Jump to content

Advertisements




Nhịp sinh học với Dịch học trong văn hóa phương Đông


2 replies to this topic

#1 caocau

    Guru Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPip
  • 921 Bài viết:
  • 1804 thanks

Gửi vào 30/12/2017 - 10:04

Một cách nhìn nhận mới về Tử vi khi ghép các sao trong đó tương ứng với hệ thống các kinh, lạc, môn trên cơ thể con người.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#2 danhkiem

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 414 Bài viết:
  • 1035 thanks

Gửi vào 31/12/2017 - 09:43

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Phiên bản ebook


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



NHỊP SINH HỌC VỚI DỊCH HỌC TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG

Tác giả: Nguyễn Thế Vững


Giới thiệu Sách

Nhịp sinh học với dịch học trong văn hóa phương Đông - Nguyễn Thế Vững

Lịch sử nhân loại từ khi hình thành cho tới nay có thể tạm chia làm hai thời lượng lớn.

Khoảng thời lượng lớn thứ nhất kết thúc ở thời đại Vua Phục Hy cách ngày nay 3500 năm. Trong thời lượng thứ nhất người với người thật sự bình đẳng. Các thành viên của cộng đồng chỉ khác nhau về giới tính, tuổi tác. Quyền và lợi của người đứng đầu cộng đồng có lẽ giống như quyền và lợi của các già làng trưởng bản vùng dẻo cao của những bộ tộc ít người. (Nghiêu, Thuấn là những ông vua sống trong khoảng thời lượng lớn thứ nhất).

Khoảng thời lượng lớn thứ hai bắt đầu từ thời đại Khổng Tử, cách ngày nay 2500 năm. Trong khoảng thời lượng thứ hai xã hội đã có cấu trúc chặt chẽ, đã phân thành tầng lớp, đẳng cấp, giai cấp.

Một nghìn năm từ thời đại Phục Hy đến thời đại Khổng Tử là thời kỳ chuyển tiếp.

Cuối thời lượng lớn thứ nhất, sự hiểu biết của con người về con người đã đạt tới đỉnh cao tuyệt đối mà ngày nay chúng ta còn chịu ảnh hưởng, nhưng chưa đủ khả năng tiếp nhận, đánh giá. Đỉnh cao tuyệt đối này là tập hợp những chứng nghiệm cao siêu, sâu sắc, tinh tế trong lĩnh vực sinh y dược, được ghi nhận bởi học thuyết kinh lạc huyệt, tạng phủ, học thuyết âm dương ngũ hành đại càn khôn tiểu càn khôn…

Kinh phật, kinh dịch và yoga đều chứa đựng những phiên bản của học thuyết kinh lạc…, học thuyết âm dương ngũ hành …

Bốc Phệ, Bát tự hà lạc, tử bình…là sự phát triển mở rộng ứng dụng của học thuyết kinh lạc…

Khổng Tử nghiền ngẫm kinh dịch của cổ nhân để ông sáng tạo ra một kinh dịch khác đầy đặc những bất bình đẳng xã hội, đầy đặc những nhiễu nhương, ngang trái và bí tắc.

Tổ sư tử vi học – Trân Đoàn – Sống khoảng cuối Đường đầu Tống (cách ngày nay khoảng 900 năm) là nhà y dược học (Tác phẩm chính gồm 114 thiên y dược học ) lại tinh thông nho, lý, dịch học, biết thuật tu tiêm, thuật phong thuỷ.

Trên cơ sở nghiên cứu sự vận hành của các sao trên thiên bàn Tử vi và nghiên cứu hệ thống các kinh, lạc, môn trên cơ thể con người tác giả chứng minh các sao trong Tử vi không phải là sao trời (như quan niệm phổ biến hiện hành) mà là các kinh, lạc, môn trên cơ thể con người, chỉ ra sao nào là kinh nào, lạc nào, môn nào.

Đây là xuất phát điểm để tác giả đặt vấn đề viết cuốn sách này. Và xin chân thành cảm ơn GS. Sử học Trần Quốc Vượng, GS. Nguyễn Tài Thu – Viện trưởng Viện Châm cứu Việt Nam và GS. Phạm Viết Trinh ( Hội trưởng Hội Thiên văn học Việt Nam) đã động viên, thúc đẩy để hoàn thiện một suy lý, một tìm tòi, tạo cho tác giả một niềm tin, sự mạnh dạn để phổ biến nghiên cứu của mình tới bạn đọc, để tác giả có thể cùng bạn đọc đi đến một cách nhìn khác về vấn đề Tử vi với con người. Với sự tương ứng 1:1 của 77 sao của Tử vi, với 77 kinh, lạc, môn của y học cổ truyền, tác giả đã cố gắng làm sáng tỏ sách Tử vi của Trần Đoàn cũng trình bày cấu trúc và ảnh hưởng qua lại của 77 kinh, lạc, môn như y học cổ truyền, nhưng chú trọng mở rộng những chứng nghiệm từ lĩnh vực sinh y sang lĩnh vực tâm sinh lý cá nhân, đặc điểm bệnh lý, lịch sử bệnh học, lịch sử xã hội của mỗi nhân số và một vài nhận xét có tính triết học. Sau khi làm sáng tỏ nguồn gốc sinh y học nhân thể của Tử vi, tác giả trình bày vận dụng Tử vi và y học vào việc dự báo, đoán định bệnh bẩm sinh, năng khiếu nghề nghiệp, đặc điểm tâm sinh lý và tuổi thọ của mỗi người. Dựa vào các tinh tú trên thiên bàn Tử vi để truy tìm tội phạm, hướng nghiệp, chọn người cho việc. Vận dụng một cách đúng đắn, chính xác lực lượng hậu thiên của con người để khai sáng tương lai.

Tác giả xin chân thành cảm ơn ông Hoàng Bình, tác giả cuốn sách Hoàng Lịch, Thế kỷ âm dương đối lịch của Nhà xuất bản Văn hoá Dân tộc, người đã đóng góp một số kiến thức cơ bản của người xưa để sách thêm phần giá trị.

Sách là kết quả của nhiều năm học hỏi, suy ngẫm và thể hiện. Tuy vậy cả việc học hỏi và việc thể hiện khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Mong nhận được sự góp ý của bạn đọc.


MỤC LỤC
Lời giới thiệu
CHƯƠNG MỘT
TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI
I. Không gian và thời gian
II. Con người vũ trụ
A- Vũ trụ với con người là một hệ hữu hạn và hở
B- Con người vật chất và tinh thần
C- Quan hệ giữa con người với vũ trụ
III. Thiên bàn của tử vi
A- Bát quái
B - Thiên bàn của tử vi
CHƯƠNG HAI
ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH, THẬP NHỊ ĐỊA CHI
I. Sự ra đời của âm dương ngũ hành thập nhị địa chi
II. Cấu trúc vũ trụ
III. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trên cơ thể người
IV. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trong Tử vi
A- Thời gian với ngày giờ tháng năm
B- Âm dương ngũ hành thập thiên can, thập nhị địa chi trong Tử vi
C- Tử vi và thần thức
CHƯƠNG BA
DỊCH LÝ VÀ CƠ THỂ NGƯỜI
I - Phủ tạng
A- Tạng
B- Phủ
C- Phủ kỳ hằng
D- Quan hệ giữa các phủ, tạng khiếu
II. Hệ Kinh Lạc
A- Mười hai chính kinh
1. Kinh thủ thái âm phế
2. Kinh thủ dương minh đại trường
3. Kinh túc dương minh vị
4. Kinh túc thái âm tỳ
5. Kinh thủ thiếu âm tâm
6. Kinh thủ thái dương tiểu trường
7. Kinh túc thái dương bàng quang
8. Kinh túc thiếu âm thận
9. Kinh thủ quyết âm tâm bào
10. Kinh thủ thiếu dương tam tiêu
11. Kinh túc thiếu dương đởm
12. Kinh túc quyết âm can
B- Bát mạch kỳ kinh
1. Mạch đốc
2. Mạch nhâm
3. Mạch xung
4. Mạch đới
5. Mạch dương kiểu
6. Mạch âm kiểu
7. Mạch dương duy
8. Mạch âm duy
C- Mười hai kinh nhánh
1. Kinh nhánh của hai kinh bàng quang và kinh thận ở chân
2. Kinh nhánh của kinh đởm, kinh can
3. Kinh nhánh của kinh vị và kinh tỳ ở chân
4. Kinh nhánh kinh tiểu trường và kinh tâm ở tay
5. Kinh nhánh của kinh tam tiêu, kinh tâm bào ở tay
6. Kinh nhánh của kinh đại trường và kinh phế ở tay
D- 15 lạc mạch
1. Lạc của thủ thái âm phế
2. Lạc của thủ dương minh đại trường
3. Lạc của túc dương minh vị
4. Lạc của túc thái âm tỳ
5. Lạc của thủ thiếu âm tâm
6. Lạc của thủ thái âm tiểu trường
7. Lạc của túc thái dương bàng quang
8. Lạc của túc thiếu âm thận
9. Lạc của thủ quyết âm tâm bào
10. Lạc của thủ thiếu dương tam tiêu
11. Lạc của túc thiếu dương đởm
12. Lạc của túc quyết âm can
13. Lạc của mạch đốc
14. Lạc của mạch nhâm
15. Đại lạc của tỳ
E- Mười hai cân kinh
1. Kinh cân thái dương bàng quang ở chân
2. Kinh cân thiếu dương đởm
3. Kinh cân dương minh vị ở chân
4. Kinh cân thái âm tỳ ở chân
5. Kinh cân thiếu âm thận ở chân
6. Kinh cân quyết âm can ở chân
7. Kinh cân thái dương tiểu trường ở tay
8. Kinh cân thiếu dương tam tiêu ở tay
9. Kinh cân dương minh đại trường ở tay
10. Kinh cân thái âm phế ở tay
11. Kinh cân quyết âm tâm bào ở tay
12. Kinh cân thiếu âm tâm ở tay
G- Mười hai khu da
H - Những quan niệm khác nhau về hệ kinh lạc của thân thể
CHƯƠNG BỐN
NHỊP SINH HỌC VÀ HỆ DỰ BÁO THEO THỜI SINH
I. Lược sử chiêm tinh học
A- Tổng số lá số
B- Số lượng sao
1. Số sao trong chính thư
2. Số sao trong tạp thư
3. Chòm lưu niên
C- Tử vi Việt Nam
1. Các sao
2. Đại tiểu hạn
D- Những thuật ngữ cần biết
II. Lập số và an sao
A- Các khái niệm
B- Xác định cung an mệnh viên và cung an thân
C- An sao
1. Chính tinh
2. Sao an theo giờ sinh
3. Sao an theo tháng sinh
4. Sao an theo địa chi năm sinh
5. Sao an theo thiên can năm sinh
6. Cách an các sao tổng hợp, phức tạp
7. An đại hạn - Tiểu hạn - Nguyệt hạn
8. Chín sao lưu niên
D- Ý nghĩa của các sao trên địa bàn
CHƯƠNG NĂM
NHỊP SINH HỌC VỚI DỊCH HỌC TRONG CHIỀU DÀI CUỘC SỐNG NHÂN THỂ
I. Các thiên thể và các sao trong Tử vi
A- Đặc điểm của các thiên thể
B- Đặc điểm của các sao trong Tử vi
II. Mối quan hệ của các sao trong Tử vi với kinh mạch trên nhân thể
A- Trời và người
B- Mối quan hệ của mười bốn chính tinh với hệ kinh lạc
1. Kinh thiếu âm tâm, kinh thái dương tiểu trường với sao Thiên tướng, sao Thái dương
2. Kinh thái dương tiểu trường và sao Thái dương
3. Kinh quyết âm can, kinh thiếu dương đởm với sao Thái dương và sao Thiên đồng
4. Kinh thái âm tỳ, kinh dương minh vị với saoThiên lương, Liêm trinh
5. Kinh thiếu âm thận, kinh Thái dương bàng quang với sao Tham lang và sao Cự môn
6. Kinh thái âm phế, kinh dương minh đại trường với sao Phá quân và sao Vũ khúc
7. Kinh quyết âm tâm bào, kinh thiếu dương tam tiêu với sao Thất sát, sao Thiên cơ
8. Mạch nhâm, mạch đốc với sao Thiên phủ sao Tử vi
C- Mối quan hệ của nhóm hung tinh và hệ kinh lạc
1. Mạch xung với sao Kình dương
2. Mạch đới và sao La Đà
3. Mạch dương kiểu, mạch âm kiểu với sao Hoả tinh, Linh tinh
4. Mạch dương duy, mạch âm duy với sao Thiên không và sao Địa kiếp
D- Mối quan hệ của các nhóm sao còn lại với hệ kinh lạc
1. Vòng Tràng sinh và mười hai kinh nhánh
2. Vòng Thái tuế và mười hai khu da
3. Vòng Lộc tồn và mười lăm lạc mạch
4. Hai mươi tám sao còn lại và các kinh cân
III. áp dụng Tử vi vào Y học và giáo dục
A- Áp dụng Tử vi vào việc xác định bệnh bẩm sinh
B- Áp dụng Tử vi vào việc phát hiện năng lực cá nhân
C- Áp dụng Tử vi vào việc chọn nghề và nguồn thu nhập tài chính
D- áp dụng Tử vi vào việc phát hiện tính cách và tướng mạo của người kết hôn
E- Áp dụng Tử vi vào việc chọn người cho việc
CHƯƠNG SÁU
TINH TÚ TRÊN ĐỊA BÀN VỚI TÂM SINH LÝ VÀ XÃ HỘI HỌC
I. Phép dự báo
A- Hàm số Tử vi
B- Phép đoán số
C- Một số điều cần chú ý
II. Nhận thức 12 cung của mệnh bàn (Thiên bàn của Tử vi)
A. Ý nghĩa các sao ở cung Mệnh 198
B. Ý nghĩa các sao ở cung Huynh Đệ 209
C. Ý nghĩa các sao ở cung Phu Thê 212
D. Ý nghĩa các sao ở cung Tử tức
E. Ý nghĩa các sao ở cung Tài bạch
G. Ý nghĩa các sao ở cung Tật ách
H. Ý nghĩa các sao ở cung Thiên di
I. Ý nghĩa các sao ở cung Nô
K. Ý nghĩa các sao ở cung Quan
M. Ý nghĩa các sao ở cung Điền
N. Ý nghĩa các sao ở cung Phúc đức
P. Ý nghĩa các sao ở cung Phụ mẫu
III. Bàn về cung thứ 13 - cung Thân
IV. Bàn về cách của sao trên Địa bàn (Mệnh cách)
V. Bàn về vận hạn
A- Bàn về Đại hạn
B- Bàn về Tiểu hạn
C- Bàn về các sao nhận hạn
VI. Bàn về các sao và hệ kinh mạch trên nhân thể
1. Sao Tử vi (mạch đốc 13)
2. Sao Thiên cơ (kinh tam tiêu 10)
3. Sao Thái dương (kinh tiểu trường 6)
4. Sao Vũ khúc (kinh đại trường 2)
5. Sao Thiên đồng (kinh đởm 11)
6. Sao Liêm Trinh (kinh vị 9) 273
7. Sao Thiên phủ (mạch nhâm 14)
8. Sao Thái âm (kinh can 12) 274
9. Sao Tham lang (kinh thận 8)
10. Sao Cự môn (kinh bàng quang 7)
11. Sao Thiên tướng (kinh tâm 5)
12. Sao Thiên lương (kinh tỳ 4)
13. Sao Thất sát (kinh tâm bào 9)
14. Sao Phá quân (kinh phế 1)
15. Sao Văn xương (kinh cân đại trường 50)
16. Sao Văn khúc (kinh cân đại trường 51)
17. Tả phụ, hữu bật (kinh cân tiểu trường 52)
18. Sao Thiên khôi, Thiên Việt (kinh cân tâm 54)
19. Sao Lộc tồn (lạc mạch)
20. Sao Thiên mã (kinh cân vị 56)
21. Sao Hoá lộc (hậu môn 22)
22. Sao hoá khoa (miệng 22) 285
23. Hoá quyền (mũi 23) 286
24. Sao Hoá kỵ (cửa tiểu tiện 24)
25. Sao Kình dương (mạch xung)
26. Sao đà la (mạch đới 16)
27. Hoả tinh (mạch dương kiểu 20)
28. Sao Linh tinh (mạch âm kiểu 19)
29. Thiên không, địa kiếp (mạch dương duy 17 ...)
30. Thiên thương, thiên sứ chủ về hư hao
31. Sao Thiên hình (kinh cân tâm bào 57)
32. Sao Thiên diêu (kinh cân thận 58)
33. Thiên khốc, thiên hư
34. Tuần trung không vong
35. Bác sĩ diêu (lạc mạch)
36. Lực sĩ (lạc mạch tâm 39)
37. Thanh long (lạc mạch tiểu trường 40)
38. Tướng quân (lạc mạch thận 42)
39. Tấu thư (lạc mạch tâm bào 43)
40. Phi liêm (lạc mạch tâm bào 44)
41. Hỉ thần (lạc mạch đởm 45)
42. Bệnh phù (lạc mạch can 46)
43. Phục binh (lạc mạch phế 48)
44. Quan phủ (lạc mạch đại trường 49)
45. Đại tiểu hao (lạc mạch đốc 47)
46. Điếu khách (khu da)
47. Quan phù (khu da)
48. Bạch hổ (khu da)
49. Tang môn (khu da)
50. Long trì, phượng các
51. Tam thai, bát toạ (kinh cân tỳ 59 - 60)
52. Hồng loan, Thiên hỷ (hỷ lạc mạch đởm 45)
53. Thiên đức, nguyệt đức
54. Sao đẩu quân (kinh đởm 61)
55. Sao Thái tuế (khu da)
56. Thiếu dương, thiếu âm (khu da)
57. Tử phù, tuế phá (khu da)
58. Long đức (khu da liên quan đến thận 69)
59. Phúc đức (khu da)
60. Trực phù (khu da)
61. Tràng sinh (kinh nhánh bàng quang 25)
62. Mộc dục (kinh nhánh thận 26)
63. Quan đới (kinh nhánh tâm bào 27)
64. Lâm quan (kinh nhánh tam tiêu 28)
65. Đế vượng (kinh nhánh đởm 29)
66. Suy (kinh nhánh can 30)
67. Bệnh (kinh nhánh phế 31)
68. Tử (kinh nhánh đại trường)
69. Mộ (kinh nhánh vị 33)
70. Tuyệt (kinh nhánh tỳ 34)
71. Thai (kinh nhánh tâm 35)
72. Dưỡng (Kinh nhánh tiểu trường 36)
VII. Dự báo về tuổi thọ của con người
A- Những ghi nhận chưa chính thống
B- Những tư liệu y học hiện đại và giả định
C- Quan niệm về hoá
D. Bộ sao Tứ hoá và Điểm hoá
CHƯƠNG BẢY
PHÚ ĐOÁN
I. Các sao thủ, chiếu thân mệnh
II. Phú đoán của Hy Dy lão tổ
Tài liệu tham khảo

Sửa bởi danhkiem: 31/12/2017 - 09:46


Thanked by 4 Members:

#3 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3660 thanks

Gửi vào 31/12/2017 - 23:23

Cám ơn các anh, sách quá hay.






Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |