←  Mai Hoa Dịch Số

Tử Vi Lý Số :: Diễn đàn học thuật của người Việt

»

Tạo quẻ Diệc ( Dịch ) - An Lục Thân - Lục...



2 3 4

huynhthanhchiem's Photo huynhthanhchiem 21/05/2012

Bài số 30.- AN NGUYỆT QUÁI VÀ THẾ THÂN
(Đọc thuộc lòng)

- Dương thế tùng Tý nhựt khởi. Âm thế tùng Ngọ ngoạt sanh.
- Tý Ngọ trì thế, thân cư sơ. Sửu Mùi trì thế, thân cư nhị.
- Dần Thân trì thế, thấn cư tam. Mẹo Dậu trì thế, thân cư tứ.
- Thì, Tuất trì thế, thân cư ngũ. Tỵ Hợi trì thế, thân cư lục.
Trích dẫn

huynhthanhchiem's Photo huynhthanhchiem 24/05/2012

Điểm đặc biệt là quẻ Dịch có quẻ Tiên Thiên Diệc số. Là quẻ chỉ có một hào động. Đây là quẻ không dùng đồng tiền để gieo mà dựa vào thời gian, tiếng động, bẻ nhánh cây...v.v. để độn quẻ. Bản để tải về tại đây :

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Trích dẫn

huynhthanhchiem's Photo huynhthanhchiem 24/05/2012

Từ Bài số 29.- TÁM CUNG PHƯƠNG HƯỚNG ta có thể dùng để độn quẻ Tiên Thiên Diệc Số. Vì quẻ có một hào động nên dễ đoán hơn quẻ diệc bằng cách gieo 3 đồng tiền nhiều. Tuy nhiên để quẻ linh hiển thì cần tuyệt đối không sử dụng được trong những giờ không vong. Những giờ này chính là những giờ Tuần không hoặc Triệt không. Nhớ xem kỹ để tránh giờ không vong dưới đây
Bảng – Lục Giáp Tuần Trung Không Vong
( Chỉ luận ngày giờ, không luận năm tháng )

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Bài thơ Triệt Lộ Không Vong
Giáp Kỷ Thân Dậu tối vi sầu
Ất Canh Ngọ Mùi bất tu cầu
Bính Tân Thìn Tỵ hà tất hướng
Đinh Nhâm Dần Mão nhất trùng ưu
Mậu Quý Tí Sửu tọa cao đường
Thời phạm Không vong vạn sự hưu
( Lấy can ngày tính chi giờ )
Sau đó bấm quẻ trên bàn tay để độn :

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Tùy theo tháng để khởi độn và lấy ngày làm nội quái và giờ làm ngoại quái

còn tiếp
Trích dẫn

hieuchan's Photo hieuchan 11/07/2012

 huynhthanhchiem, on 29/02/2012 - 02:34, said:


Chữ Quái là quẻ, sơ là đầu, nhị là hai, tam là ba, tứ là bốn, ngũ là năm, lục là sáu. Phép gieo quẻ bắt dưới chấm lên. Quái sơ thế sơ ứng tứ; quái nhị thế nhị ứng ngũ; quái tam thế tam ứng lục; quái tứ thế tứ ứng sơ; quái ngũ thế ngũ ứng nhị; thất viết du hồn thế tứ ứng sơ; bát viết qui hồn thế tam ứng lục; bát thuần thế lục ứng tam; mỗi tượng là tám quẻ.
Trong đó QUẺ 6 là quẻ du hồn. Và Quẻ 7 là quẻ quy hồn

_____________________________
Hình như chỗ này dịch không đúng : thất viết du hồn là quẻ 7 là du hồn và bát viết qui hồn là quẻ 8 là qui hồn .
hiếu chân
Trích dẫn

hieuchan's Photo hieuchan 11/07/2012

 huynhthanhchiem, on 11/02/2012 - 09:02, said:

Trong bài trước nói về quẻ đơn. Bài này nói về quẻ kép, hai quẻ đơn chồng lên nhau tạo thành quẻ kép.
Ví dụ :
CÀN chồng lên CÀN thành quẻ thuần CÀN IIIIII
KHẢM chồng lên SƠN thành quẻ LỮ ::I:I:
TỐN chồng lên KHẢM thành quẻ HOÁN :I::II
_________________________________
Khảm là Thủy, nếu chồng lên Sơn không phải thành quẻ Lữ .
Thủy Sơn thành Kiển .
hiếu chân
Trích dẫn

huynhthanhchiem's Photo huynhthanhchiem 17/01/2013

Thủy sơn Kiển đúng rồi tôi nhầm. Cảm ơn hiếu chân
Trích dẫn

cadic666's Photo cadic666 07/03/2013

Thực lòng cám ơn bác, sách này như là trời cho của
Trích dẫn

leduc2512's Photo leduc2512 30/08/2020

 huynhthanhchiem, on 21/05/2012 - 22:55, said:

Bài số 30.- AN NGUYỆT QUÁI VÀ THẾ THÂN
(Đọc thuộc lòng)

- Dương thế tùng Tý nhựt khởi. Âm thế tùng Ngọ ngoạt sanh.
- Tý Ngọ trì thế, thân cư sơ. Sửu Mùi trì thế, thân cư nhị.
- Dần Thân trì thế, thấn cư tam. Mẹo Dậu trì thế, thân cư tứ.
- Thì, Tuất trì thế, thân cư ngũ. Tỵ Hợi trì thế, thân cư lục.


Xin cho mọi người cho tôi hỏi giải nghĩa quẻ này
Trích dẫn


2 3 4