.
Cơ - Lương + Lộc - Mã = giàu có.
Cơ - Lương + Hình - Kỵ = cô đơn và tật bệnh.
Di: Cơ - Lương / Cơ - Lương + Tuần / Triệt / Mệnh, Hạn: Địa Không, Cơ - Lương chiếu = xa nhà, xa gia đình.
Cơ - Lương = a. xe cộ và cầu đường. Kiều lộ. c. Giao thông vận tải.
378 / Y = a. Áo, dress, áo dài. b. áo (quần). Mặc quần áo. c. y phục.
d. tiếng than thở. e. Màu đen. g. vỏ, bao, bọc bên ngoài. h. viên thuốc, thuốc men.
Y tế, dược phẩm, dược liệu.
Y - Khoa = y khoa. trị bệnh bằng thuốc.
Thiên Tướng - Y = Mặc 1 chiếc áo, váy dài.
Thất - Y = vỏ gươm. bạch y.
379 / Tuyệt = a. cái đuôi. b. bất tỉnh. c. Màu tím, purple.
d. bó rơm, bó cỏ. stacks of hay. e. đi đi lại lại. đi lò cò 1 chân. g. cái khiêu (để chống khi trượt sky)
Phục - Tuyệt = nằm núp (or ngủ) sau đống rơm.
Địa Không - Tuyệt = không dứt, không ngừng, bất đoạn.
Long Trì / Thanh Long - Tuyệt = đuôi con rồng.
Mã - Tuyệt = đuôi ngựa, đuôi xe. ngựa, xe dừng lại. Chân ngựa.
380 / Thiên Tướng - Mã - Sinh = một con đường đẹp. một dãy phố đẹp.
Mộc - Thiên Tướng = rửa mặt.
Mộc - Cái = bồn rửa tay.
Quan / Di: Mộc - Triệt = khoảng thời gian mặt trời sắp ló dạng, sắp bình minh. just before sunrise.
Thiên Phủ = Nhà Banque.
Thiên Phủ - Tử = một chi nhánh banking nhỏ. một nhà băng local.
Thanked by 3 Members:
|
|
#26
Gửi vào 03/01/2020 - 16:06
Bài 19.
381 / Đồng - Âm tại Ngọ (Thiên bàn) = Con ngựa cái baby.
382 / Hóa Kỵ = a. Dấu, cái bớt (mark khi mới sinh ra), tỳ vết. Nốt ruồi.
b. cỡi. Quỳ. quỳ gối. c. không thích, không muốn. ghét. dislike.
Âm - Cơ - Kỵ =
a. cô gái lái xe (Kỵ = cỡi, lái. như Kỵ - Mã = cỡi ngựa).
b. Mẹ không muốn lái xe (Kỵ = dislike).
Cơ = Xe.
383 / Hình = a. Đau nhức, đau đớn. làm cho đau đớn. b. Hình phạt. Hình pháp. hình luật. c. Tra tấn, hành hình.
d... Mùi (các loại), khứu giác. e. Dáng vẻ, hình dáng. Hình thể. g. Vết thương. Giải phẩu.
h. khắc hại. Hình khắc. e. nghiêm cẩn, nghiêm nghị.
384 / THIÊN ĐỒNG / Thiên Tướng / Hình = tấm gương, kính, mirror.
385 / Hạn: Lương - Kiếp - Hao = thất nghiệp, không có incomes.
Di: Lương - Kiếp - Hao = ra ngoài (không ở với Cha Mẹ) thì thất nghiệp.
386 / Cơ - Âm = a. nhà, nhà cửa. b. nhà của Mẹ, bà ngoại.
Thân: Cơ - Âm - Hóa Lộc = ở chung nhà với Mẹ (và được chu cấp).
(Đà - Hình / - Kỵ) = nhưng hay bị hình khắc, rắc rối.
387 / Vũ Khúc = a. đầu gối. Cùi chỏ. b. Nốt ruồi.
Phá Quân = đùi. Phá - Tuyệt = a. đùi và chân. b. phá tán cho đến trắng tay.
388 / Hình = Cơn đau.
Đà - Hình = cơn đau dai dẳng. sự xung khắc dai dẳng và ngấm ngầm.
Thân: Vũ - Phá - Đà - Hình = cơn đau từ cùi chỏ đi xuống đến bắp đùi.
Đà = (verb) going down. đi xuống.
Đà - Tuyệt = gấp chân lại, co đầu gối. bó gối.
389 / Mã = a. xe cộ. các loại xe (xe hơi, xe ngựa, xe gắn máy, xe đạp... ). b. chân, đôi chân. Đi bộ.
c. nhãn hiệu. Thương hiệu. Mã hiệu, mã số(numbers, codes). cái nhãn, tấm nhãn (để dán trên các gói hàng) d. con đường, đại lộ.
e. Con ngựa. g. năng lực.
Thiên Mã ( = ngựa Trời, ngựa có cánh) / Thanh Long = máy bay.
Linh - Mã / Hoả - Mã = xe chạy nhanh.
Linh / Hoả = yellow light.
Thái Tuế - Linh = ánh sáng vàng chói lọi.
Đà - Hoả = đèn có chụp. Cái chụp đèn.
Hoả = đèn, đuốc, lửa.
Thất - Hoả = cháy nhà. phỏng lửa.
390 / Tham (Bào) = Chị, chị gái. Chị cả.
Bào: Tam Thai - Tham = có 3 chị gái.
Tham = Màu đen.
Điền: Tham - Hổ = gia súc, thú nuôi.
Điền: Hổ - Tham + Tả - Hữu = nhà có nhiều pets.
Tham - Hổ = black and white cat, dog.
391 / Thái Dương = Ánh sáng. Đèn, đèn điện. đèn các loại (nói chung).
Cự - Dương = a. đèn 3 ngọn. tấm màn che, curtain. b. biển cả. c. hay cự cãi với Cha / chồng / Boyfriend.
d. sống Xa Cha / chồng. e. tên tuổi, danh tiếng, nổi danh.
Nô / Ách: Cự - Dương = Dị ứng với ánh sáng. Sợ ánh sáng.
Nô: Cự - Dương = người ngoại quốc.
392 / Tam Thai = a. Hình tam giác. b. Mũ, nón. c. bậc tam cấp. d. số 3. e. bậc Tam công.
g. lầu ba tầng hay nhiều tầng. h. Cái bàn. bàn ghế.
