Jump to content

Advertisements




TỬ VI PHÂN LOẠI - KIM HẠC


51 replies to this topic

#16 quangdct

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1794 Bài viết:
  • 3024 thanks

Gửi vào 26/06/2011 - 17:14

********* Ung Thư - Ác Tật ************

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ
Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ
Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ
Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)
Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực
Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp
Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.
Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà
Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp
Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)
Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)
Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát
Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ
Ung thư, ?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ
Ung tật, bệnh hôi thối.


**** Lao – Phổi – Phong Cùi *****


21. Âm –Khốc – Hư
Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình
Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ
Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh
Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp
Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp
Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm
Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư
Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang
Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư
Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp
2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).
Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không
Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc
Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.


************ Hoa Liễu – Giang Mai **************


46. Không – Kiếp – Tang – Mã
Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)
Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu
Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)
Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương
Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu
Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh
Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái
sinh khó). Thủ dâm, mộng phi tinh.Bệnh về sinh dục (ở Tử

54. Riêu – Mộc
sinh khó). Thủ dâm, mộng phi tinh.Bệnh về sinh dục (ở Tử

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)
Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu
Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa
Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu
Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp
Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu
Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh
Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc
Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái
Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào
2. Phá – Riêu – Hồng
Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ
Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào
Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc
Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc
Phạm phòng.

68. Hồng – Đào
(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)
Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)
Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư
Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà
Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh
Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư
Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm
Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ
Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân
Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ
Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ
Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc
Sa dạ con. Kỵ (Mệnh) ???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách
Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp
Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc
Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)
Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ
Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà
2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).
Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ
Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục
Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù
Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)
Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)
Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương
Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.
2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm
Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao
Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ
Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình
Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)
Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách
Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình
Kình – Vượng – Liêm – Phá
Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa
Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu
Đau lưng, bệnh ở lưng.
Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù
Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)
Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng
Đế Vượng – Không – Kiếp
Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư
Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình
Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp
Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)
Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.
Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ : Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)
Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc
Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà
Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)
thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.
Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.
Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh
Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.
Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế
Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.
2. Hình – Khốc Điếc.
3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ
Bị câm.

117. Thái Âm hãm
Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão
Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ
Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.
Kình – Phượng
Phượng – Kình – Đà
Phượng – Kỵ - Kình – / Đà
Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.
Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay
Vũ – Riêu – Việt – Toái hay
Riêu – Việt – Toái hay
Vũ – Riêu – Toái
Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ
Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá
Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.
Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).
Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa
Méo mồm.

126. Liêm – Phá
Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp
Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà
Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình
Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái
Nói lắp, câm?, cà lăm.
Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai, ???

131. Cự - Cơ đồng cung
Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung
2. Thiên Cơ
3. Liêm – Kỵ - Hỏa
Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục
Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư
Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ
Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão
Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão
Hình – Bệnh / Tử - Kình
Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung
Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ
Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)
Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế
Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật
Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn
Hay đau ốm.

144. Long – Kình
Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu
Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ
Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự
Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh
Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp
Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)
Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà
Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà
Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp
Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình
Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ
Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).
2. Đồng – Khốc – Hư
3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)
Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao
2. Âm hãm
3. Hóa Kỵ
4. Âm – Trì – Sát
Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.
2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung
Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)
2. Kỵ - Song Hao
3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)
Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)
Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương
Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa
Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh
Đa bệnh.

165. Kình – Đà
Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)
Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn
Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang
Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)
Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà
Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ
2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế
Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân
2. Bệnh Phù – Tang – Hổ
3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)
4. Mệnh VCD.
5. Bạch Hổ cư Mệnh
Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ
Cự - Tang
Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)
Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)
Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu
Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)
Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt
Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải
Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh
Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải
Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh
Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt
Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát
Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ
2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ
3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ
4. Kỵ - Hình – Kiếp
Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ, ????

186. Sát – Hao
Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung
Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ
Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)
Khôi – Việt ngộ Sát tinh
Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu
Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).
2. Hao – Mộc – Kỵ
3. Hình – Việt
Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp
Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao
So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình
So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình
Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ
Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ
Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung
Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.
Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

#17 quangdct

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1794 Bài viết:
  • 3024 thanks

Gửi vào 26/06/2011 - 17:19

************ Tổng Quát ***********

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc
Đàn ông: phạm phòng
Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục
Tê thấp, suy thận

3. Bệnh
Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)
Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu
Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái
Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần
Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả
Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa
Hay bị ghẻ ngứa
Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình
Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế
Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình
Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang
Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách
Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương
Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu
Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp
Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù
Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La
Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân
Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ
Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu
Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng
Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà
Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng
Mộng tinh

26. Đà - Mã
Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ
Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh
Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ
Hiếm con, hay đau bụng vặt
Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng
Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn
Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ
Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc
Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư
Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình
Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục
Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát
Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát
Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp
Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu
Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách
Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng
Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương
Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh
Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)
Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung
Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc
Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung
Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc
Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung
Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)
Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)
Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ
Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)
Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung
Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp
Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm
Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ
Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách
Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách
Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)
Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát
Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá
Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương
Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp
Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang
Đau bệnh

67. Khốc – Hư
Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử
Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung
Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư
Ho lao

71. Không - Kiếp
Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp
Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư
Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không
Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang
Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư
Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp
??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách
??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)
Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn
Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình
Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ
Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)
Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa
Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn
Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt
Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát
Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)
Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách
Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh
Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu
Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu
Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ
Mắc bệnh ..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình
Ám tật –

95. Mã – Đà
Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp
???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ
Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:
1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh
2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc
3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp
4. Hóa Khoa
5. Tử - Phủ: ít bệnh tật
6. Đồng – Lương: giải ách
7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách
8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long
Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)
Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)
Phong sang, chết

102. Kình – Riêu
Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân
Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu
Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu
Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng
1. Đà – Hư – Tuế Phá
2. Tuế Phá – Khốc – Hư
3. Khốc Hư
4. Tuế Phá – Kình
5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ
Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp
Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp
Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh
Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)
Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự
Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ
Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ
Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc
Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)
Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ
Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ
Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:
1. Lâm Quan – Hỏa – Linh
2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý
Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn
Hay đau ốm

122. Cự môn
Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà
Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)
Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư
Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp
Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>
Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>
Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát
Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ
Tướng – Hình: bị thương ở đầu
Hỏa – Linh: đau nhức đầu
Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)
Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ
Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái
Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng
Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái
Kình – Đà – Thai – Riêu
Kình – Đà – Thai
Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ
Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp
Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …
????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá
Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục
Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu
Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)
Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ
Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh
Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ
Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình
Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách
Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp
Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu
Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm
1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm
2. Cơ – Hỏa – Linh
3. Riêu – Hỏa – Linh
4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)
Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình
Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh
Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã
Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu
Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh
Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà
Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh
Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim
Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ
Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????
Khó thở, ..

160. Bạch Hổ - Hình
Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn
Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ
Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu
Thận suy, ….

164. Khốc – Hư
ở Ách: thận suy
ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà
Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;
Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù
Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư
Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ
Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình
Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ
Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức
Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ
Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ
Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa
Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương
Nhức đầu

178. Liêm – Phá
Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa
Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn
Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp
Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh
Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:
Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận
Bệnh tật triền miên
Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ
Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung
Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)
Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)
Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)
Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp
Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)
Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà
Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc
Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần
Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ
Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách
Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:
Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách
Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)
Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình
Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt
Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp
Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử
Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ
Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ
Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách
Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt
Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách
Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu
Thái Dương: Mất ngủ
Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương
Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự
Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:
Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con
Tang – Hổ: Khí huyết kém
Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu
............................................................
THE END

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi quangdct: 26/06/2011 - 17:25


#18 vanlytuongtu

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 68 Bài viết:
  • 150 thanks
  • LocationGò Té

Gửi vào 26/06/2011 - 17:41

Topic này đã có rồi, vào link này để xem & tham khảo

Bản pdf do Whitebear tổng hợp

Tử Vi phân loại (Kim Hạc)

Sửa bởi vanlytuongtu: 26/06/2011 - 17:45


Thanked by 3 Members:

#19 quangdct

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1794 Bài viết:
  • 3024 thanks

Gửi vào 26/06/2011 - 18:45

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vanlytuongtu, on 26/06/2011 - 17:41, said:

Topic này đã có rồi, vào link này để xem & tham khảo

Bản pdf do Whitebear tổng hợp

Tử Vi phân loại (Kim Hạc)
Bạn đọc đi đã nào. Xem có cái gì khác không đã chứ

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#20 vanlytuongtu

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 68 Bài viết:
  • 150 thanks
  • LocationGò Té

Gửi vào 26/06/2011 - 20:24

À, mình ba chớp ba nháng không đọc kỹ, xin lỗi & cảm ơn quangdct

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#21 ohlala

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 53 Bài viết:
  • 6 thanks

Gửi vào 26/06/2011 - 22:59

Theo tôi, những thứ trên chẳng có ích lợi gì mấy cho việc coi tử vi. Học chỉ vô ích. Mà tôi chắc là ít ai học thuộc lắm.

