Tạo quẻ Diệc ( Dịch ) - An Lục Thân - Lục...
huynhthanhchiem 10/03/2012
Bài số 23.- Địa Chi Xung Hiệp
- Lục hiệp: Tý Sửu hiệp; Dần Hợi hiệp;Mẹo Tuất hiệp; Thìn Dậu hiệp; Tỵ Thân hiệp; Ngọ Mùi hiệp.
- Lục xung: Tý xung Ngọ; Sửu xung Mùi; Dần xung Thân; Mẹo xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi, là xấu.
- Tam hiệp:
Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc.
Dần Ngọ Tuất hiệp thành hiệp thành Hỏa cuộc.
Hợi Mẹo Mùi hiệp thành Mộc cuộc
Tỵ Dậu Sửu hiệp thành Kim cuộc.
- Nhị hình: Tý hình Mẹo - Mẹo hình Tỵ.
- Tứ hình: Thìn Ngọ Dậu Hợi.
- Lục hại: Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mẹo hại Thìn; Thân hại Hợi; Dậu hại Tuất.
Còn tam hiệp hội cuộc, như Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc, nó lâm vô Kỵ Thần là hào Tý khắc hào Hỏa là hào Dụng Thần; xấu, nặng lắm.
Trên đây là bản lấy từ đường link sau :
Còn quyển sách Đại diệc toàn bộ của Lê Văn Nhàn mà mình đang có bản in năm 1957 chỉ nói có Dần Tỵ Thân tam hình thôi, không có Sửu Tuất Mùi tam hình.
Dần Tỵ Thân xét theo ngũ hành là Mộc Hỏa Kim
Sửu Tuất Mùi ngũ hành thuộc thổ
Vậy đây là điểm dị biệt. Bạn nào quan tâm xin cho ý kiến
Sửa bởi huynhthanhchiem: 10/03/2012 - 23:53
huynhthanhchiem 13/03/2012
Bài số 24.- TRƯỜNG SANH
(Đọc thuộc lòng)
- Mộc trường sanh tại Hợi.
- Hỏa trường sanh tại Dần.
- Thủy, Thổ trường sanh tại Thân.
Đọc là: Trường sanh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
huynhthanhchiem 14/03/2012
huynhthanhchiem 14/03/2012
Bài số 25.- QUỚI NHÂN, LỘC MÃ
(Đọc thuộc lòng)
- Thân Tý Thìn, mã đáo Dần.
- Dần Ngọ Tuất mã cư Thân.
- Hợi Mẹo Mùi mã tại Tỵ
- Tỵ Dậu Sửu mã tại Hợi.
- Quới nhân đăng điện: Giáp lộc tại Dần; Ất tại Mẹo; Bính Mồ tại Tỵ; Đinh Kỷ tại Ngọ; Canh tại Thân; Tân tại Dậu; Nhâm tại Hợi; Quý tại Tý.
- Quới nhân phương: Giáp Mồ khiêm ngưu dương; Ất Kỷ thử hầu hương; Bính Đinh trư kê vị; Nhâm quý thố xà tàng; Canh Tân phùng mã hổ.
Sửa bởi huynhthanhchiem: 14/03/2012 - 00:10
huynhthanhchiem 14/03/2012
Lộc tồn sẽ an theo tuổi tính hàng Can ( Giáp lộc tại Dần, vậy tuổi Giáp sẽ an Lộc tồn ở Dần, tuổi Ất sẽ an ỏ mẹo...)
Còn :
Trích dẫn
huynhthanhchiem 14/03/2012
Bài số 26.- HÀM TRÌ SÁT
- Chánh: Ngũ cửu Mão hàm trì cho thông.- Nhì: Lục thập ngoạt Tý cung.
- Tam: Thất thập nhất mới dùng đến kê (Dậu).
- Tứ: Bát thập nhị ngoạt ngựa (Ngọ) về đến nơi.
* Hào cướp sát:
- Thân Tý Thìn cướp sát tại Tỵ.
- Tỵ Dậu Sửu cướp sát tại Dần.
- Dần Ngọ Tuất cướp sát tạo Hợi.
- Hợi Mẹo Mùi cướp sát tại Thân.
Trước nói về ngày, sau nói về hào. Nên để ý: Trước nói về tháng, sau nói hào là quẻ Hàm Trì.
huynhthanhchiem 17/03/2012
Bài số 26 – HÀM TRÌ SÁT
Tháng giêng, tháng 5, tháng 9 hào Mão là hào hàm trì
Tháng 2, tháng 6, tháng 10 hào Tí là hào hàm trì
Tháng 3, tháng 7, tháng 11 hào Dậu là hào hàm trì
Tháng 4, tháng 8, tháng 12 hào Ngọ là hào hàm trì
*Hào cướp sát :
- Ngày Thân, ngày Tí, ngày Thìn hào Tỵ cướp sát
- Ngày Tỵ, ngày Dậu, ngày Sửu hào Dần cướp sát
- Ngày Dần, ngày Ngọ, ngày Tuất hào Hợi cướp sát
- Ngày Hợi, ngày Mẹo, ngày Mùi hào Thân cướp sát
huynhthanhchiem 19/03/2012
Bài số 27.- TUẦN TRUNG, KHÔNG VONG VÀ CHƠN KHÔNG
(Đọc thuộc lòng)
- Giáp Tuất tuần trung Thân Dậu không.
- Giáp Thân tuần trung Ngọ Mùi không.
- Giáp Ngọ tuần trung Thìn Tỵ không.
- Giáp Thìn tuần trung Dần Mẹo không.
- Giáp Dần tuần trung Tý Sửu không.
Như ngày đó chiếm quẻ, gặp trong tuần Giáp Tý tới Quý Dậu trong mười ngày đó bất kỳ ngày nào, thì hào Tuất, hào Hợi lâm tuần không là xấu.
Chơn không là mùa: Mùa Xuân vô Thổ, Hạ vô Kim, Thu vô Mộc, Đông vô Hỏa, như chiếm quẻ gặp mùa đó, tháng đó là hào quẻ phải chơn không, xấu lắm.
Sửa bởi huynhthanhchiem: 19/03/2012 - 00:38
huynhthanhchiem 21/03/2012
Bảng – Lục Giáp Tuần Trung Không Vong
( Chỉ luận ngày giờ, không luận năm tháng )
Bài thơ Triệt Lộ Không Vong
Giáp Kỷ Thân Dậu tối vi sầu
Ất Canh Ngọ Mùi bất tu cầu
Bính Tân Thìn Tỵ hà tất hướng
Đinh Nhâm Dần Mão nhất trùng ưu
Mậu Quý Tí Sửu tọa cao đường
Thời phạm Không vong vạn sự hưu
( Lấy can ngày tính chi giờ )
GIỜ TRÙNG TANG LIÊN TÁNG
Tuổi: Thân, Tí, Thìn chết năm tháng ngày giờ Tỵ
Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất chết năm tháng ngày giờ Hợi
Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu chết năm tháng ngày giờ Dần
Tuổi: Hợi, Mão, Mùi chết năm tháng ngày giờ Thân
Như vậy, khi liệm, khi chôn cũng tránh mấy giờ này ( đào lên đem chôn chổ khác ) cũng phải tránh ngày giờ trùng tang liên táng này
Sửa bởi huynhthanhchiem: 21/03/2012 - 08:08
huynhthanhchiem 23/03/2012
Cách đây hai năm là năm Dần, cha của một người bạn đau ốm đã lâu và nghĩ rằng không qua khỏi. Mình đang ngồi chơi cờ với bạn ấy thì qua điện thoại nhà báo tin cha bạn ấy mất. Lúc đó âm hưởng của những ngày tết vẫn còn và đó là tháng giêng tức tháng Dần. Bạn ấy hỏi mình rằng có cách giải được không. Mình nói khả năng mình không làm nổi và phải tìm thầy hoặc sư thật cao tay mới giải được
Sau đó bạn đó nhờ sư Giác Khoan ( Sư tu tại chùa Diên Lâm, Diên Khánh, Khánh Hòa ) và nghe bạn ấy nói cúng chùa hết 20 triệu. Mình xin nói thêm là ngôi chùa này xây ở vùng núi cao. Từ Nha trang đi xe máy lên đó chắc phải gần một tiếng. Và ngôi chùa này theo mình hiểu là xây dựng theo Phật giáo phái tiểu thừa. ( Nhà chùa mà như công viên có tượng Phật dựng khắp nơi, không như Phật giáo đại thừa là tượng Phật nằm ở chính điện ) Nhà sư sử dụng bùa chú rất nhiều.Chùa chỉ có một sư và nhà sư viết chữ rất đẹp, viết được cả hai tay chữ Phạn, chữ Hán. Theo mình biết là các đại gia, các doanh nhân cúng chùa rất nhiều. Cả các ca sĩ như Phương Thanh, Đàm Vĩnh Hưng cũng cúng cho chùa. Mình biết chuyện này do các ghế đá có ghi tên của người cúng dường. Ngôi chùa này xây dựng nghe nói cả 100 tỷ mà chỉ do sự cúng dường . Rất tiếc mình chưa gởi hình lên được.
Nhưng giờ chừ bạn ấy cũng đã phải bán nhà, dắt vợ con lưu lạc đâu rồi không biết nữa. Mình khi gặp trùng tang liên táng chợt nhớ đến chuyện này. Có điều kiện mình sẽ gởi hình chụp ở ngôi chùa này lên. Tiếc rằng các hình cũ đã mất do cách đây mấy tháng máy bị vi rút phá hỏng dữ liệu
huynhthanhchiem 30/03/2012
Bài số 28.- BỐN MÙA: Vượng, Tướng, Tử, Tù, Hưu
- Mùa Xuân: Mộc vượng, Hỏa tướng, Thổ tử, Kim tù, Thủy hưu.- Mùa Hạ: Hỏa vượng, Thổ tướng, Kim tử, Thủy tù, Mộc hưu.
- Mùa Thu: Kim vượng, Thủy tướng, Mộc tử, Hỏa tù, Thổ hưu.
- Mùa Đông: Thủy vượng, Mộc tướng, Hỏa tử, Thổ tù, Kim hưu.
- Mùa Xuân: Tháng giêng, hai, ba thì tháng giêng, hai thuộc Mộc, tháng ba thuộc Thổ.
- Mùa Hạ: Tháng tư, năm, sáu thì tháng tư, năm thuộc Hỏa, tháng sáu thuộc Thổ.
- Mùa Thu: Tháng bảy, tám, chín thì tháng bảy, tám thuộc Kim, tháng chín thuộc Thổ.
- Mùa Đông: Tháng mười, mười một, chạp thì tháng mười, mười một thuộc Thủy, tháng chạp thuộc Thổ.
Kể tháng giêng là Dần; tháng hai là Mẹo; tháng ba Thìn; tháng tư là Tỵ, tháng năm là Ngọ; tháng sáu là Mùi; tháng bảy là Thân, tháng tám là Dậu, tháng chín là Tuất, tháng mười là Hợi, tháng mười một là Tý, tháng chạp là Sửu (bài này đọc thuộc lòng).
Sửa bởi huynhthanhchiem: 30/03/2012 - 09:36
huynhthanhchiem 01/04/2012
LỤC THÂN
- Nội Càn: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn. - Ngoại Càn: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.
- Nội Khảm: Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ. - Ngoại Khảm: Mậu Thân, Mậu Tuất, Mậu Tý.
- Nội Cấn: Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân .- Ngoại Cấn: Bính Tuất, Bính Tý, Bính Dần.
- Nội Chấn: Canh Tý, Canh Dần, Canh Thìn. - Ngoại Chấn: Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất.
- Nội Tốn: Tân Sửu, Tân Hợi, Tân Dậu. - Ngoại Tốn: Tân Mùi, Tân Tỵ, Tân Mẹo.
- Nội Ly: Kỷ Mẹo, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi. - Ngoại Ly: Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Kỷ Tỵ.
- Nội Khôn: Ất Mùi, Ất Tỵ, Ất Mẹo. - Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu.
- Nội Đoài: Đinh Tỵ, Đinh Mẹo, Đinh Sửu. - Ngoại Đoài: Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi.
Sửa bởi huynhthanhchiem: 01/04/2012 - 10:39
huynhthanhchiem 01/04/2012
LỤC THÂN
- Nội Càn: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn. - Ngoại Càn: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.
- Nội Khảm: Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ. - Ngoại Khảm: Mậu Thân, Mậu Tuất, Mậu Tý.
- Nội Cấn: Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân .- Ngoại Cấn: Bính Tuất, Bính Tý, Bính Dần.
- Nội Chấn: Canh Tý, Canh Dần, Canh Thìn. - Ngoại Chấn: Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất.
- Nội Tốn: Tân Sửu, Tân Hợi, Tân Dậu. - Ngoại Tốn: Tân Mùi, Tân Tỵ, Tân Mẹo.
- Nội Ly: Kỷ Mẹo, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi. - Ngoại Ly: Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Kỷ Tỵ.
- Nội Khôn: Ất Mùi, Ất Tỵ, Ất Mẹo. - Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu.
- Nội Đoài: Đinh Tỵ, Đinh Mẹo, Đinh Sửu. - Ngoại Đoài: Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi.
huynhthanhchiem 05/04/2012
Bài số 29.- TÁM CUNG PHƯƠNG HƯỚNG
(Đọc thuộc lòng)
- Khảm trung mãn: Chánh Bắc đương Tý là tháng mười một.
- Cấn phúc quản: Đông Bắc Sửu Dần là tháng Chạp, tháng giêng.
- Chấn: ngưỡng bồn chánh Đông đương Mẹo là tháng hai.
- Tốn hạ đoạn: Đông Nam Thìn Tỵ là tháng ba, tháng tư.
- Ly trung hư: Chánh Nam đương Ngọ là tháng năm.
- Khôn lục đoạn: Tây Nam Mùi Thân là tháng sáu, tháng bảy.
- Đoài thượng khuyết: Chánh Tây đương Dậu là tháng tám.
Sửa bởi huynhthanhchiem: 05/04/2012 - 00:08