Điền: Thất Sát = nhà cao tầng.
Điền: Thất - Cô - Thiên Không = nhà yên tĩnh, vắng lặng.
393 / Tả - Khoa = được cứu giúp.
Di: Kiếp - Tử = đi đường gặp tai nạn.
Di: Thái Tuế - Cái + Tả - Hữu = được người giúp (thoát nạn)
394 / Điếu = Té, ngã, trượt.
Mã - Điếu - Tuyệt - Trì = xe, ngựa bị lọt xuống hồ.
(Long Trì có thể tại đối cung).
Phù - Trì = giúp đỡ, vịn, kéo lên. Nâng đỡ, đẩy lên.
Thiên Không - Đà = té ngã.
Thiên Không - Địa Không đồng cung = té ngã.
395 / Thân / Phu / Nô: Liêm - Phá + Đào - Riêu = lost vir. tiền hôn nhân.
396 / Suy = mệt mỏi, yếu ớt, bạc nhược. suy kém (tinh thần hay tiền bạc).
Bạch Hổ - Tả - Hữu - Suy = mỏi khớp tay chân.
397 / Ách: Thái Âm = Đi tả, tả lỵ. khó tiểu. Đau bụng.
398 / Lương cư Tỵ = Trời giá lạnh (Tỵ cung = vùng cao nguyên, vùng núi)
Lương - Trì = Ao hồ giá lạnh.
Lương = nhà nhỏ, chòi, lều. nhà tranh vách lá. Thảo am. a shed, hut, tent, outhouse, out building.
Cô - Lương = Cô quạnh và vắng vẻ.
Lương + Không - Kiếp = ích kỷ, bất lương.
399 / Giải - Y = thay đồ, cởi áo quần, thoát y.
Bát Tọa - Giải - Y = thay đồ trên gường,
Liêm - Y = áo quần con gái.
Liêm - Y - Thiên / Địa Không = không có quần áo trong tủ.
(Địa) Giải - Tuyệt = cởi hết.
Y = khăn, khăn tay, khăn mặt.
400 / Trường Sinh = a. xanh tươi, tươi tốt, xanh um. b, đường lộ, street.
c. sống lâu.
Tử = cất giấu, giấu diếm, chôn giấu, giấu kín. Saving ($).
381 / Đồng - Âm tại Ngọ (Thiên bàn) = Con ngựa cái baby.
382 / Hóa Kỵ = a. Dấu, cái bớt (mark khi mới sinh ra), tỳ vết. Nốt ruồi.
b. cỡi. Quỳ. quỳ gối. c. không thích, không muốn. ghét. dislike.
Âm - Cơ - Kỵ =
a. cô gái lái xe (Kỵ = cỡi, lái. như Kỵ - Mã = cỡi ngựa).
b. Mẹ không muốn lái xe (Kỵ = dislike).
Cơ = Xe.
383 / Hình = a. Đau nhức, đau đớn. làm cho đau đớn. b. Hình phạt. Hình pháp. hình luật. c. Tra tấn, hành hình.
d... Mùi (các loại), khứu giác. e. Dáng vẻ, hình dáng. Hình thể. g. Vết thương. Giải phẩu.
h. khắc hại. Hình khắc. e. nghiêm cẩn, nghiêm nghị.
384 / THIÊN ĐỒNG / Thiên Tướng / Hình = tấm gương, kính, mirror.
385 / Hạn: Lương - Kiếp - Hao = thất nghiệp, không có incomes.
Di: Lương - Kiếp - Hao = ra ngoài (không ở với Cha Mẹ) thì thất nghiệp.
386 / Cơ - Âm = a. nhà, nhà cửa. b. nhà của Mẹ, bà ngoại.
Thân: Cơ - Âm - Hóa Lộc = ở chung nhà với Mẹ (và được chu cấp).
(Đà - Hình / - Kỵ) = nhưng hay bị hình khắc, rắc rối.
387 / Vũ Khúc = a. đầu gối. Cùi chỏ. b. Nốt ruồi.
Phá Quân = đùi. Phá - Tuyệt = a. đùi và chân. b. phá tán cho đến trắng tay.
388 / Hình = Cơn đau.
Đà - Hình = cơn đau dai dẳng. sự xung khắc dai dẳng và ngấm ngầm.
Thân: Vũ - Phá - Đà - Hình = cơn đau từ cùi chỏ đi xuống đến bắp đùi.
Đà = (verb) going down. đi xuống.
Đà - Tuyệt = gấp chân lại, co đầu gối. bó gối.
389 / Mã = a. xe cộ. các loại xe (xe hơi, xe ngựa, xe gắn máy, xe đạp... ). b. chân, đôi chân. Đi bộ.
c. nhãn hiệu. Thương hiệu. Mã hiệu, mã số(numbers, codes). cái nhãn, tấm nhãn (để dán trên các gói hàng) d. con đường, đại lộ.
e. Con ngựa. g. năng lực.
Thiên Mã ( = ngựa Trời, ngựa có cánh) / Thanh Long = máy bay.
Linh - Mã / Hoả - Mã = xe chạy nhanh.
Linh / Hoả = yellow light.
Thái Tuế - Linh = ánh sáng vàng chói lọi.
Đà - Hoả = đèn có chụp. Cái chụp đèn.
Hoả = đèn, đuốc, lửa.
Thất - Hoả = cháy nhà. phỏng lửa.
390 / Tham (Bào) = Chị, chị gái. Chị cả.
Bào: Tam Thai - Tham = có 3 chị gái.
Tham = Màu đen.
Điền: Tham - Hổ = gia súc, thú nuôi.
Điền: Hổ - Tham + Tả - Hữu = nhà có nhiều pets.
Tham - Hổ = black and white cat, dog.
391 / Thái Dương = Ánh sáng. Đèn, đèn điện. đèn các loại (nói chung).
Cự - Dương = a. đèn 3 ngọn. tấm màn che, curtain. b. biển cả. c. hay cự cãi với Cha / chồng / Boyfriend.
d. sống Xa Cha / chồng. e. tên tuổi, danh tiếng, nổi danh.
Nô / Ách: Cự - Dương = Dị ứng với ánh sáng. Sợ ánh sáng.
Nô: Cự - Dương = người ngoại quốc.
392 / Tam Thai = a. Hình tam giác. b. Mũ, nón. c. bậc tam cấp. d. số 3. e. bậc Tam công.
g. lầu ba tầng hay nhiều tầng. h. Cái bàn. bàn ghế.
Điền: Thất Sát = nhà cao tầng.
Điền: Thất - Cô - Thiên Không = nhà yên tĩnh, vắng lặng.
393 / Tả - Khoa = được cứu giúp.
Di: Kiếp - Tử = đi đường gặp tai nạn.
Di: Thái Tuế - Cái + Tả - Hữu = được người giúp (thoát nạn)
394 / Điếu = Té, ngã, trượt.
Mã - Điếu - Tuyệt - Trì = xe, ngựa bị lọt xuống hồ.
(Long Trì có thể tại đối cung).
Phù - Trì = giúp đỡ, vịn, kéo lên. Nâng đỡ, đẩy lên.
Thiên Không - Đà = té ngã.
Thiên Không - Địa Không đồng cung = té ngã.
395 / Thân / Phu / Nô: Liêm - Phá + Đào - Riêu = lost vir. tiền hôn nhân.
396 / Suy = mệt mỏi, yếu ớt, bạc nhược. suy kém (tinh thần hay tiền bạc).
Bạch Hổ - Tả - Hữu - Suy = mỏi khớp tay chân.
397 / Ách: Thái Âm = Đi tả, tả lỵ. khó tiểu. Đau bụng.
398 / Lương cư Tỵ = Trời giá lạnh (Tỵ cung = vùng cao nguyên, vùng núi)
Lương - Trì = Ao hồ giá lạnh.
Lương = nhà nhỏ, chòi, lều. nhà tranh vách lá. Thảo am. a shed, hut, tent, outhouse, out building.
Cô - Lương = Cô quạnh và vắng vẻ.
Lương + Không - Kiếp = ích kỷ, bất lương.
399 / Giải - Y = thay đồ, cởi áo quần, thoát y.
Bát Tọa - Giải - Y = thay đồ trên gường,
Liêm - Y = áo quần con gái.
Liêm - Y - Thiên / Địa Không = không có quần áo trong tủ.
(Địa) Giải - Tuyệt = cởi hết.
Y = khăn, khăn tay, khăn mặt.
400 / Trường Sinh = a. xanh tươi, tươi tốt, xanh um. b, đường lộ, street.
c. sống lâu.
Tử = cất giấu, giấu diếm, chôn giấu, giấu kín. Saving ($).
Sửa bởi Krishamodini: 03/01/2020 - 16:08
Thanked by 2 Members:
|
|
#27
Gửi vào 03/01/2020 - 16:13
Bài 20.
401 / Tham = a. truy tìm, dò xét, dò hỏi, tham vấn, tra cứu, cứu xét.
b. (Verb) thò ra, ló ra, nhô ra.
c. Tham lam, ham, thích.
d. số 3.
e. hành lang, hàng hiên.
402 / Tham - Toạ = băng dài để ở hành lang, hàng hiên, ngoài trời. outdoor bench / chair.
Đà = cúi xuống, rơi xuống. lean down, drop,
Đà = chậm, trễ, kéo dài.
403 / Đà = a. Đánh bóng, giấy nhám.
b. chở, thồ, cõng.
c. kéo, dắt, dẫn.
Mã - Đà = ngựa thồ. trâu, bò kéo xe.
Đà - Toạ = đánh bóng bàn ghế, đồ đạc được đánh bóng.
Đà = a. màu nâu sẫm. dark wood color. b. màu đỏ.
404 / Thân cung = phòng khách, living room.
Thân: Tuyệt = một phòng khách nhỏ bé.
Tuyệt = út, nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ bé, nhỏ nhất.
Tuyệt = #1. # 0.
Đà - Tuyệt = vách đá, vách núi (lởm chởm)sát bờ biển, cliff side, seaside.
vì Đà = lởm chởm, gồ ghề, gập ghềnh. \
405 / Điền: Triệt = nhà mướn, nhà cho mướn, nhà shared, nhà nhỏ. Không ở nhà.
Điền: Tuần = nhà / khu nhà có cổng, hàng rào. gated housé / community.
Mộc Dục - Triệt = a shared bathroom.
Riêu / Y / Phục = a. đồ lót, undergarments. b. quần áo.
Âm - Phục = Đồ lót đàn bà.
406 / Hóa Kỵ = phật ý, không bằng lòng. Disturb, unpleasured.
Đào - Khôi = bó hoa, người đẹp. Hoa hậu.
Phục = Gặp lại. Trở về. Quay về.
Quan / Lưu Quan: Cơ - Phục = về làm lại hãng cũ.
Cơ = Công ty, cơ quan, hãng.
Ex - Boyfriend = a. Thái Dương - Hóa Kỵ (+ Toái - Hư - Phá).
b. Thiên Tướng - Tuần.
407 / Cự - Cơ = a. ngôi nhà lớn. b. nhà của ông bà. c. Sống xa nhà.
d. bán buôn, nhà buôn bán. e. Gạch lát sàn nhà. g. đĩa hình vuông, square plates.
h. người già. Cây to, cổ thụ. tảng đá lớn. i. Đồ sứ, chinawares.
Cự = Hình vuông.
Cự - Cơ - Bạch Hổ = a. đĩa sứ vuông màu trắng. b. ngôi nhà lót gạch trắng, hay có đá cuội trắng.
c. nhà có nuôi chó dữ.
Cự - Cơ = a. a much older heavy woman. b. một bà già (bán nhà) ưa cự nự.
c. (Thê) bà xã hay cự nự, nhằn nhì.
Cự - Cơ = người bán hàng, người tính tiền. register.
408 / Trường Sinh = dây chuỗi đeo cổ. vòng đeo tay. Vòng, kiềng.
Cơ - Âm - Tràng Sinh = một người đàn bà đeo sợi giây chuỗi ngọc.
Cơ - Bạch Hổ - Tràng Sinh = đường đê (ngoài biển), cầu tàu, pier.
409 / Lộc Tồn = a. đồ cổ, đồ kim ngân châu báu, tiền để dành.
Tiền lương.
Vũ Khúc = Tiền, tiền xu, coins. tiền mặt, credit card, tiền vàng.
Vũ Khúc = đường cong, quẹo, khúc cong, khúc cua.
Phá Quân = đường hư hỏng, lở lói, gập ghềnh.
410 / Nô: Liêm - Thất Sát = bị theo dõi, điều tra viên.
Tử = Đồng - Thiếu Âm = một em bé gái. cùng đi với 1 bé gái.
Đồng = cùng, cùng nhau.
411 / Cơ - Lương = cái bình.
Cơ - Lương - tam Minh = bình hoa.
412 / Di: Vũ - Phá = đường bị mưa xói, lũ lụt. Sóng biển (Hợi cung).
Di: THIÊN ĐỒNG = ra ngoài cùng đồng bạn, đi với con.
Di: THIÊN ĐỒNG = đi đồng nội, nhà quê, đồng dã. open country.
413 / THIÊN ĐỒNG = a. cùng nhau, cùng chung. b. Đồng ý, tán thành. c. Giống nhau.
d. Màu đỏ, vàng đỏ. e. con ngươi, mắt.
414 / Quan: Lương - Mã = đi xa. đi mua thức ăn.
Di: Mã - Tuần - Lương = park (the car) at the far end of the (parking) lot by a tree.
Lương - Không - Kiếp = không có đồ ăn. vô lương tâm.
415 / Mã = Hoạt động, hành động, làm việc, năng động, bôn chải, làm lụng không ngừng.
Mã - Không - Kiếp = a. hoạt động bị ngưng trệ. bị mất xe. Đi lạc. đi / hành động vô tích sự.
416 / Hoả - Bạch Hổ - Cự = la lối (tranh cãi, cãi nhau).
Phá Quân - Việt - (Kình / Đà) = phát nổ.
Phá - Việt - Kình / Đà - Hoả - Kiếp = phát nổ và cháy (dễ chết người).
417 / Tử - Tướng - Vượng - Kình = lies, nguỵ quân tử.
Vượng = #4.
Kình = Đâm.
Đà = chém. Kình - Đà = đâm chém.
Ách: Đà - Hình - Lâm Quan = cổ bị chém. cổ có vết sẹo.
Kình = đứng trước, đi trước.
Đà = đứng sau, đi sau.
418 / Nô: Đào - Quyền = Boyfriend hôn trên má.
Nô: Thiên Cơ = bạn lớn tuổi.
Nô: Cự - Cơ = bạn già, người tình già (có cơ ngơi).
419 / Địa Không = Trái đất.
Phi - Địa - Tràng Sinh - Tuần = bay một vòng quanh trái đất.
420 / Nhị hợp cung = a. (sit / stand) next to. b. in front of, đối diện. c. Bên kia, opposite of the street.
d. far away on the opposite side.
401 / Tham = a. truy tìm, dò xét, dò hỏi, tham vấn, tra cứu, cứu xét.
b. (Verb) thò ra, ló ra, nhô ra.
c. Tham lam, ham, thích.
d. số 3.
e. hành lang, hàng hiên.
402 / Tham - Toạ = băng dài để ở hành lang, hàng hiên, ngoài trời. outdoor bench / chair.
Đà = cúi xuống, rơi xuống. lean down, drop,
Đà = chậm, trễ, kéo dài.
403 / Đà = a. Đánh bóng, giấy nhám.
b. chở, thồ, cõng.
c. kéo, dắt, dẫn.
Mã - Đà = ngựa thồ. trâu, bò kéo xe.
Đà - Toạ = đánh bóng bàn ghế, đồ đạc được đánh bóng.
Đà = a. màu nâu sẫm. dark wood color. b. màu đỏ.
404 / Thân cung = phòng khách, living room.
Thân: Tuyệt = một phòng khách nhỏ bé.
Tuyệt = út, nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ bé, nhỏ nhất.
Tuyệt = #1. # 0.
Đà - Tuyệt = vách đá, vách núi (lởm chởm)sát bờ biển, cliff side, seaside.
vì Đà = lởm chởm, gồ ghề, gập ghềnh. \
405 / Điền: Triệt = nhà mướn, nhà cho mướn, nhà shared, nhà nhỏ. Không ở nhà.
Điền: Tuần = nhà / khu nhà có cổng, hàng rào. gated housé / community.
Mộc Dục - Triệt = a shared bathroom.
Riêu / Y / Phục = a. đồ lót, undergarments. b. quần áo.
Âm - Phục = Đồ lót đàn bà.
406 / Hóa Kỵ = phật ý, không bằng lòng. Disturb, unpleasured.
Đào - Khôi = bó hoa, người đẹp. Hoa hậu.
Phục = Gặp lại. Trở về. Quay về.
Quan / Lưu Quan: Cơ - Phục = về làm lại hãng cũ.
Cơ = Công ty, cơ quan, hãng.
Ex - Boyfriend = a. Thái Dương - Hóa Kỵ (+ Toái - Hư - Phá).
b. Thiên Tướng - Tuần.
407 / Cự - Cơ = a. ngôi nhà lớn. b. nhà của ông bà. c. Sống xa nhà.
d. bán buôn, nhà buôn bán. e. Gạch lát sàn nhà. g. đĩa hình vuông, square plates.
h. người già. Cây to, cổ thụ. tảng đá lớn. i. Đồ sứ, chinawares.
Cự = Hình vuông.
Cự - Cơ - Bạch Hổ = a. đĩa sứ vuông màu trắng. b. ngôi nhà lót gạch trắng, hay có đá cuội trắng.
c. nhà có nuôi chó dữ.
Cự - Cơ = a. a much older heavy woman. b. một bà già (bán nhà) ưa cự nự.
c. (Thê) bà xã hay cự nự, nhằn nhì.
Cự - Cơ = người bán hàng, người tính tiền. register.
408 / Trường Sinh = dây chuỗi đeo cổ. vòng đeo tay. Vòng, kiềng.
Cơ - Âm - Tràng Sinh = một người đàn bà đeo sợi giây chuỗi ngọc.
Cơ - Bạch Hổ - Tràng Sinh = đường đê (ngoài biển), cầu tàu, pier.
409 / Lộc Tồn = a. đồ cổ, đồ kim ngân châu báu, tiền để dành.
Tiền lương.
Vũ Khúc = Tiền, tiền xu, coins. tiền mặt, credit card, tiền vàng.
Vũ Khúc = đường cong, quẹo, khúc cong, khúc cua.
Phá Quân = đường hư hỏng, lở lói, gập ghềnh.
410 / Nô: Liêm - Thất Sát = bị theo dõi, điều tra viên.
Tử = Đồng - Thiếu Âm = một em bé gái. cùng đi với 1 bé gái.
Đồng = cùng, cùng nhau.
411 / Cơ - Lương = cái bình.
Cơ - Lương - tam Minh = bình hoa.
412 / Di: Vũ - Phá = đường bị mưa xói, lũ lụt. Sóng biển (Hợi cung).
Di: THIÊN ĐỒNG = ra ngoài cùng đồng bạn, đi với con.
Di: THIÊN ĐỒNG = đi đồng nội, nhà quê, đồng dã. open country.
413 / THIÊN ĐỒNG = a. cùng nhau, cùng chung. b. Đồng ý, tán thành. c. Giống nhau.
d. Màu đỏ, vàng đỏ. e. con ngươi, mắt.
414 / Quan: Lương - Mã = đi xa. đi mua thức ăn.
Di: Mã - Tuần - Lương = park (the car) at the far end of the (parking) lot by a tree.
Lương - Không - Kiếp = không có đồ ăn. vô lương tâm.
415 / Mã = Hoạt động, hành động, làm việc, năng động, bôn chải, làm lụng không ngừng.
Mã - Không - Kiếp = a. hoạt động bị ngưng trệ. bị mất xe. Đi lạc. đi / hành động vô tích sự.
416 / Hoả - Bạch Hổ - Cự = la lối (tranh cãi, cãi nhau).
Phá Quân - Việt - (Kình / Đà) = phát nổ.
Phá - Việt - Kình / Đà - Hoả - Kiếp = phát nổ và cháy (dễ chết người).
417 / Tử - Tướng - Vượng - Kình = lies, nguỵ quân tử.
Vượng = #4.
Kình = Đâm.
Đà = chém. Kình - Đà = đâm chém.
Ách: Đà - Hình - Lâm Quan = cổ bị chém. cổ có vết sẹo.
Kình = đứng trước, đi trước.
Đà = đứng sau, đi sau.
418 / Nô: Đào - Quyền = Boyfriend hôn trên má.
Nô: Thiên Cơ = bạn lớn tuổi.
Nô: Cự - Cơ = bạn già, người tình già (có cơ ngơi).
419 / Địa Không = Trái đất.
Phi - Địa - Tràng Sinh - Tuần = bay một vòng quanh trái đất.
420 / Nhị hợp cung = a. (sit / stand) next to. b. in front of, đối diện. c. Bên kia, opposite of the street.
d. far away on the opposite side.
Thanked by 3 Members:
|
|
#28
Gửi vào 15/01/2020 - 10:52
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
TVCB thực ra cũng chỉ là 1 bộ phận, 1 nhánh của Tử Vi Truyền thống, vấn đề là trải qua hàng ngìn năm rồi, nó không được phát triển, không ai rõ tại sao như vậy.
Trong khi bên Chiêm tinh Tây phương thì nó là 1 trong những nhánh Chính (Horary horoscope). Có thể là chưa có sự kết hợp với cơ duyên, cũng như 1 hạt giống chưa hợp đủ các điều kiện để nẩy mầm ở 1 địa phương xa lạ.
Tử Vi Cao tầng (TVCT) là gì ?
- Cao tầng là những bài học ở level Advances trong TỬ VI, dành để nghiên cứu sâu rộng hơn trên cả 2 lãnh vực TỬ VI Truyền thống và TVCB.
Nhờ vào sự trợ lực của TVCT và TVCB, nếu luyện tập thành thục bạn sẽ đạt đến những levels xa lạ, không bao giờ dám nghĩ đến trước kia.
Tử Vi Chiêm Bốc (TVCB) là gì?
TVCB là 1 ngành TỬ VI dùng để nghiên cứu và Tiên đoán trên 1 bình diện bao quát mọi sự, mọi vật và các loại hiện tượng, chứ không chỉ để nghiên cứu về Mệnh vận.
TVCB cũng tựa như Dịch bốc hoặc Mai hoa, không cần dùng tứ trụ (năm tháng ngày giờ sinh).
- TVCB có khả năng trả lời bất kỳ câu hỏi nào trên bất cứ thời điểm nào.
- Ở level 1 quý bạn nên đưa ra những vấn đề đơn giản và dễ hiểu để thâm nhập từ từ, không nên đưa ra các bài tập hay câu hỏi quá khó.
Tại sao phải học TVCT?
Ví dụ như thế này:
Theo cách học truyền thống, sao Tử = chết.
Chỉ vậy thôi, không giải thích thêm gì nữa.
Là sao?
Bởi Tử Vi truyền thống họ chỉ nhằm vào việc nghiên cứu vận mệnh, như vậy là đủ, biết chi cho nhiều.
Nhưng khi ta gặp 1 lá số có Tài cung: Vũ khúc - Thiên phủ + Tử, thì sẽ giải thích như thế nào?
Không lẽ nói là
... cung tài của ông / bà đến cái năm này là nó chết ngoắc!
Cũng như có 1 cô tên Water Urn, kể lại 1 câu chuyên dùng TVCB, chat qua lại với 1 người bạn, she đang định tặng cho bạn 1 món quà có lẽ vào dịp Noel, tôi không rõ tại sao người bạn lấy lá số CB vào thời điểm đó và nói là Mệnh có Thai (sao Thai), Water Urn nghĩ trong đầu Thai = quà, gift.
Nên nói Mệnh có Thai là đúng rùi! Làm người bạn hét lên: you có thai thực sao?? It's so funny.
- Những việc nho nhỏ như vậy khi thực tập bạn sẽ có kinh nghiệm và biết con đường của mình đi đúng hay sai chỉ trong vòng 1 vài tháng.
không cần học đến 5, 7 năm mới biết là mình đi sai đường.
- Qua 1 năm học TVCT mà không thấy tiến bộ gì, quý bạn nên từ bỏ và tìm học môn khác.
- Khi mới bắt đầu học TVCB, việc đầu tiên là các bạn phải tập nhận diện từng sao trước đã, tìm hiểu sao đó nghĩa là gì và chưa có khả năng tiên đoán.
Cũng như trong tiếng Anh, bạn sẽ không hiểu 1 câu khi không biết chữ nào trong câu đó. Với TVCB cũng vậy, làm sao bạn biết Cung đó nói gì khi chưa thể nhận diện được các sao trong cung có ý nghĩa là gì?
Sau 1 thời gian, tuỳ theo Học viên, vì trí lực mỗi người mỗi khác, tập ứng dụng trên những câu hỏi hoặc vấn đề đơn giản, bạn có thể từ từ đưa ra câu trả lời.
Tức là phải qua 1 quá trình học và ứng dụng. Tuỳ theo người, thường là vài tháng là có thể tiên đoán hoặc trả lời đáp án đúng / sai, có hay không v.v...
- Thời gian thành tựu lâu hay mau là do nơi công sức bạn đổ ra, bạn có thực hành những gì đã học hay không, hay chỉ học hay đọc qua loa rồi đi làm chuyện khác, không thành lập lá số cũng như không hỏi bạn và Thầy, không làm bài Tests v.v...
- Những thắc mắc ban đầu nên hỏi bạn, vì bạn đã trải qua những khó khăn đó nên thông hiểu hơn ông thầy, có thể chỉ vẽ cho đúng cách hơn
“học thầy không tầy học bạn” là ở những giai đoạn đầu đó.
Các Bài đầu tiên về TVCB là những bước căn bản để ta có khái niệm TVCB là gì, nó khác với phần Tử Vi Mệnh số truyền thống như thế nào.
những bài đầu vì thế không cần có lá số. Chúng ta chấp nhận nó và nó sẽ từ từ hướng dẫn đi đúng đường vào thành phố của TVCB.
TVCB khác với TỬ VI truyền thống ở nhiều chỗ, trong đó phần chính yếu là nó sẽ khuyếch đại các từ nghĩa của các Sao.
Vd: Tử Vi theo nghĩa truyền thống là 1 vị Vua / Chúa tể các vì sao và có công năng thế này thế kia v.v…
Nhưng khi qua nhãn quan của TVCT thì nó sẽ bao gồm nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ theo từng trường hợp Chiêm Bốc.
Như Tử Vi = nhỏ, rất nhỏ, bao vây, xoay quanh, Tử Vi viên, trung tâm. etc…
Các sao khác cũng vậy, chúng có nhiều nghĩa khác nhau mà ta phải biết để đọc và hiểu 1 lá số Tử Vi bất kỳ (Truyền thống hay Chiêm Bốc).
Bất kỳ môn học nào khi đi vào chuyên sâu sẽ chi tiết hơn và khó khăn hơn và cho nhiều hứng thú hơn, môn Tử Vi cũng vậy, không gì khác.
TỬ VI Truyền thống chỉ là những levels đầu tiên, không phải là kết thúc như đa số lầm tưởng.
TVCB thực ra cũng chỉ là 1 bộ phận, 1 nhánh của Tử Vi Truyền thống, vấn đề là trải qua hàng ngìn năm rồi, nó không được phát triển, không ai rõ tại sao như vậy.
Trong khi bên Chiêm tinh Tây phương thì nó là 1 trong những nhánh Chính (Horary horoscope). Có thể là chưa có sự kết hợp với cơ duyên, cũng như 1 hạt giống chưa hợp đủ các điều kiện để nẩy mầm ở 1 địa phương xa lạ.
Tử Vi Cao tầng (TVCT) là gì ?
- Cao tầng là những bài học ở level Advances trong TỬ VI, dành để nghiên cứu sâu rộng hơn trên cả 2 lãnh vực TỬ VI Truyền thống và TVCB.
Nhờ vào sự trợ lực của TVCT và TVCB, nếu luyện tập thành thục bạn sẽ đạt đến những levels xa lạ, không bao giờ dám nghĩ đến trước kia.
Tử Vi Chiêm Bốc (TVCB) là gì?
TVCB là 1 ngành TỬ VI dùng để nghiên cứu và Tiên đoán trên 1 bình diện bao quát mọi sự, mọi vật và các loại hiện tượng, chứ không chỉ để nghiên cứu về Mệnh vận.
TVCB cũng tựa như Dịch bốc hoặc Mai hoa, không cần dùng tứ trụ (năm tháng ngày giờ sinh).
- TVCB có khả năng trả lời bất kỳ câu hỏi nào trên bất cứ thời điểm nào.
- Ở level 1 quý bạn nên đưa ra những vấn đề đơn giản và dễ hiểu để thâm nhập từ từ, không nên đưa ra các bài tập hay câu hỏi quá khó.
Tại sao phải học TVCT?
Ví dụ như thế này:
Theo cách học truyền thống, sao Tử = chết.
Chỉ vậy thôi, không giải thích thêm gì nữa.
Là sao?
Bởi Tử Vi truyền thống họ chỉ nhằm vào việc nghiên cứu vận mệnh, như vậy là đủ, biết chi cho nhiều.
Nhưng khi ta gặp 1 lá số có Tài cung: Vũ khúc - Thiên phủ + Tử, thì sẽ giải thích như thế nào?
Không lẽ nói là
... cung tài của ông / bà đến cái năm này là nó chết ngoắc!
Cũng như có 1 cô tên Water Urn, kể lại 1 câu chuyên dùng TVCB, chat qua lại với 1 người bạn, she đang định tặng cho bạn 1 món quà có lẽ vào dịp Noel, tôi không rõ tại sao người bạn lấy lá số CB vào thời điểm đó và nói là Mệnh có Thai (sao Thai), Water Urn nghĩ trong đầu Thai = quà, gift.
Nên nói Mệnh có Thai là đúng rùi! Làm người bạn hét lên: you có thai thực sao?? It's so funny.
- Những việc nho nhỏ như vậy khi thực tập bạn sẽ có kinh nghiệm và biết con đường của mình đi đúng hay sai chỉ trong vòng 1 vài tháng.
không cần học đến 5, 7 năm mới biết là mình đi sai đường.
- Qua 1 năm học TVCT mà không thấy tiến bộ gì, quý bạn nên từ bỏ và tìm học môn khác.
- Khi mới bắt đầu học TVCB, việc đầu tiên là các bạn phải tập nhận diện từng sao trước đã, tìm hiểu sao đó nghĩa là gì và chưa có khả năng tiên đoán.
Cũng như trong tiếng Anh, bạn sẽ không hiểu 1 câu khi không biết chữ nào trong câu đó. Với TVCB cũng vậy, làm sao bạn biết Cung đó nói gì khi chưa thể nhận diện được các sao trong cung có ý nghĩa là gì?
Sau 1 thời gian, tuỳ theo Học viên, vì trí lực mỗi người mỗi khác, tập ứng dụng trên những câu hỏi hoặc vấn đề đơn giản, bạn có thể từ từ đưa ra câu trả lời.
Tức là phải qua 1 quá trình học và ứng dụng. Tuỳ theo người, thường là vài tháng là có thể tiên đoán hoặc trả lời đáp án đúng / sai, có hay không v.v...
- Thời gian thành tựu lâu hay mau là do nơi công sức bạn đổ ra, bạn có thực hành những gì đã học hay không, hay chỉ học hay đọc qua loa rồi đi làm chuyện khác, không thành lập lá số cũng như không hỏi bạn và Thầy, không làm bài Tests v.v...
- Những thắc mắc ban đầu nên hỏi bạn, vì bạn đã trải qua những khó khăn đó nên thông hiểu hơn ông thầy, có thể chỉ vẽ cho đúng cách hơn
“học thầy không tầy học bạn” là ở những giai đoạn đầu đó.
Các Bài đầu tiên về TVCB là những bước căn bản để ta có khái niệm TVCB là gì, nó khác với phần Tử Vi Mệnh số truyền thống như thế nào.
những bài đầu vì thế không cần có lá số. Chúng ta chấp nhận nó và nó sẽ từ từ hướng dẫn đi đúng đường vào thành phố của TVCB.
TVCB khác với TỬ VI truyền thống ở nhiều chỗ, trong đó phần chính yếu là nó sẽ khuyếch đại các từ nghĩa của các Sao.
Vd: Tử Vi theo nghĩa truyền thống là 1 vị Vua / Chúa tể các vì sao và có công năng thế này thế kia v.v…
Nhưng khi qua nhãn quan của TVCT thì nó sẽ bao gồm nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ theo từng trường hợp Chiêm Bốc.
Như Tử Vi = nhỏ, rất nhỏ, bao vây, xoay quanh, Tử Vi viên, trung tâm. etc…
Các sao khác cũng vậy, chúng có nhiều nghĩa khác nhau mà ta phải biết để đọc và hiểu 1 lá số Tử Vi bất kỳ (Truyền thống hay Chiêm Bốc).
Bất kỳ môn học nào khi đi vào chuyên sâu sẽ chi tiết hơn và khó khăn hơn và cho nhiều hứng thú hơn, môn Tử Vi cũng vậy, không gì khác.
TỬ VI Truyền thống chỉ là những levels đầu tiên, không phải là kết thúc như đa số lầm tưởng.
#29
Gửi vào 15/01/2020 - 11:03
(?) Tử Vi Chiêm Bốc lập như thế nào? Có điềm như thế nào mới lập ạ?
Bạn nhìn quanh thấy cái gì, sự gì, hiện tượng gì lạ thường và thắc mắc, hoặc cần hỏi điều gì, nằm mơ thấy gì, có người đến hỏi, hỏi giùm kẻ khác. Xem thời tiết, thiên tai, đi xa, kinh tế trồi sụt, quốc vận, sự nghiệp, kinh doanh, giá vàng, stocks lên xuống, thi cử học hành, di trú, xuất ngoại, hôn nhân, sinh nở, bệnh nạn hoặc tình hình của người thân, người yêu, bạn bè, tử kỳ, hoặc bất kỳ điều gì bạn có thể tưởng tượng đều hỏi được v.v.. không cần điềm gì báo trước cả. Dĩ nhiên là những hiện tượng, sự việc quan trọng sẽ cho 1 lá số có ấn tượng hơn.
Dựa vào ngày giờ năm tháng sự việc xảy ra hoặc thời điểm mà bạn đang nghĩ đến sự vật đó. Lập lá số Tử Vi Chiêm Bốc cũng y như 1 lá số bản Mệnh bình thường.
Ví dụ:
Hỏi: Giờ này anh ta đang làm gì, đang đi với ai. Nếu đi shopping thì có mua gì cho mình không?
Lập lá số TVCB xong xem xét, suy ngẫm, xong sau đó phone cho anh chàng check lại kết quả thực tiễn để xem lá số có ứng không. Xem lâu ngày có thể biết anh chàng nói thực hay dối.
(?) Thông thường thì trong 1 Quẻ, chỉ nên hỏi và luận 1 vấn đề nào đó mà thôi, nhưng cùng lúc đó có nhiều câu hỏi, hay nhiều người hỏi về những vấn đề khác nhau thì phải làm thế nào? Có luận được hay không?
Bạn đã biết là “thông thường”,
Đúng như vậy, để toán Quẻ chi tiết và sâu sắc đến vấn đề cần được giải đáp, thì theo lý thông thường chỉ nên hỏi TRỌNG TÂM mà mình cần hỏi.
Thế nhưng, với Tử Vi Chiêm Bốc cũng như bói Dịch hay Mai Hoa… thì điều đó không hẳn như vậy, có khả năng trả lời được nhiều vấn đề khác nhau, nhiều tình huống khác nhau trên cùng một Quẻ.
Tất nhiên phải tuỳ thuộc vào trình độ và các kỹ năng của các Thầy.
Có rất nhiều Thầy Dịch giải với nhiều luồng câu hỏi khác nhau, từ nhiều người khác nhau.
(?) Tôi đang ở múi giờ +9 thì lấy lá số múi giờ nào? +7 (của VN) hay +9
Để lập lá số ạ?
1/ Sự việc xảy ra tại địa phương nào thì ta dùng lá số có giờ ĐỊA PHƯƠNG đó.
* Ví dụ sự việc xảy ra tại New Delhi, thì ta chuyển qua giờ New Delhi.
Xảy ra ở Trung Mỹ (Usa) thì lấy giờ Central times (- 6), xảy ra tại VN thì lấy giờ SG / HN. Xảy ra ở múi giờ nào thì lấy theo múi giờ đó.
Chỉ đơn giản vậy thôi.
2/ Nếu trích tin / bài đọc từ báo chí, tin tức, forums etc... Thì có 2 loại giờ:
a/ Post time = ngày giờ mà tin hay bài này được đăng lên.
b/ Real time = ngày giờ sự việc đó xảy ra.
2 loại ngày giờ này đều có giá trị của nó, bạn có thể chọn 1 trong 2 để phân tích hoặc nếu có thì giờ thì xét cả 2.
Post time thì không cần sửa đổi Giờ.
Real time thì cần chỉnh theo giờ Địa phương như bên trên.
- Vì thế có khi bạn phải dùng đến post time và real time và phải ghi chú cho độc giả biết.
Bạn nhìn quanh thấy cái gì, sự gì, hiện tượng gì lạ thường và thắc mắc, hoặc cần hỏi điều gì, nằm mơ thấy gì, có người đến hỏi, hỏi giùm kẻ khác. Xem thời tiết, thiên tai, đi xa, kinh tế trồi sụt, quốc vận, sự nghiệp, kinh doanh, giá vàng, stocks lên xuống, thi cử học hành, di trú, xuất ngoại, hôn nhân, sinh nở, bệnh nạn hoặc tình hình của người thân, người yêu, bạn bè, tử kỳ, hoặc bất kỳ điều gì bạn có thể tưởng tượng đều hỏi được v.v.. không cần điềm gì báo trước cả. Dĩ nhiên là những hiện tượng, sự việc quan trọng sẽ cho 1 lá số có ấn tượng hơn.
Dựa vào ngày giờ năm tháng sự việc xảy ra hoặc thời điểm mà bạn đang nghĩ đến sự vật đó. Lập lá số Tử Vi Chiêm Bốc cũng y như 1 lá số bản Mệnh bình thường.
Ví dụ:
Hỏi: Giờ này anh ta đang làm gì, đang đi với ai. Nếu đi shopping thì có mua gì cho mình không?
Lập lá số TVCB xong xem xét, suy ngẫm, xong sau đó phone cho anh chàng check lại kết quả thực tiễn để xem lá số có ứng không. Xem lâu ngày có thể biết anh chàng nói thực hay dối.
(?) Thông thường thì trong 1 Quẻ, chỉ nên hỏi và luận 1 vấn đề nào đó mà thôi, nhưng cùng lúc đó có nhiều câu hỏi, hay nhiều người hỏi về những vấn đề khác nhau thì phải làm thế nào? Có luận được hay không?
Bạn đã biết là “thông thường”,
Đúng như vậy, để toán Quẻ chi tiết và sâu sắc đến vấn đề cần được giải đáp, thì theo lý thông thường chỉ nên hỏi TRỌNG TÂM mà mình cần hỏi.
Thế nhưng, với Tử Vi Chiêm Bốc cũng như bói Dịch hay Mai Hoa… thì điều đó không hẳn như vậy, có khả năng trả lời được nhiều vấn đề khác nhau, nhiều tình huống khác nhau trên cùng một Quẻ.
Tất nhiên phải tuỳ thuộc vào trình độ và các kỹ năng của các Thầy.
Có rất nhiều Thầy Dịch giải với nhiều luồng câu hỏi khác nhau, từ nhiều người khác nhau.
(?) Tôi đang ở múi giờ +9 thì lấy lá số múi giờ nào? +7 (của VN) hay +9
Để lập lá số ạ?
1/ Sự việc xảy ra tại địa phương nào thì ta dùng lá số có giờ ĐỊA PHƯƠNG đó.
* Ví dụ sự việc xảy ra tại New Delhi, thì ta chuyển qua giờ New Delhi.
Xảy ra ở Trung Mỹ (Usa) thì lấy giờ Central times (- 6), xảy ra tại VN thì lấy giờ SG / HN. Xảy ra ở múi giờ nào thì lấy theo múi giờ đó.
Chỉ đơn giản vậy thôi.
2/ Nếu trích tin / bài đọc từ báo chí, tin tức, forums etc... Thì có 2 loại giờ:
a/ Post time = ngày giờ mà tin hay bài này được đăng lên.
b/ Real time = ngày giờ sự việc đó xảy ra.
2 loại ngày giờ này đều có giá trị của nó, bạn có thể chọn 1 trong 2 để phân tích hoặc nếu có thì giờ thì xét cả 2.
Post time thì không cần sửa đổi Giờ.
Real time thì cần chỉnh theo giờ Địa phương như bên trên.
- Vì thế có khi bạn phải dùng đến post time và real time và phải ghi chú cho độc giả biết.
Thanked by 2 Members:
|
|
#30
Gửi vào 15/01/2020 - 14:18
Tôi muốn hỏi, sự khác biệt, điểm mạnh và yếu của tử vi chiêm bốc so với các bộ môn như Lục Hào, hay Lục Nhâm trong việc lập quẻ
Thanked by 1 Member:
|
|
Similar Topics
Chủ Đề | Name | Viết bởi | Thống kê | Bài Cuối | |
---|---|---|---|---|---|
Pinned Chiêm tinh hoàn cầu áp dụng |
Mệnh Lý Tổng Quát | Ngu Yên |
|
11 người đang đọc chủ đề này
0 Hội viên, 11 khách, 0 Hội viên ẩn
Liên kết nhanh
Tử Vi | Tử Bình | Kinh Dịch | Quái Tượng Huyền Cơ | Mai Hoa Dịch Số | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Địa Lý Phong Thủy | Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp | Bát Tự Hà Lạc | Nhân Tướng Học | Mệnh Lý Tổng Quát | Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số | Khoa Học Huyền Bí | Y Học Thường Thức | Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian | Thiên Văn - Lịch Pháp | Tử Vi Nghiệm Lý | TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |
Coi Tử Vi | Coi Tử Bình - Tứ Trụ | Coi Bát Tự Hà Lạc | Coi Địa Lý Phong Thủy | Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh | Coi Nhân Tướng Mệnh | Nhờ Coi Quẻ | Nhờ Coi Ngày |
Bảo Trợ & Hoạt Động | Thông Báo | Báo Tin | Liên Lạc Ban Điều Hành | Góp Ý |
Ghi Danh Học | Lớp Học Tử Vi Đẩu Số | Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý | Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở | Sách Dịch Lý | Sách Tử Vi | Sách Tướng Học | Sách Phong Thuỷ | Sách Tam Thức | Sách Tử Bình - Bát Tự | Sách Huyền Thuật |
Linh Tinh | Gặp Gỡ - Giao Lưu | Giải Trí | Vườn Thơ | Vài Dòng Tản Mạn... | Nguồn Sống Tươi Đẹp | Trưng bày - Giới thiệu |
Trình ứng dụng hỗ trợ: An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi | Quỷ Cốc Toán Mệnh | Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản | Quẻ Mai Hoa Dịch Số | Bát Tự Hà Lạc | Thái Ât Thần Số | Căn Duyên Tiền Định | Cao Ly Đầu Hình | Âm Lịch | Xem Ngày | Lịch Vạn Niên | So Tuổi Vợ Chồng | Bát Trạch |