Thanked by 1 Member:

#22 NgoaLong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1746 Bài viết:
  • 4759 thanks

Gửi vào 27/06/2011 - 00:31

Ohlala nói cũng phải, NL thích đọc sách Tử Vi và đọc cũng nhiều sách cũng như bài viết ... nhưng chưa từng để tâm đọc qua (có liếc sơ qua vài mục) vì: 1 phần không có nhu cầu tìm hiểu về mấy cái ấy; 1 phần thì nó na ná nhau và cách cục đôi lúc quá đơn giản chưa đủ để nói lên được gì; và 1 phần nữa là qua các sách vở và những câu phú cũng được nhắc qua, nói cách khác là các cách cục này được rút tỉa ra từ sách và gom lại rồi phân loại ra.

Sửa bởi NgoaLong: 27/06/2011 - 00:36


#23 Khanluado

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 5 Bài viết:
  • 14 thanks

Gửi vào 24/02/2012 - 09:14

Tôi vừa lò mò thêm đc 1 chút tài liệu về Tử vi phân loại của bác Kim Hạc (bằng thơ) mà không rõ ngưòi phổ theo thể thơ lục bát là ai, xin post lên đây để mọi người cùng xem
Đọc Tử Vi Phân Loại của KimHac bằng thơ

I. Hỏa Tai

Kiếp, Cơ mà ngộ Hỏa tinh
Lửa kia cháy bất thình lình như chơi
Hạn xem nhà cửa cơ ngơi
Lưu điền phải xét khắp nơi tận cùng.

Hỏa tinh nhập Mão, Ngọ cung
Thủy hưng tài lộc nhưng chung cháy nhà. (nhập hạn: ban đầu sẽ phát tài, sau thì nhà cháy)

Cung điền Cự Hỏa, Cự Tang
Gia tư nan bảo bởi hàng hỏa tai.

Hỏa Hình Không Kiếp bi ai
Tại điền, tại hạn nay mai cháy nhà.

Song Hao gặp Kiếp Hỏa Đà
Nếu không mất của thì nhà cháy to.

Hạn vào Tị, Ngọ phải lo
Kình Đà giáp Kị hóa tro gia tài.

Thiên Không Linh Hỏa mệnh ai
Phàm là hãm địa hỏa tai bất ngờ.

Hỏa Linh Trì Mộc đứng chờ
Nghiêm phòng bỏng suốt bảy giờ năm canh (suốt cả ngày).

Hỏa Linh Tang Mã hợp thành
Ắt là cháy, phỏng, lao hành đến ngay.

Cự Tang Linh Hỏa khốn thay
Tang gia, cháy, bệnh lại hay hao tài.

Sát Liêm gặp Hỏa chẳng sai
Họa này cháy nổ bi ai khôn cùng.

Phá Liêm Tham Kị mà phùng
Phải phòng tử nạn muôn trùng lửa vây.

Cơ ngộ Linh Hỏa Ách nầy
Hoặc Linh Hỏa Kiếp Không đây cũng phiền
Lôi điện với họa cuồng điên
Phỏng da xém thịt nhà liền cháy to.

Tị Ngọ Linh Hỏa phải lo
Kẻo nhà lại hóa thành tro lúc nào

Hỏa Linh Hình Phá lâm vào
Lôi kinh hạn ấy đoán nào có sai.

Liêm Phá Mão Dậu an bài
Gặp Hình lôi điện hỏa tai khó lường.

Mệnh giáp Hình Việt phải tường
Sát tinh lâm hạn thọ thương lôi hành.

Phá Liêm, Vũ Sát chẳng lành
Chấn cung gặp chúng ắt thành lôi kinh.

Đà La Tị Ngọ, Phù tinh
Thọ thương té ngã lôi kinh nhãn tiền.

Hỏa Linh Hình Việt Phi liêm
Hoặc là Linh Hỏa Hình Liêm Trinh này
Đao thương sấm sét tên bay
Lửa thiêu đạn lạc có ngày tai ương.

Việt Linh Hình ngộ Âm Dương
Chốn phong quang ấy sét thường nhiễu nhương
Việt Linh Hình ngộ Cơ Lương
Phải phòng lôi điện với phường cây cao

Ngọ Dần Tham hoặc Sát vào
Hổ Tang tứ Sát họa sao trùng trùng
Phòng lôi điện, kị thú hung
Nếu không thiệt mạng khốn cùng tả tơi

Quan phù Đà Nhận hãm nơi
Lôi kinh tù tội té rơi phải phòng.

(chỉ biết người đăng là bác thủ nhã kệ, xin cảm ơn bác TNK rất nhiều)

#24 INDOCHINE

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 3110 Bài viết:
  • 27324 thanks

Gửi vào 26/02/2012 - 23:53

Kiếm tông tuy lồ lộ nhưng khó học thành , những tay học thành đều nổi danh đình đám ( như Ms . Buu Dinh ),
có lẽ tông này chỉ dành cho những người thật sự ham thích Tử vi ,,

#25 Khanluado

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 5 Bài viết:
  • 14 thanks

Gửi vào 07/03/2012 - 10:05

Xin phép anh Thủ Nhã Kệ post tiếp ở đây, xin chân thành cảm ơn anh
Thấy thấp thoáng bóng của lão Ma xuất hiện nên pốt thêm mấy câu nì lên chọt chọt lão cho vzui, hè hè

II. Hạn Hình Tù, Phạm Pháp:

Tuế Hổ Phù vui mừng lẫn lộn
Chỗ khắc mình sẽ khốn cửa quan
Gặp Liêm Hình hoặc Liêm Tham
Hạn này ắt hẳn tù giam cực hình.


Phá Tuế Kị lo thay tranh tụng
Có Phục binh sẽ bị hại ngầm
Hỏa Linh hội với Thái Âm
Nếu không đau yếu thì cầm tờ đơn.

Quan Phù Thái Tuế Kị Đà
Thị phi kiện cáo ắt là chẳng yên

Quan Phù Hình Phá một miền
Cửa quan tranh tụng muộn phiền ly hôn.

Kình Đà Thái Tuế lâm môn
Kiện tụng, tranh cãi, ly hôn phải phòng.

Sát Hình Diêu lắm điều phải biết
Mệnh Kình Đà Không Kiếp thị phi
Cũng như Liêm Hổ lắm khi
Dây dưa kiện tụng chỉ vì cuồng ngôn

Mệnh cung gặp ấy đôi Cự Kị
Hoặc giáp biên với Kị Cự Hình
Hổ Phù Thái Tuế Liêm Trinh
Họa tòng khẩu nhập tự sinh chuyện rầu.

Liêm Xương Khúc ở cung Tị, Hợi
Kỵ nhập vào sẽ phạm pháp ngay
Lộc Tồn mà ở cung này
Hoặc là Tuần Triệt cơ may giải hoàn.

Liêm hay Phá gặp Kình gặp Kiếp
Bị kiện tù ám sát chẳng chơi
Còn Liêm Phá Hỏa tơi bời
Cháy nhà, phá sản, tàn đời, ngục trung.

Dần Thân vị Tham Xương Liêm ấy
Nạn ngục hình dễ phải lưu đầy
Liêm Tham Đà Mã Linh đây
Chẳng tù thì phải bỏ thây pháp trường.

Liêm Xương Phù cung Quan phải tỏ
Dễ tù đày kiện cáo quanh co
Liêm phùng tứ Sát càng lo
Tiểu nhân ám hại lắm trò hiểm gian.

Tị Hợi cung Liêm Hình đồng tọa
Liêm Khúc Xương lại giáp Hình Phù
Yểu vong, tai ách, tội tù
Càng gia thêm sát họa vù đến nhanh.

Thanked by 4 Members:

#26 SONGHI

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 143 Bài viết:
  • 80 thanks

Gửi vào 10/03/2012 - 15:28

Kiểu bằng thơ dễ thuộc hơn...đây gọi là vui học cùng thơ. Còn dạng trên dùng tra cứu thuận hơn. He...he...
SH

#27 Mucdong

    Bát quái viên

  • Hội Viên mới
  • PipPipPip
  • 986 Bài viết:
  • 2790 thanks

Gửi vào 10/03/2012 - 16:17

Vì sao khi xem hạn, có một số hạn thủy tai rất hay cùng cách với hạn trinh tiết?

Mucdong từ khi mới sinh, được vài tháng tuổi đã bị dính hạn thủy tai. Chị gái khi đó mới 6 tuổi bế Mucdong rồi cả 2 bị rơi xuống ao. May có người đi qua thì phát hiện ra đang sủi tăm dưới nước nên đã vớt lên, khi vớt lên thì chị gái vẫn đang ôm Mucdong. Sau này cũng bị chết hụt dưới nước thêm 2 lần nữa do không biết bơi

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi Mucdong: 10/03/2012 - 16:19


#28 NgoaLong

    Kiền viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 1746 Bài viết:
  • 4759 thanks

Gửi vào 10/03/2012 - 23:34

Mucdong said:

Vì sao khi xem hạn, có một số hạn thủy tai rất hay cùng cách với hạn trinh tiết?

Mucdong để ý thì thấy những cách cục ấy thường là những sao như Cự Tham Kỵ Riêu, Xương Khúc Phá này nọ. Hầu như toàn là hành thủy, với lại nó về tính lý hoặc hình tượng có liên quan tới trinh tiết, như Tham Lang Riêu là những sao ái tình nhục dục; Kỵ thì chuyện thị phi tai tiếng, cũng là 1 ám tinh; còn Cự thì về hình tượng thì cái miệng - trong tướng học thì có liên quan, Riêu cũng vậy.

Thanked by 2 Members:

#29 AnKhoa

    Pro Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPip
  • 6702 Bài viết:
  • 15457 thanks

Gửi vào 11/03/2012 - 01:07

Thủy tai hay Trinh tiết, đều là bởi trong ... bể nước thôi.

Cái hay của Tử Vi là dùng Tượng để suy đoán mọi mặt trong cuộc sống, và tùy theo hoàn cảnh mà Tượng sẽ được suy đoán theo cách khác nhau.

Tất nhiên, lối suy nghĩ này sẽ không được ủng hộ bởi những người yêu thích khoa học, muốn truy về nguồn gốc vấn đề.

Tuy nhiên, thực ra hai lối suy nghĩ trên không hề "mâu thuẫn" nhau mà còn hỗ trợ lẫn nhau, nếu chịu để ý.

#30 Mucdong

    Bát quái viên

  • Hội Viên mới
  • PipPipPip
  • 986 Bài viết:
  • 2790 thanks

Gửi vào 19/03/2012 - 01:20

Vậy, khi nào nó là hạn này, khi nào nó là hạn kia?
Chứ chỉ nói: Không phải hạn này thì sẽ là hạn kia, e rằng... không ổn.
Ngay cả tượng sao, thì cũng là đi từ tính chất của sao mà ra tượng.
Nếu đi từ hành Thủy của sao, một mặt nói do nó hành Thủy nên dễ mắc tai nạn sông nước, và một mặt nói những sao hành Thủy thì thường có tính chất này kia (ví dụ như: lãng đãng, tình ái, thị phi, nhục dục,...).
Vậy, có ai dám rút ra kết luận: Những người có tính cách kiểu như này (lãng đãng, tình ái, thị phi, nhục dục,...) thì hay mắc hạn sông nước không? Nghe chừng khó có thể nói như vậy, vì từ tính chất đến kết quả không có tính chất liên quan nhân - quả.
Vậy thì phải có sự phân biệt: như thế nào thì hạn này? như thế nào thì hạn kia? chứ không thể đánh đồng được.






Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

8 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 8 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |