Jump to content

Advertisements




Bí Mật Nguyên Lý Bát Trạch - VinhL


50 replies to this topic

#1 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 08/07/2013 - 19:05

Bài viết này của anh VinhL rất hữu ích cho cộng đồng học phong thủy bát trạch. Nay maphuong đăng lại bên nhà này để mọi người có cơ hội tiếp cận phong thủy Bát Trạch một cách tuyệt vời.

-------------------------------------

Tiểu sinh xin tiết lộ một cái bí trung chi bí của Bát Trạch mà cho dù cưỡi ngổng khắc trời đông tay củng không tìm thấy.
Đây là bí mật tiểu sinh tìm ra trong lúc ngâm củ tỏi. Hihihihi

Hy vọng nó giúp những ai thích môn Bát Trạch có thể hiểu được cái quy tắc của Bát San (Sinh Khí, Phục Vị, Thiên Y, Diên Niên, Họa Hại, Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát), và ghi nhớ dề dàng!!!

[Đoài 4 ][Càn 9 ---][Tốn 2 ---]
[Ly 3 --][---------][Khãm 7 --]
[Chấn 8 ][Khôn 1(5)][Cấn 6(10)]


Hà Đồ Ngũ Hành:
1, 6 Thủy
2, 7 Hỏa
3, 8 Mộc
4, 9 Kim
5, 10 Thổ

Để tính Bát San thì chỉ cần cộng hai số lại với nhau (lớn hơn 10 thì bỏ 10), rồi theo hai quy tắc sau mà biết là bát san nào:

A) Ngũ hành đồng loại hoặc Tương Sinh
Hợp Số Sinh Thành là Sinh Khí
Cùng Số là Phục Vị
Tổng số (bỏ 10) 5 là Thiên Y
Tổng số 10 là Diên Niên

B ) Ngũ hành tương khắc
Tổng số 1 & 9 là Họa Hại
Tống số 2 & 8 là Tuyệt Mệnh
Tổng số 3 & 7 là Ngũ Quỷ
Tổng số 4 & 6 là Lục Sát

Thí dụ:
Khãm 7 và Khôn 1, Thủy 1 Khắc Hỏa 7, 1+7=8 thuộc nhóm 2-8 là Tuyệt Mệnh!

Càn 9 và Đoài 4, Càn 9 Kim Đoài 4 Kim, làm nhóm 4-9 Sinh thành nên là Sinh Khí.

Ai nói Bát San hông có nguyên tắc đàng hoàng???
Rõ ràng là căn cứ vào Hà Đồ Ngũ Hành và lý thuyết Hợp Ngũ, Hợp Thập, Hợp Sinh Thành của Huyền Không 64 quái!!!
Nhưng mà chân ngụy thì tiểu sinh không có câu trả lời. Hehehehehe

còn tiếp ..........
__________________

Nguồn huyenkhonglyso.com

Thanked by 2 Members:

#2 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 08/07/2013 - 19:07

Chào khách hàng Bún Bách Trạt,
Ai từng ngâm cứu qua Bát Trạch thì củng đều biết đến cái đòn
Cửu Tinh Chế Phục.
Sanh khí giáng Ngũ quỷ
Thiên y chế Tuyệt mạng
Diên niên yểm Lục sát
Chế phục an bài đinh.

Rất nhiều sách viết về vấn đề này nhưng chưa ai có thể giải thích được cái nguyên lý tại sao Sanh Khí, Thiên Y, và Diên Niên có thế chế phục được Ngũ quỷ, Tuyệt Mạng và Lục Sát, và cả vấn đề Phục Vị, tuy không có trong bài thơ, nhưng nó có thể chế được Họa Hại hay không?
Cái nguyên lý của Bát San tốt xấu đã được giãi mã, thì nay xin giãi mã tiếp cái vấn đề chế phục cho đầy đủ.
Thật ra những gì lý giải sau đây chỉ là lý thuyết nghiên cứu, chưa được kiểm nghiệm trong thực tế, cho nên các bạn nên thận trọng và đắn đo khi sử dụng, đừng để tiểu sinh bị cái Lão Tà Tà Tào Tháo Rượt kia rủa là Tạo nghiệp cho kiếp sau.

Trước hết chúng ta hãy ôn lại các quy luật Bát San cái đã:

[Đoài 4 ][Càn 9 ---][Tốn 2 ---]
[Ly 3 --][---------][Khãm 7 --]
[Chấn 8 ][Khôn 1(5)][Cấn 6(10)]


Hà Đồ Ngũ Hành:
1, 6 Thủy
2, 7 Hỏa
3, 8 Mộc
4, 9 Kim
5, 10 Thổ

A) Ngũ hành đồng loại hoặc Tương Sinh
Hợp Số Sinh Thành là Sinh Khí
Cùng Số là Phục Vị
Tổng số (bỏ 10) 5 là Thiên Y
Tổng số 10 là Diên Niên

B ) Ngũ hành tương khắc
Tổng số 1 & 9 là Họa Hại
Tống số 2 & 8 là Tuyệt Mệnh
Tổng số 3 & 7 là Ngũ Quỷ
Tổng số 4 & 6 là Lục Sát

Giờ thì chúng ta bắt đầu:
Trong bốc dịch lục hào thường ứng dụng đến hai quy tắc của ngủ hành trong luận đoán, đó là Tham Sinh Kỵ Khắc và Tham Hợp Vong Khắc, hay nói chung là Tham Sinh Tham Hợp Vong Hình Khắc, tức là ngũ hành bản tính thích đi sinh và thích đi hợp hơn là thích đi khắc. Hai nguyên tắc này chính là mấu chốt để giải thích Cửu Tinh Chế Phục!!!
Tham Hợp, gồm có Hợp Sinh Thành (1-6, 2-7, 3-8, 4-9, 5-10), Hợp 5 (1-4, 2-3, 5-10, 6-9, 7-8), và Hợp 10 (1-9, 2-8, 3-7, 4-6). Ta thấy rằng trong hai cái Hợp 5 và Hợp 10 đều là quan hệ tương sinh.


Càn 9
9, 1(5): tương sinh, 9+1 = 10, hợp thật, Diên Niên (Kim 9 sinh Thủy 1, Thổ 5 sinh Kim 9, toàn là tương sinh)
9, 2: tương khắc, 9+2 = 1, Họa Hại (bỏ 10)
9, 3: tương khắc, 9+3 = 2, Tuyệt Mệnh
9,4: sinh thành, 9+4 = 3, Sinh Khí
9,6(10): tương sinh, 6+6 = 5, Thiên Y
9,7: tương khắc, 9+7 = 6, Lục Sát
9,8: tương khắc, 9+8 = 7, Ngũ Quỷ
9,9: đồng loại, Phục Vị

Sinh Khí: 9, 4
Ngũ Quỷ: 9, 8
Ngũ Quỷ Kim 9 đi khắc Mộc 8, Sinh Khí Kim 9 4 hợp sinh thành. Như vậy Kim 9 đi khắc Mộc 8 kếp hợp Sinh Khí thì sẻ Tham Hợp mà vong Khắc, tức Kim 9 sẻ đi hợp với Kim 4 mà không còn khắc Mộc 8 nửa.

Thiên Y: 9, 6(10)
Tuyệt Mạng: 9, 3
Tuyện Mạng Kim 9 đi khắc Mộc 3, nhưng Kim 9 sinh Thủy 6 trong Thiên Y, cho nên dùng Thiên Y chế Tuyệt Mạng gì Kim 9 Tham Sinh và Tham Hợp 5 với Thủy 6 mà vong Khắc.

Diên Niên: 9, 1(5)
Lục Sát: 9, 7
Lục Sát Kim 9 bị Hỏa 7 khắc, trong Diên Niên Kim 9 sinh Thủy 1, như vậy khi ứng dụng Diên Niên để giải tỏa Lục Sát thì Kim 9 sinh Thủy 1, Thủy 1 Khắc Hỏa 7, vì vậy mà Kim 9 được giải vây! Đây là ứng dụng tương Khắc để hóa giải.

Phục Vị: 9, 9
Họa Hại: 9, 2
Họa Hại Kim 9 bị Hỏa 2 Khắc, khi kết hợp với Phục Vị củng không thể nào hóa giải theo hai quy tắc thông thường Tham Sinh Hợp và Tương Khắc. Ở đây, Kim 9 gặp đồng loại củng cố, vì vậy mà khinh thường Hỏa theo quy tắc Tương Vũ, nhưng Kim vần bị Hỏa Khắc.

Khôn 1
1(5), 1: đồng loại, Phục Vị
1(5), 2: tương khắc, 1+2 = 3, Ngũ Quỷ
1(5), 3: tương khăc, 1+3 = 4, Lục Sát (ở đây tuy Thủy 1 sinh Mộc 3, nhưng Mộc 3 lại khắc Thổ 5)
1(5), 4: tương sinh, 1+4 = 5, Thiên Y
1(5), 6(10): sinh thành, Sinh Khí
1(5), 7: tương khắc, 1+7 = 8 Tuyệt Mạng
1(5), 8: tương khắc, 1+8 = 9 Họa Hại (ở đây tuy Thủy 1 sinh Mộc 8, nhưng Mộc 8 khắc Thổ 5)
1(5), 9: tương sinh, 1+9 = 10 Diên Niên

Sinh Khí: 1(5), 6(10)
Ngũ Quỷ: 1(5), 2
Ngũ Quỷ Thủy 1 khắc Hỏa 2, gặp Sinh Khí mà Tham Hợp Sinh Thành nên vong khắc.

Thiên Y: 1(5), 4
Tuyệt Mạng: 1(5), 7
Tuyệt Mạng Thủy 1 khắc Hỏa 7, gặp Thiên Y, Thủy 1 Tham Hợp 5 với Kim 4 mà vong khắc.

Diên Niên: 1(5), 9
Lục Sát: 1(5), 3
Lục Sát Mộc 3 khắc Thổ 5 ký tại Thủy 1, gặp Diên Niên bị Kim 9 khắc Mộc 3 nên Thổ 5 được giải vây vậy.

Phục Vị: 1(5), 1(5)
Họa Hại: 1(5), 8
Họa Hại Mộc 8 khắc Thổ 5, Thổ quá nhiền mà thành Thổ 5 Vũ Mộc 8, nhưng Khắc vẫn không được hóa giải.


Cấn 6
6(10), 1(5): sinh thành, Sinh Khí
6(10), 2: tương khắc, 6+2 = 8, Tuyệt Mạng
6(10), 3: tương khắc, 6+3 = 9, Họa Hại (Mộc 3 khắc Thổ 10)
6(10), 4: tương sinh, 6+4 = 10, Diên Niên
6(10), 6(10): đồng loại, Phục Vị
6(10), 7: tương khắc, 6+7 = 3, Ngũ Quỷ
6(10), 8: tương khắc, 6+8 = 4, Lục Sát
6(10), 9: tương sinh, 6+9 = 5, Thiên Y

Sinh Khí: 6(10), 1(5)
Ngũ Quỷ: 6(10), 7
Ngũ Quỷ Thủy 6 khắc Hỏa 7, gặp Sinh Khí Tham Hợp Sinh Thành mà vong khắc

Thiên Y: 6(10), 9
Tuyệt Mạng: 6(10), 2
Tuyệt Mạng Thủy 6 khắc Hỏa 2, gặp Thiên Y Tham Hợp 5 mà vong khắc.

Diên Niên 6(10), 4
Lục Sát 6(10), 8
Lục Sát Mộc 8 khắc Thổ 10, gặp Diên Niên Kim 4 khắc Mộc 8 giải vây cho Thổ 10.

Phục Vị: 6(10), 6(10)
Họa Hại: 6(10), 3
Họa Hại Mộc 3 khắc Thổ 10, Thổ 10 vũ Mộc 3.

Đoài 4
4, 1(5): tương sinh, 4+1 = 5, Thiên Y
4, 2: tương khắc, 4+2 = 6, Lục Sát
4, 3: tương khắc, 4+3 = 7, Ngũ Quỷ
4, 4: đồng loại, Phục Vị
4, 6(10): tương sinh, 4+6 = 10, Diên Niên
4, 7: tương khắc, 4+7 = 1, Họa Hại
4, 8: tương khăc, 4+8 = 2, Tuyệt Mạng
4, 9: sinh thành, Sinh Khí

Sinh Khí: 4, 9
Ngũ Quỷ: 4, 3
Ngũ Quỷ Kim 4 khắc Mộc 3, gặp Sinh Khí Tham Hợp Sinh Thành mà vong khắc.

Thiên Y: 4, 1
Tuyệt Mạng: 4, 8
Tuyệt Mạng Kim 4 khắc Mộc 8, gặp Thiên Y Tham Sinh Tham Hợp 5 mà vong khắc.

Diên Niên 4, 6(10)
Lục Sát 4, 2
Lục Sát Kim 4 bị Hỏa 2 khắc, gặp Diên Niên bị Thủy 6 khắc Hỏa 2 mà giải vây cho Kim 4 vậy.

Phục Vị 4, 4
Họa Hại 4, 7
Họa Hại Kim 4 bị Hỏa 7 khắc, Kim 4 quá đông thành Kim 4 vũ Hỏa 7, nhưng vẫn bị khắc.

Khãm 7
7, 1(5): tương khắc, 7+1 = 8, Tuyệt Mạng
7, 2: sinh thành, Sinh Khí
7, 3: tương sinh, 7+3 = 10, Diên Niên
7, 4: tương khắc, 7+4 = 1, Họa Hại
7, 6(10): tương khắc, 7+6 = 3, Ngũ Quỷ
7, 7: đồng loại, Phục Vị
7, 8: tương sinh, 7+8 = 5, Thiên Y
7, 9: tương khắc, 7+9 = 6, Lục Sát

Sinh Khí: 7, 2
Ngũ Quỷ: 7, 6(10)
Ngũ Quỷ Hỏa 7 bị Thủy 6 khắc, gặp Sinh Khí vẩn không hóa giải được.

Thiên Y: 7, 8
Tuyệt Mạng: 7, 1(5)
Tuyệt Mạng Hỏa 7 bị Thủy 1 khắc, gặp Thiên Y Thủy 1 Tham Sinh Mộc 8 mà vong khắc.

Diên Niên: 7, 3
Lục Sát: 7, 9
Lục Sát Hỏa 7 khắc Kim 9, gặp Diên Niên Tham Hợp 10 mà vong khắc.

Phục Vị: 7, 7
Họa Hại: 7, 4
Họa Hại Hỏa 7 khắc Kim 4, gặp Phục Vị càng đông mà thành Tương Thừa. Hỏa 7 thừa Kim 4

Ly 3
3, 1(5): tương khắc, 3+1 = 4, Lục Sát
3, 2: tương sinh, 3+2 = 5, Thiên Y
3, 3: đồng loại, Phục Vị
3, 4: tương khắc, 3+4 = 7, Ngũ Quỷ
3, 6(10): tương khắc, 3+6 = 9, Họa Hại
3, 7: tương sinh, 3+7 = 10, Diên Niên
3, 8: sinh thành, Sinh Khí
3, 9: tương khắc, 3+9 = 2, Tuyệt Mạng

Sinh Khí: 3, 8
Ngũ Quỷ: 3, 4
Ngũ Quỷ Mộc 3 bị Kim 4 khắc, gặp Sinh Khí toàn là Mộc mà thành tương vũ, không thể hóa giải được khắc.

Thiên Y: 3, 2
Tuyệt Mạng: 3, 9
Tuyệt Mạng Mộc 3 bị Kim 9 khắc gặp Thiên Y Hỏa 2 khắc Kim 9 mà giải vây cho Mộc 3 vậy.

Diên Niên: 3, 7
Lục Sát: 3, 1(5)
Lục Sát Mộc 3 khắc Thổ 5, gặp Diên Niên Mộc 3 Tham Sinh Tham Hợp 10 mà với Hỏa 7 mà vong khắc.

Phục Vị: 3, 3
Họa Hại: 3, 6(10)
Họa Hại Mộc 3 khắc Thổ 10, gặp Phục vị càng đông thành quan hệ Tương Thừa, tức Mộc 3 Thừa Thôm 10, không hóa giải được khắc.

Chấn 8
8, 1(5): tương khắc, 8+1 = 9, Họa Hại
8, 2: tương sinh, 8+2 = 10, Diên Niên
8, 3: sinh thành, Sinh Khí
8, 4: tương khắc, 8+4 = 2, Tuyệt Mạng
8, 6(10), tương khắc, 8+6 = 4, Lục Sát
8, 7: tương sinh, 8+7 = 5, Thiên Y
8, 8: đồng loại, Phục Vị
8, 9: tương khắc, 8+9 = 7, Ngũ Quỷ

Sinh Khí: 8, 3
Ngũ Quỷ: 8, 9
Ngũ Quỷ Mộc 8 bị Kim 9 khắc, gặp Sinh Khí toàn là Mộc mà thành quan hệ Tương Vũ, Mộc 8 vũ Kim 9, không hóa giải được khắc.

Thiên Y: 8, 7
Tuyệt Mạng: 8, 4
Tuyệt Mạng Mộc 8 bị Kim 4 khắc gặp Thiên Y Hỏa 7 khắc Kim 4 mà giải vây cho Mộc 8.

Diên Niên: 8, 2
Lục Sát: 8, 6(10)
Lục Sát Mộc 8 khắc Thổ 10, gặp Diên Niên Mộc 8 Tham Sinh Tham Hợp 10 với Hỏa 2 và vong khắc.

Phục Vị: 8, 8
Họa Hại: 8, 1(5)
Họa Hại Mộc 8 khắc Thổ 5, gặp Phục Vị càng đông thành Mộc 8 thừa Thổ 5

Tốn 2
2, 1(5): tương khắc, 2+1 = 3, Ngũ Quỷ
2, 2: đồng loại, Phục Vị
2, 3: tương sinh, 2+3 = 5, Thiên Y
2, 4: tương khắc, 2+4 = 6, Lục Sát
2, 6(10), tương khắc, 2+6 = 8, Tuyệt Mạng
2, 7: sinh thành, Sinh Khí
2, 8: tương sinh, 2+8 = 10, Diên Niên
2, 9: tương khắc, 2+9 = 1, Họa Hại

Sinh Khí: 2, 7
Ngũ Quỷ: 2, 1(5)
Ngũ Quỷ Hỏa 2 bị Thủy 1 khắc gặp Sinh Khí càng nhiều Hỏa mà thành Tương Vũ, Hỏa 2 Vũ Thủy 1.
Thiên Y: 2, 3
Tuyệt Mạng: 2, 6(10)
Tuyệt Mạng Hỏa 2 bị Thủy 6 khắc, gặp Thiên Y Thủy 6 Tham Sinh Tham Mộc 3 mà vong khắc.

Diên Niên: 2, 8
Lục Sát: 2, 4
Lục Sát Hỏa 2 khắc Kim 4, gặp Diên Niên Hỏa 2 Tham Hợp 10 với Mộc 8 mà vong khắc.

Phục Vị: 2, 2
Họa Hại: 2, 9
Họa Hại Hỏa 2 khắc Kim 9, gặp Phục Vị càng đông mà thành Tương Thừa, Hỏa 2 thừa Kim 9, không hóa giải được khắc.

còn tiếp ..........
__________________

#3 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 08/07/2013 - 19:10

Tóm Lại:

1) Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ ta có:
Sinh Khí: 9, 4
Ngũ Quỷ: 9, 8
Ngũ Quỷ Kim 9 đi khắc Mộc 8, Sinh Khí Kim 9 4 hợp sinh thành. Như vậy Kim 9 đi khắc Mộc 8 kếp hợp Sinh Khí thì sẻ Tham Hợp mà vong Khắc, tức Kim 9 sẻ đi hợp với Kim 4 mà không còn khắc Mộc 8 nửa.
Sinh Khí: 1(5), 6(10)
Ngũ Quỷ: 1(5), 2
Ngũ Quỷ Thủy 1 khắc Hỏa 2, gặp Sinh Khí mà Tham Hợp Sinh Thành nên vong khắc.
Sinh Khí: 6(10), 1(5)
Ngũ Quỷ: 6(10), 7
Ngũ Quỷ Thủy 6 khắc Hỏa 7, gặp Sinh Khí Tham Hợp Sinh Thành mà vong khắc
Sinh Khí: 4, 9
Ngũ Quỷ: 4, 3
Ngũ Quỷ Kim 4 khắc Mộc 3, gặp Sinh Khí Tham Hợp Sinh Thành mà vong khắc.

Sinh Khí: 7, 2
Ngũ Quỷ: 7, 6(10)
Ngũ Quỷ Hỏa 7 bị Thủy 6 khắc, gặp Sinh Khí Hỏa càng nhiền thành tương vũ, không hóa giải được khắc.
Sinh Khí: 3, 8
Ngũ Quỷ: 3, 4
Ngũ Quỷ Mộc 3 bị Kim 4 khắc, gặp Sinh Khí toàn là Mộc mà thành tương vũ, không thể hóa được khắc.
Sinh Khí: 8, 3
Ngũ Quỷ: 8, 9
Ngũ Quỷ Mộc 8 bị Kim 9 khắc, gặp Sinh Khí toàn là Mộc mà thành quan hệ tương vũ, Mộc 8 vũ Kim 9, không hóa giải được khắc.
Sinh Khí: 2, 7
Ngũ Quỷ: 2, 1(5)
Ngũ Quỷ Hỏa 2 bị Thủy 1 khắc gặp Sinh Khí càng nhiều Hỏa mà thành tương vũ, không hóa giải được khắc.

Tây Tứ Trạch Càn Khôn Cấn Đoài, Sinh Khí hóa giải Ngũ Quỷ qua Tham Hợp Sinh Thành mà vong khắc
Đông Tứ Trạch Khãm Ly Chấn Tốn, Sinh Khí tạo thành quan hệ Tương Vũ, tuy khinh thường cái hành khắc mình, nhưng vẫn không thể hóa giải tiêu tán đi cái khắc.

2) Thiên Y chế Tuyệt Mạng ta có:
Thiên Y: 9, 6(10)
Tuyệt Mạng: 9, 3
Tuyện Mạng Kim 9 đi khắc Mộc 3, nhưng Kim 9 sinh Thủy 6 trong Thiên Y, cho nên dùng Thiên Y chế Tuyệt Mạng gì Kim 9 Tham Sinh và Tham Hợp 5 với Thủy 6 mà vong Khắc.
Thiên Y: 1(5), 4
Tuyệt Mạng: 1(5), 7
Tuyệt Mạng Thủy 1 khắc Hỏa 7, gặp Thiên Y, Thủy 1 Tham Hợp 5 với Kim 4 mà vong khắc.
Thiên Y: 6(10), 9
Tuyệt Mạng: 6(10), 2
Tuyệt Mạng Thủy 6 khắc Hỏa 2, gặp Thiên Y Tham Hợp 5 mà vong khắc.
Thiên Y: 4, 1
Tuyệt Mạng: 4, 8
Tuyệt Mạng Kim 4 khắc Mộc 8, gặp Thiên Y Tham Sinh Tham Hợp 5 mà vong khắc.

Thiên Y: 7, 8
Tuyệt Mạng: 7, 1(5)
Tuyệt Mạng Hỏa 7 bị Thủy 1 khắc, gặp Thiên Y Thủy 1 Tham Sinh Mộc 8 mà vong khắc.
Thiên Y: 3, 2
Tuyệt Mạng: 3, 9
Tuyệt Mạng Mộc 3 bị Kim 9 khắc gặp Thiên Y Hỏa 2 khắc Kim 9 mà giải vây cho Mộc 3 vậy.
Thiên Y: 8, 7
Tuyệt Mạng: 8, 4
Tuyệt Mạng Mộc 8 bị Kim 4 khắc gặp Thiên Y Hỏa 7 khắc Kim 4 mà giải vây cho Mộc 8.
Thiên Y: 2, 3
Tuyệt Mạng: 2, 6(10)
Tuyệt Mạng Hỏa 2 bị Thủy 6 khắc, gặp Thiên Y Thủy 6 Tham Sinh Tham Mộc 3 mà vong khắc.

Tây Tứ Trạch Càn Khôn Cấn Đoài, Thiên Y hóa giải Tuyệt Mạng qua Tham Sinh và Tham Hợp 5 (Càn 9, Đoài 4) va Tham Hợp 5 (Khôn 1, Cấn 6).
Đông Tứ Trạch Khãm Ly Chấn Tốn, Thiên Y hóa giải Tuyệt Mạng qua Tham Sinh (Khãm 7, Tốn 2) và Tương Khắc (Ly 3, Chấn 8)

3) Diên Niên yểm Lục Sát ta có:
Diên Niên: 9, 1(5)
Lục Sát: 9, 7
Lục Sát Kim 9 bị Hỏa 7 khắc, trong Diên Niên Kim 9 sinh Thủy 1, như vậy khi ứng dụng Diên Niên để giải tỏa Lục Sát thì Kim 9 sinh Thủy 1, Thủy 1 Khắc Hỏa 7, vì vậy mà Kim 9 được giải vây! Đây là ứng dụng tương Khắc để hóa giải.
Diên Niên: 1(5), 9
Lục Sát: 1(5), 3
Lục Sát Mộc 3 khắc Thổ 5 ký tại Thủy 1, gặp Diên Niên bị Kim 9 khắc Mộc 3 nên Thổ 5 được giải vây vậy.
Diên Niên 6(10), 4
Lục Sát 6(10), 8
Lục Sát Mộc 8 khắc Thổ 10, gặp Diên Niên Kim 4 khắc Mộc 8 giải vây cho Thổ 10.
Diên Niên 4, 6(10)
Lục Sát 4, 2
Lục Sát Kim 4 bị Hỏa 2 khắc, gặp Diên Niên bị Thủy 6 khắc Hỏa 2 mà giải vây cho Kim 4 vậy.

Diên Niên: 7, 3
Lục Sát: 7, 9
Lục Sát Hỏa 7 khắc Kim 9, gặp Diên Niên Tham Hợp 10 mà vong khắc.
Diên Niên: 3, 7
Lục Sát: 3, 1(5)
Lục Sát Mộc 3 khắc Thổ 5, gặp Diên Niên Mộc 3 Tham Sinh Tham Hợp 10 mà với Hỏa 7 mà vong khắc.
Diên Niên: 8, 2
Lục Sát: 8, 6(10)
Lục Sát Mộc 8 khắc Thổ 10, gặp Diên Niên Mộc 8 Tham Sinh Tham Hợp 10 với Hỏa 2 và vong khắc.
Diên Niên: 2, 8
Lục Sát: 2, 4
Lục Sát Hỏa 2 khắc Kim 4, gặp Diên Niên Hỏa 2 Tham Hợp 10 với Mộc 8 mà vong khắc.

Tây Tứ Trạch Càn Khôn Cấn Đoài, Diên Niên hóa giải Lục Sát qua quan hệ Tương Khắc
Đông Tứ Trạch Khãm Ly Chấn Tốn, Diên Niên hóa giải Lục Sát qua Tham Sinh Tham Hợp 10 (Ly 3, Chấn 8) và Tham Hợp 10 (Khãm 7, Tốn 2)

4) Phục Vị chế Họa Hại

Phục Vị: 9, 9
Họa Hại: 9, 2
Họa Hại Kim 9 bị Hỏa 2 Khắc, khi kết hợp với Phục Vị củng không thể nào hóa giải theo hai quy tắc thông thường Tham Sinh Hợp và Tương Khắc. Ở đây, Kim 9 gặp đồng loại củng cố, vì vậy mà khinh thường Hỏa theo quy tắc Tương Vũ, nhưng Kim vần bị Hỏa Khắc.
Phục Vị: 1(5), 1(5)
Họa Hại: 1(5), 8
Họa Hại Mộc 8 khắc Thổ 5, Thổ quá nhiền mà thành Thổ 5 Vũ Mộc 8, nhưng Khắc vẫn không được hóa giải.
Phục Vị: 6(10), 6(10)
Họa Hại: 6(10), 3
Họa Hại Mộc 3 khắc Thổ 10, Thổ 10 vũ Mộc 3.
Phục Vị 4, 4
Họa Hại 4, 7
Họa Hại Kim 4 bị Hỏa 7 khắc, Kim 4 quá đông thành Kim 4 vũ Hỏa 7, nhưng vẫn bị khắc.

Phục Vị: 7, 7
Họa Hại: 7, 4
Họa Hại Hỏa 7 khắc Kim 4, gặp Phục Vị càng đông mà thành Tương Thừa. Hỏa 7 thừa Kim 4
Phục Vị: 3, 3
Họa Hại: 3, 6(10)
Họa Hại Mộc 3 khắc Thổ 10, gặp Phục vị càng đông thành quan hệ Tương Thừa, tức Mộc 3 Thừa Thôm 10, không hóa giải được khắc.
Phục Vị: 8, 8
Họa Hại: 8, 1(5)
Họa Hại Mộc 8 khắc Thổ 5, gặp Phục Vị càng đông thành Mộc 8 thừa Thổ 5
Phục Vị: 2, 2
Họa Hại: 2, 9
Họa Hại Hỏa 2 khắc Kim 9, gặp Phục Vị càng đông mà thành Tương Thừa, Hỏa 2 thừa Kim 9, không hóa giải được khắc.

Tây Tứ Trạch Càn Khôn Cấn Đoài, Phục Vị đều tạo thành quan hệ Tương Vũ, không thể hóa giải Họa Hại.
Đông Tứ Trạch Khãm Ly Chấn Tốn, Phục Vị đều tạo thành quan hệ Tương Thừa, không thể hóa giải Họa Hại.


Phương pháp chế phục tốt nhất là ứng dụng được Tham Sinh Kỵ Khắc, sau đó đến Tham Hợp Vong Khắc, và sau cùng là Tương Khắc. Tương Thừa và Tương Vũ là hai quan hệ bất bình thường thuộc loại cực điếm, Mạnh quá hoặc Yếu quá. Tương Thừa thừa quá mạnh mà hiếp yếu. Tương Vũ thừa quá mạnh mà phạm thượng khinh thường bề trên.

Trong trường hợp Ngũ Quỷ của Đông Tứ Trạch Khãm 7, Ly 3, Chấn 8, Tốn 2, vì Sinh Khí sẻ tạo ra quan hệ Tương Thừa, tốt nhất là dùng Diên Niên để hóa giải cho Khãm 7 và Tốn 2, Thủy 1,6 Tham Sinh Mộc 3, 8 mà và vong Khắc Hỏa 2, 7.
Sinh Khí: 7, 2
Ngũ Quỷ: 7, 6(10)
Diên Niên: 7, 3

Sinh Khí: 2, 7
Ngũ Quỷ: 2, 1(5)
Diên Niên: 2, 8

Ly 3 và Chấn 8 thì dùng quan hệ Tương Khắc, Hỏa Khắc Kim mà giải vây cho Mộc 3, 8 vậy.
Sinh Khí: 3, 8
Ngũ Quỷ: 3, 4
Diên Niên: 3, 7

Sinh Khí: 8, 3
Ngũ Quỷ: 8, 9
Diên Niên: 8, 2

Bạn nào liểu lỉnh hơn thì có thể thử Độc Trị Độc dùng Họa Hại để Kim 4, 9 đi Tham Sinh và Tham Hợp 10 với Thủy 1, 6 mà bỏ khắc Mộc 3, 8.
Sinh Khí: 3, 8
Ngũ Quỷ: 3, 4
Họa Hại: 3, 6(10)

Sinh Khí: 8, 3
Ngũ Quỷ: 8, 9
Họa Hại: 8, 1(5)

Vừa qua tiểu sinh đã trình bài nguyên lý Cửu Tinh Chế Phục, có thể nói, từ trước đến nay chưa được thấy qua sách hay thầy FengSui nào giải thích được hợp lý à.

Củng qua sử phân tích, chúng ta thấy cái lý do mà Phục Vị chế Họa Hại không được liệt kê trong quyết Cửu Tinh Chế Phục, bởi vì trên nguyên lý Phục Vị không thể nào hóa giải Họa Hại, nó chỉ dùng quan hệ Tương Thừa Tương Vũ để lấn áp, nhưng khắc vẫn còn là khắc!
__________________

Thanked by 1 Member:

#4 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 08/07/2013 - 19:23

hieunv74 hỏi: Hay bát trạch không an được 24 cung mà chỉ an trên 8 cung theo biến theo cách biến hào?

NamPhong đáp: Để ông anh VinhL làm chuyện lớn tiếp đi, Nam Phong trả lời cho bạn:
Bát trạch có cách phối 9 tinh như sau:
Sinh khí-Tham lang
Ngũ quỷ-Liêm trinh
Diên niên-Vũ khúc
Lục sát-Văn khúc
Họa hại-Lộc tồn
Thiên y-Cự môn
Phục vị-Tả phụ+Hữu bật(Phụ Bật)

Bát Trạch an 8 cung theo cách biến hào là ở tầng sơ cấp, lấy Càn trạch làm lệ như sau:
Càn nhất biến thượng hào thành Đoài-Sinh khí-Tham lang
Đoài biến trung hào thành Chấn-Ngũ quỷ-Liêm trinh
Chấn biến hạ hào thành Khôn-Diên niên-Vũ khúc
Khôn biến trung hào thành Khảm-Lục sát-Văn khúc
Khảm biến thượng hào thành Tốn-Họa hại-Lộc tồn
Tốn biến trung hào thành Cấn-Thiên y-Cự môn
Cấn biến hạ hào thành Ly-Tuyệt mệnh-Phá quân
Ly biến trung hào thành Càn-Phục vị-Phụ Bật

Tiếp tục lấy 8 quái an 24 sơn(muốn gọi sơ cấp hay cao cấp gì đó cũng được):
Đoài nạp Tị Dậu Sửu Đinh-Sinh khí-Tham lang,
Chấn nạp Canh Hợi Mão Mùi-Ngũ quỷ-Liêm trinh
Khôn nạp Ất Khôn-Diên niên-Vũ khúc
Khảm nạp Thân Tý Thìn Quý-Lục sát-Văn khúc
Tốn nạp Tân Tốn-Họa hại-Lộc tồn
Cấn nạp Bính Cấn-Thiên y-Cự môn
Ly nạp Nhâm Dần Ngọ Tuất-Tuyệt mệnh-Phá quân
Càn nạp Giáp Càn-Phục vị-Phụ Bật

An 24 sơn:
Nhâm-Tuyệt, Tý-Lục, Quý-Lục, Sửu-Tham, Cấn-Cự, Dần-Tuyệt, Giáp-Phụ bật, Mão-Liêm, Ất-Vũ, Thìn-Lục, Tốn-Lộc, Tị-Tham, Bính-Thiên, Ngọ-Tuyệt, Đinh-Tham, Mùi-Ngũ, Khôn-Vũ, Thân-Lục, Canh-Ngũ, Dậu-Tham, Tân-Họa, Tuất-Tuyệt, Càn-Phụ bật, Hợi-Ngũ

Như tọa Càn hướng Tốn, Tốn vốn là Họa hại nhưng chia ra 3 sơn thì Thìn-Lục, Tốn-Lộc, Tị-Tham. Mở cửa chính tại Tị(bên phải) thừa khí Tham lang chế họa hại hướng(khỏi xoay bếp).
Ở mức cao hơn thì mở thêm 2 cái cửa hoặc động khí tại 2 phương Dậu và Sửu, Tam hợp Tị-Dậu-Sửu, 3 cái Tham lang cùng hội, không gì cát tường hơn.
Đỉnh cao nhất của Bát trạch là Tam quái khí, chính là cái này.

Không có sách nào viết cái này hết, kể cả sách Hoa lẫn Việt, nhưng mấy hôm nay ông anh VinhL lộ nhiều huyền cơ quá, Nam Phong cũng đua đòi một chút vậy cho quán ông anh thêm xôm tụ.

PTS: Nam Phong nói không bàn chân ngụy chứ không nói nó là chân hay ngụy, tùy người hiểu thôi.
__________________

Chào khách hàng Bún Bách Trạt,
Cái phần thực dụng thì ta xin nhường cho lão Đế,
còn tiểu sinh thì chỉ thích lòng vòng trong những cái ảo huyền kỳ bí à. Hihihihihihihihi

Phía trên là bản Bát San theo Tiên Thiên Bát Quái.

Theo Quy Tàng pháp thì
hào dương + hào dương = hào âm
hào âm + hào âm = hào âm
hào dương + hào âm = hào dương
hào âm + hào dương = hào dương.
(hai hào giống nhau thì là âm, khác nhau thì là dương, giống như cái XOR của toán boolean ấy mà)

Cho nên cung Càn ta có
Càn + Càn =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 9 = đồng loại, Phục Vị
Càn + Đoài =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 4 = sinh thành, Sinh Khí
Càn + Ly =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 3 = tương khắc, 9+3 = 2 Tuyệt Mạng
Càn + Chấn =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 8 = tương khắc, 9+8 = 7 Ngũ Quỷ
Càn + Tốn =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 2 = tương khắc, 9+2 = 1 Họa Hại
Càn + Khãm =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 7 = tương khắc, 9+7 = 6 Lục Sát
Càn + Cấn =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 6 = tương sinh, 9+6 = 5 Thiên Y
Càn + Khôn =

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, 9, 1 = hợp thập, 9+1=10 Diên Niên
Các cung khác đều tính tương tợ.
__________________

Như vậy ta thấy rằng theo Quy Tàng pháp thì Quy Tàng quái và Bát San có liên hệ như sau:
Quái Càn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Diên Niên
Quái Đoài

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Thiên Y
Quái Ly

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Lục Sát
Quái Chấn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Họa Hại
Quái Tốn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Ngũ Quỷ
Quái Khãm

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Tuyệt Mạng
Quái Cấn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Sinh Khí
Quái Khôn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là Phục Vị
__________________

Thanked by 2 Members:

#5 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 08/07/2013 - 19:24

Bây giờ ta lấy quy tàng quái bỏ vào Bát San của 8 cung Tiên Thiên

Càn = DN = Diên Niên
Đoài = TY = Thiên Y
Ly = TM = Lục Sát
Chấn = HH = Họa Hại
Tốn = NQ = Ngũ Quỷ
Khãm = TM = Tuyệt Mạng
Cấn = SK = Sinh Khí
Khôn = PV = Phục Vị

Càn 9
[SK 49][PV 99][HH 29]
[TM 39][- 9 -][LS 79]
[NQ 89][DN 19][TY 69]
Loại bỏ số 9 của bản cung.
[6 Cấn -4][1 Khôn 9][8 Chấn 2]
[7 Khãm 3][--- 9 --][3 Ly --7]
[2 Tốn -8][9 Càn -1][4 Đoài 6]

Khôn 1
[TY 41][DN 91][NQ 21]
[LS 31][- 1 -][TM 71]
[HH 81][PV 11][SK 61]
Loại bỏ số 1 của bản cung.
[4 Đoài 4][9 Càn -9][2 Tốn -2]
[3 Ly --3][--- 1 --][7 Khãm 7]
[8 Chấn 8][1 Khôn 1][6 Cấn -6]

Cấn 6
[DN 46][TY 96][TM 26]
[HH 36][- 6 -][NQ 76]
[LS 86][SK 16][PV 66]
Loại bỏ số 6 của bản cung.
[9 Càn -4][4 Đoài 9][7 Khãm 2]
[8 Chấn 3][--- 6 --][2 Tốn -7]
[3 Ly --8][6 Cấn -1][1 Khôn 6]

Đoài 4
[PV 44][SK 94][LS 24]
[NQ 34][- 4 -][HH 74]
[TM 84][TY 14][DN 64]
Loại bỏ số 4 của bản cung.
[1 Khôn 4][6 Cấn -9][3 Ly --2]
[2 Tốn -3][--- 4 --][8 Chấn 7]
[7 Khãm 8][4 Đoài 1][9 Càn -6]

Khãm 7
[HH 47][LS 97][SK 27]
[DN 37][- 7 -][PV 77]
[TY 87][TM 17][NQ 67]
Loại bỏ số 7 của bản cung.
[8 Chấn 4][3 Ly --9][6 Cấn -2]
[9 Càn -3][--- 7 --][1 Khôn 7]
[4 Đoài 8][7 Khãm 1][2 Tốn -6]

Ly 3
[NQ 43][TM 93][TY 23]
[PV 33][- 3 -][DN 73]
[SK 83][LS 13][HH 63]
Loại bỏ số 3 của bản cung.
[2 Tốn-4][7 Khãm 9][4 Đoài 2]
[1 Khôn3][--- 3 --][9 Càn -7]
[6 Cấn-8][3 Ly --1][8 Chấn 6]

Chấn 8
[TM 48][NQ 98][DN 28]
[SK 38][- 8 -][TY 78]
[PV 88][HH 18][LS 68]
Loại bỏ số 8 của bản cung.
[7 Khãm4][2 Tốn -9][9 Càn -2]
[6 Cấn-3][--- 8 --][4 Đoài 7]
[1 Khôn8][8 Chấn 1][3 Ly --6]

Tốn 2
[LS 42][HH 92][PV 22]
[TY 32][- 2 -][SK 72]
[DN 82][NQ 12][TM 62]
Loại bỏ số 2 của bản cung.
[3 Ly --4][8 Chấn 9][1 Khôn 2]
[4 Đoài 3][--- 2 --][6 Cấn -7]
[9 Càn -8][2 Tốn -1][7 Khãm 6]

Gom 8 cái cửu cung mới lại như sau:

[4 Đoài 4][9 Càn -9][2 Tốn -2]
[3 Ly --3][--- 1 --][7 Khãm 7]
[8 Chấn 8][1 Khôn 1][6 Cấn -6]

[3 Ly --4][8 Chấn 9][1 Khôn 2]
[4 Đoài 3][--- 2 --][6 Cấn -7]
[9 Càn -8][2 Tốn -1][7 Khãm 6]

[2 Tốn-4][7 Khãm 9][4 Đoài 2]
[1 Khôn3][--- 3 --][9 Càn -7]
[6 Cấn-8][3 Ly --1][8 Chấn 6]

[1 Khôn 4][6 Cấn -9][3 Ly --2]
[2 Tốn -3][--- 4 --][8 Chấn 7]
[7 Khãm 8][4 Đoài 1][9 Càn -6]

[9 Càn -4][4 Đoài 9][7 Khãm 2]
[8 Chấn 3][--- 6 --][2 Tốn -7]
[3 Ly --8][6 Cấn -1][1 Khôn 6]

[8 Chấn 4][3 Ly --9][6 Cấn -2]
[9 Càn -3][--- 7 --][1 Khôn 7]
[4 Đoài 8][7 Khãm 1][2 Tốn -6]

[7 Khãm4][2 Tốn -9][9 Càn -2]
[6 Cấn-3][--- 8 --][4 Đoài 7]
[1 Khôn8][8 Chấn 1][3 Ly --6]

[6 Cấn -4][1 Khôn 9][8 Chấn 2]
[7 Khãm 3][--- 9 --][3 Ly --7]
[2 Tốn -8][9 Càn -1][4 Đoài 6]

Không biết các bạn có biết 8 cái đồ này không nhỉ?
Và có thấy vòng lưỡng nghi vận hành không?


__________________

Thanked by 2 Members:

#6 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:29

Giờ ta đơn giản nó một chút cho dễ thấy, bỏ tên các quái ra, ta có
[44][99][22]
[33][ 1][77]
[88][11][66]

[34][89][12]
[43][ 2][67]
[98][21][76]

[24][79][42]
[13][ 3][97]
[68][31][86]

[14][69][32]
[23][ 4][87]
[78][41][96]

[94][49][72]
[83][ 6][27]
[38][61][16]

[84][39][62]
[93][ 7][17]
[48][71][26]

[74][29][92]
[63][ 8][47]
[18][81][36]

[64][19][82]
[73][ 9][37]
[28][91][46]



Ai ngâm cứu Huyền Không 64 quái mà hông biết đồ hình này thì ối uổng công ồi!!
Hihihihihihihihi
__________________

Thôi để tiểu sinh bật mí nhắc một tý!

Hai cái đồ này trong Huyền Không 64 quái gọi là
Phụ Mẫu, cha mẹ của Tam Bang Quái à nha

[44][99][22]
[33][ 1][77]
[88][11][66]

[64][19][82]
[73][ 9][37]
[28][91][46]

__________________

#7 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:30

Khách hàng Bún Bách Trạt,
Chúng ta tiếp tục nhé.

Giờ ta đơn giản nó một chút cho dễ thấy, bỏ tên các quái ra, ta có
[44][99][22]
[33][ 1][77]
[88][11][66]

[34][89][12]
[43][ 2][67]
[98][21][76]

[24][79][42]
[13][ 3][97]
[68][31][86]

[14][69][32]
[23][ 4][87]
[78][41][96]

[94][49][72]
[83][ 6][27]
[38][61][16]

[84][39][62]
[93][ 7][17]
[48][71][26]

[74][29][92]
[63][ 8][47]
[18][81][36]

[64][19][82]
[73][ 9][37]
[28][91][46]

Bây giờ ta thế các quái vào 8 cung:
[44 Thuần Tốn-][99 Thuần Càn-][22 Thuần Tốn-]
[33 Thuần Ly--][----- 1 -----][77 Thuần Khãm]
[88 Thuần Chấn][11 Thuần Khôn][66 Thuần Cấn-]

[34 Khuê----][89 ĐạiTráng][12 Thăng--]
[43 Cách----][---- 2 ----][67 Mông---]
[98 VôVọng--][21 Quan----][76 Kiển---]

[24 TrungPhu][79 Nhu-----][42 ĐạiQuá-]
[13 MinhDi--][---- 3 ----][97 Tụng---]
[68 Di------][31 Tấn-----][86 TiểuQuá]

[14 Lâm-----][69 ĐạiSúc--][32 Đảnh---]
[23 GiaNhân-][---- 4 ----][87 Giải---]
[78 Truân---][41 Tụy-----][96 Độn----]

[94 Lý------][49 Quải----][72 Tỉnh---]
[83 Phong---][---- 6 ----][27 Hoán---]
[38 PhệHạp--][61 Bác-----][16 Khiêm--]

[84 QuiMuội-][39 ĐạiHữu--][62 Cổ-----]
[93 ĐồngNhân][---- 7 ----][17 Sư-----]
[48 Tùy-----][71 Tỉ------][26 Tiệm---]

[74 Tiết----][29 TiểuSúc-][92 Cấu----]
[63 Bí------][---- 8 ----][47 Khổn---]
[18 Phục----][81 Dự------][36 Lữ-----]

[64 Tổn-----][19 Thái----][82 Hằng---]
[73 KýTế----][---- 9 ----][37 VịTế---]
[28 Ích-----][91 Bỉ------][46 Hàm----]

Thưa các bạn đây là 8 vận của Huyền Không Đại Quái (64 Quái)!!!
Nếu đem sắp xếp từng quái vào các cung (số thứ hai là bản cung), theo thứ tự Tiên Thiên 94382761, thì Wuala, bạn có Viên Đồ!!!
Đổi chổ hai số với nhau (như 94 thành 49) rồi sắp xếp lại theo cung (số thứ hai rồi đi theo thứ tự 16728349, thì Wuala, bạn có Phương đồ biến Viên.



Trong tất cả 8 đồ, con số thứ hai chính là nguyên đán bàn
[4][9][2]
[3][5][7]
[8][1][6]

Nay loại bỏ số của nguyên đán bàn chúng ta có 8 đồ như sau:
Vận 1
[4][9][2]
[3][1][7]
[8][1][6]
Vận 2
[3][8][1]
[4][2][6]
[9][2][7]
Vận 3
[2][7][4]
[1][3][9]
[6][3][8]
Vận 4
[1][6][3]
[2][4][8]
[7][4][9]
Vận 6
[9][4][7]
[8][6][2]
[3][6][1]
Vận 7
[8][3][6]
[9][7][1]
[4][7][2]
Vận 8
[7][2][9]
[6][8][4]
[1][8][3]
Vận 9
[6][1][8]
[7][9][3]
[2][9][4]

Nay chúng ta bỏ số 5 vào giữa
Vận 1
[4][9][2]
[3][5][7]
[8][1][6]
Vận 2
[3][8][1]
[4][5][6]
[9][2][7]
Vận 3
[2][7][4]
[1][5][9]
[6][3][8]
Vận 4
[1][6][3]
[2][5][8]
[7][4][9]
Vận 6
[9][4][7]
[8][5][2]
[3][6][1]
Vận 7
[8][3][6]
[9][5][1]
[4][7][2]
Vận 8
[7][2][9]
[6][5][4]
[1][8][3]
Vận 9
[6][1][8]
[7][5][3]
[2][9][4]

Thưa các bạn đây là 8 cái đồ Bí Trung Chi Bí Bí Bí, Thiên Cơ Mật Mật Mật của Huyền Không 64 quái (và Viên Phương Đồ)!!!
Nếu các bạn vẻ các đường thẳng nối các số lại từ 1 tới 9, thì các bạn sẻ có 8 đường lường thiên xích đều hợp thập.
Các bạn thử đem so sánh với 8 đường bay trong Tam Quái Trạch (của cụ Cao Từ Linh) xem (dĩ nhiên là không giống, nhưng...)

Bây giờ ta lại bỏ các quái vào để nghiên cứu nhé:
Vận 1
[Đoài][Càn-][Tốn-]
[Ly--][-5--][Khãm]
[Chấn][Khôn][Cấn-]
Vận 2
[Ly--][Chấn][Khôn]
[Đoài][-5--][Cấn-]
[Càn-][Tốn-][Khãm]
Vận 3
[Tốn-][Khãm][Đoài]
[Khôn][-5--][Càn-]
[Cấn-][Ly--][Chấn]
Vận 4
[Khôn][Cấn-][Ly--]
[Tốn-][-5--][Chấn]
[Khãm][Đoài][Càn-]
Vận 6
[Càn-][Đoài][Khãm]
[Chấn][-5--][Tốn-]
[Ly--][Cấn-][Khôn]
Vận 7
[Chấn][Ly--][Cấn-]
[Càn-][-5--][Khôn]
[Đoài][Khãm][Tốn-]
Vận 8
[Khãm][Tốn-][Càn-]
[Cấn-][-5--][Đoài]
[Khôn][Chấn][Ly--]
Vận 9
[Cấn-][Khôn][Chấn]
[Khãm][-5--][Ly--]
[Tốn-][Càn-][Đoài]

Các bạn để ý quẻ Càn nhé, đố các bạn nó là gì?

Kim Long đấy!!!
Bây giờ ta lấy số 5 tượng cho Kim Long quẻ Càn, theo thứ tự lường thiên xích của Tiên Thiên mà vận hành xem:
Vận 1
[Đoài][Càn-][Tốn-]
[Ly--][-5--][Khãm]
[Chấn][Khôn][Cấn-]
[9][5][7]
[8][1][3]
[4][6][2]
Vận 2
[Ly--][Chấn][Khôn]
[Đoài][-5--][Cấn-]
[Càn-][Tốn-][Khãm]
[1][6][8]
[9][2][4]
[5][7][3]
Vận 3
[Tốn-][Khãm][Đoài]
[Khôn][-5--][Càn-]
[Cấn-][Ly--][Chấn]
[2][7][9]
[1][3][5]
[6][8][4]
Vận 4
[Khôn][Cấn-][Ly--]
[Tốn-][-5--][Chấn]
[Khãm][Đoài][Càn-]
[3][8][1]
[2][4][6]
[7][9][5]
Vận 6
[Càn-][Đoài][Khãm]
[Chấn][-5--][Tốn-]
[Ly--][Cấn-][Khôn]
[5][1][3]
[4][6][8]
[9][2][7]
Vận 7
[Chấn][Ly--][Cấn-]
[Càn-][-5--][Khôn]
[Đoài][Khãm][Tốn-]
[6][2][4]
[5][7][9]
[1][3][8]
Vận 8
[Khãm][Tốn-][Càn-]
[Cấn-][-5--][Đoài]
[Khôn][Chấn][Ly--]
[7][3][5]
[6][8][1]
[2][4][9]
Vận 9
[Cấn-][Khôn][Chấn]
[Khãm][-5--][Ly--]
[Tốn-][Càn-][Đoài]
[8][4][6]
[7][9][2]
[3][5][1]

Ý chết, sao nó biến thành 8 vận của Phi Tinh vậy!!!
Ôi chết ta rồi, ta tiết lộ thiên cơ ồi, điệu này chăc ta chỉ bán bún thêm vài bửa nửa rồi phải chuyển nghề đi bán muối quá!!!
Huhuhuhuhu
Lão Tư Hẹp ơi, cứu ta với, ta hông có thích đi bán muốn đâu à!
Huhuhuhuhuhu

Bún Bát Trạch của ta giờ Lai Phở Phinh Ti ồi!!

__________________

Thanked by 1 Member:

#8 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:35

Trích:

Trích dẫn

Nguyên văn bởi lypm
Ngươi muốn chơi kiểu cua bò ngang mã hả ta chơi với ngươi 128 chân luôn:

Hợp Số Sinh Thành là Sinh Khí (9-4, 1-6, 5-10, 3-8, 2-7)
Tổng số 1 & 9 là Họa Hại (1-10, 2-9, 3-8, 4-7, 5-6; 2-7, 3-6, 4-5, 9-10), 1-10 tức là 1-6 cũng là 5-6 cũng là 5-10
Đây ngươi xem ta luận như thế nào cái đã, ở đó mà cứ thọt tới thọt lui hoài, phiền ta ngứa thêm thôi!!!


Càn 9
9, 1(5): tương sinh, 9+1 = 10, hợp thật, Diên Niên (Kim 9 sinh Thủy 1, Thổ 5 sinh Kim 9, toàn là tương sinh)
9, 2: tương khắc, 9+2 = 1, Họa Hại (bỏ 10)
9, 3: tương khắc, 9+3 = 2, Tuyệt Mệnh
9,4: sinh thành, 9+4 = 3, Sinh Khí
9,6(10): tương sinh, 6+6 = 5, Thiên Y
9,7: tương khắc, 9+7 = 6, Lục Sát
9,8: tương khắc, 9+8 = 7, Ngũ Quỷ
9,9: đồng loại, Phục Vị

Khôn 1
1(5), 1: đồng loại, Phục Vị
1(5), 2: tương khắc, 1+2 = 3, Ngũ Quỷ
1(5), 3: tương khăc, 1+3 = 4, Lục Sát (ở đây tuy Thủy 1 sinh Mộc 3, nhưng Mộc 3 lại khắc Thổ 5)
1(5), 4: tương sinh, 1+4 = 5, Thiên Y
1(5), 6(10): sinh thành, Sinh Khí
1(5), 7: tương khắc, 1+7 = 8 Tuyệt Mạng
1(5), 8: tương khắc, 1+8 = 9 Họa Hại (ở đây tuy Thủy 1 sinh Mộc 8, nhưng Mộc 8 khắc Thổ 5)
1(5), 9: tương sinh, 1+9 = 10 Diên Niên

Cấn 6
6(10), 1(5): sinh thành, Sinh Khí
6(10), 2: tương khắc, 6+2 = 8, Tuyệt Mạng
6(10), 3: tương khắc, 6+3 = 9, Họa Hại (Mộc 3 khắc Thổ 10)
6(10), 4: tương sinh, 6+4 = 10, Diên Niên
6(10), 6(10): đồng loại, Phục Vị
6(10), 7: tương khắc, 6+7 = 3, Ngũ Quỷ
6(10), 8: tương khắc, 6+8 = 4, Lục Sát
6(10), 9: tương sinh, 6+9 = 5, Thiên Y

Đoài 4
4, 1(5): tương sinh, 4+1 = 5, Thiên Y
4, 2: tương khắc, 4+2 = 6, Lục Sát
4, 3: tương khắc, 4+3 = 7, Ngũ Quỷ
4, 4: đồng loại, Phục Vị
4, 6(10): tương sinh, 4+6 = 10, Diên Niên
4, 7: tương khắc, 4+7 = 1, Họa Hại
4, 8: tương khăc, 4+8 = 2, Tuyệt Mạng
4, 9: sinh thành, Sinh Khí

Khãm 7
7, 1(5): tương khắc, 7+1 = 8, Tuyệt Mạng
7, 2: sinh thành, Sinh Khí
7, 3: tương sinh, 7+3 = 10, Diên Niên
7, 4: tương khắc, 7+4 = 1, Họa Hại
7, 6(10): tương khắc, 7+6 = 3, Ngũ Quỷ
7, 7: đồng loại, Phục Vị
7, 8: tương sinh, 7+8 = 5, Thiên Y
7, 9: tương khắc, 7+9 = 6, Lục Sát

Ly 3
3, 1(5): tương khắc, 3+1 = 4, Lục Sát
3, 2: tương sinh, 3+2 = 5, Thiên Y
3, 3: đồng loại, Phục Vị
3, 4: tương khắc, 3+4 = 7, Ngũ Quỷ
3, 6(10): tương khắc, 3+6 = 9, Họa Hại
3, 7: tương sinh, 3+7 = 10, Diên Niên
3, 8: sinh thành, Sinh Khí
3, 9: tương khắc, 3+9 = 2, Tuyệt Mạng

Chấn 8
8, 1(5): tương khắc, 8+1 = 9, Họa Hại
8, 2: tương sinh, 8+2 = 10, Diên Niên
8, 3: sinh thành, Sinh Khí
8, 4: tương khắc, 8+4 = 2, Tuyệt Mạng
8, 6(10), tương khắc, 8+6 = 4, Lục Sát
8, 7: tương sinh, 8+7 = 5, Thiên Y
8, 8: đồng loại, Phục Vị
8, 9: tương khắc, 8+9 = 7, Ngũ Quỷ

Tốn 2
2, 1(5): tương khắc, 2+1 = 3, Ngũ Quỷ
2, 2: đồng loại, Phục Vị
2, 3: tương sinh, 2+3 = 5, Thiên Y
2, 4: tương khắc, 2+4 = 6, Lục Sát
2, 6(10), tương khắc, 2+6 = 8, Tuyệt Mạng
2, 7: sinh thành, Sinh Khí
2, 8: tương sinh, 2+8 = 10, Diên Niên
2, 9: tương khắc, 2+9 = 1, Họa Hại

Lão làm ơn hiểu trước cái rồi hả thọt nha!!1
__________________

#9 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:37

Chào khách hàng Bún Bách Trạt,
Thưa các bạn những gì tiểu sinh khám phá sau đây, đều tùy vào chử duyên, không có cơ duyên thật khó mà hiển lộ được, nay xin phơi bày cùng các bạn củng bởi chử duyên.

A) Sự liên quan giữa Quy Tàng Dịch và 8 Vận của Huyền Không 64 quái.
Trong 8 vận của Huyền Không 64 quái, tại sao trong mỗi vận các trùng quái lại có sự sắp xếp như thế???
Như trên đã trình bày về Quy Tàng pháp,
hào dương + hào dương = hào âm
hào âm + hào âm = hào âm
hào dương + hào âm = hào dương
hào âm + hào dương = hào dương.
(hai hào giống nhau thì là âm, khác nhau thì là dương, giống như cái XOR của toán boolean ấy mà)

Tức khi ta lấy hai đơn quái giao nhau theo Quy Tàng Pháp thì sẻ cho ta một đơn quái, tạm gọi là Quy Tàng Quái.

Nay chúng ta áp dụng Quy Tàng Pháp vào các trùng quái trong 8 vận của Huyền Không Đại Quái (64 quái):
Vận 1 của Huyền Không Đại Quái có các quái như sau:
[44 Thuần Tốn-][99 Thuần Càn-][22 Thuần Tốn-]
[33 Thuần Ly--][----- 1 -----][77 Thuần Khãm]
[88 Thuần Chấn][11 Thuần Khôn][66 Thuần Cấn-]
Lấy hai quẻ nội ngoại giao nhau theo quy tàng pháp thì kết quả như sau:
99, Thuần Càn, Càn + Càn = Khôn
44, Thuần Đoài, Đoài + Đoài = Khôn
33, Thuần Ly, Ly + Ly = Khôn
88, Thuần Chấn, Chấn + Chấn = Khôn
22, Thuần Tốn, Tốn + Tốn = Khôn
77, Thuần Khãm, Khãm + Khãm = Khôn
66, Thuần Cấn, Cấn + Cấn = Khôn
Vận 1 đều là Khôn mà số Tiên Thiên của quẻ Khôn là 1

Vận 2
[34 Khuê----][89 ĐạiTráng][12 Thăng--]
[43 Cách----][---- 2 ----][67 Mông---]
[98 VôVọng--][21 Quan----][76 Kiển---]
Lại lấy quẻ nội và ngoại giao nhau ta có
89, Lôi Thiên Đại Tráng, Chấn + Càn = Tốn
34, Hỏa Trạch Khuê, Ly + Đoài = Tốn
43, Trạch Hỏa Cách, Đoài + Ly = Tốn
98, Thiên Lôi Vô Vọng, Càn + Chấn = Tốn
12, Địa Phong Thăng, Khôn + Tốn = Tốn
Vận 2 đều là Tốn mà số Tiên Thiên của quẻ Tốn là 2

Vận 3
[24 TrungPhu][79 Nhu-----][42 ĐạiQuá-]
[13 MinhDi--][---- 3 ----][97 Tụng---]
[68 Di------][31 Tấn-----][86 TiểuQuá]
79, Thủy Thiên Nhu, Khãm + Càn = Ly
24, Phong Trạch Trung Phu, Tốn + Đoài = Ly
13, Địa Hỏa Minh Di, Khôn + Ly = Ly
68, Sơn Lôi Di, Cấn + Chấn = Ly
42, Trạch Phong Đại Quá, Đoài + Tốn = Ly
97, Thiên Thủy Tụng, Càn + Khãm = Ly
86, Lôi Sơn Tiểu Quá, Chấn + Cấn = Ly
Vận 3 tất cả đều quy tàng thành Ly, mà số Tiên Thiên của Ly chính là 3

Vận 4
[14 Lâm-----][69 ĐạiSúc--][32 Đảnh---]
[23 GiaNhân-][---- 4 ----][87 Giải---]
[78 Truân---][41 Tụy-----][96 Độn----]
69, Sơn Thiên Đại Súc, Cấn + Càn = Đoài
14, Địa Trạch Lâm, Khôn + Đoài = Đoài
23, Phong Hỏa Gia Nhân, Tốn + Ly = Đoài
78, Thủy Lôi Truân, Khãm + Chấn = Đoài
32, Hỏa Phong Đảnh, Ly + Tốn = Đoài
87, Lôi Thủy Giải, Chấn + Khãm = Đoài
96, Thiên Sơn Độn, Càn + Cấn = Đoài
Vận 4 tất cả đều quy tàng thành quẻ Đoài, mà số tiên thiên của Đoài là 4

Vận 6
[94 Lý------][49 Quải----][72 Tỉnh---]
[83 Phong---][---- 6 ----][27 Hoán---]
[38 PhệHạp--][61 Bác-----][16 Khiêm--]
49, Trạch Thiên Quải, Đoài + Càn = Cấn
94, Thiên Trạch Lý, Càn + Đoài = Cấn
83, Lôi Hỏa Phong, Chấn + Ly = Cấn
38, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Ly + Chấn = Cấn
72, Thủy Phong Tỉnh, Khãm + Tốn = Cấn
27, Phong Thủy Hoán, Tốn + Khãm = Cấn
16, Địa Sơn Khiêm, Khôn + Cấn = Cấn
Vận 6 tất cả đều quy tàng thành quẻ Cấn, mà số tiên thiên của Cấn là 6

Vận 7
[84 QuiMuội-][39 ĐạiHữu--][62 Cổ-----]
[93 ĐồngNhân][---- 7 ----][17 Sư-----]
[48 Tùy-----][71 Tỉ------][26 Tiệm---]
39, Hỏa Thiên Đại Hữu, Ly + Càn = Khãm
84, Lôi Trạch Qui Muội, Chấn + Đoài = Khãm
93, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Càn + Ly = Khãm
48, Trạch Lôi Tùy, Đoài + Chấn = Khãm
62, Sơn Phong Cổ, Cấn + Tốn = Khãm
17, Địa Thủy Sư, Khôn + Khãm = Khãm
26, Phong Sơn Tiệm, Tốn + Cấn = Khãm
Vận 7 tất cả đều quy tàng thành quẻ Khãm, mà số tiên thiên của Khãm là 7

Vận 8
[74 Tiết----][29 TiểuSúc-][92 Cấu----]
[63 Bí------][---- 8 ----][47 Khổn---]
[18 Phục----][81 Dự------][36 Lữ-----]
29, Phong Thiên Tiểu Súc, Tốn + Càn = Chấn
74, Thủy Trạch Tiết, Khãm + Đoài = Chấn
63, Sơn Hỏi Bí, Cấn + Ly = Chấn
18, Địa Lôi Phục, Khôn + Chấn = Chấn
92, Thiên Phong Cấu, Càn + Tốn = Chấn
47, Trạch Thủy Khổn, Đoài + Khãm = Chấn
36, Hỏa Sơn Lữ, Ly + Cấn = Chấn
Vận 8 tất cả đều quy tàng thành quẻ Chấn, mà số tiên thiên của Chấn là 8

Vận 9
[64 Tổn-----][19 Thái----][82 Hằng---]
[73 KýTế----][---- 9 ----][37 VịTế---]
[28 Ích-----][91 Bỉ------][46 Hàm----]
19, Địa Thiên Thái, Khôn + Càn = Càn
64, Sơn Trạch Tổn, Cấn + Đoài = Càn
73, Thủy Hỏa Ký Tế, Khãm + Hỏa = Càn
28, Phong Lôi Ích, Tốn + Chấn = Càn
82, Lôi Phong Hằng, Chấn + Tốn = Càn
37, Hỏa Thủy Vị Tế, Ly + Khãm = Càn
46, Trạch Sơn Hàm, Đoài + Cấn = Càn
Vận 9 tất cả đều quy tàng thành quẻ Càn, mà số tiên thiên của Càn là 9

Thưa các bạn có phải đây chỉ là sự trùng hợp ngẩu nhiên không hay đã được các tiên hiền tổ sư Phong thủy an bài sắp đặt???
Củng qua cách Quy Tàng chúng ta thấy chức năng của mồi hào âm dương như thế nào khi giao nhau.

Hào Dương: sẻ biến hào kết hợp với nó
Hào Âm: sẻ giữa nguyên hào không biến.

Như quẻ Ly, 101 (1 hào dương, 0 hào âm), thì chúng ta thấy bất cứ quẻ nào kết hợp với quẻ Ly đều bị biến hào thượng và hào hạ.
Như chúng ta muốn có được quẻ Khãm (010) từ quẻ Tốn (110), tức chúng ta cần đổi hào thượng của quẻ Khãm, như vậy tức là ta chỉ cần giao quẻ Khãm (010) với quẻ Cấn (100) theo quy tàng pháp, Khãm + Cấn = Tốn, bỡi vì quẻ Cấn hào thượng là hào dương, và các hào còn lại đều là âm.

Nay các bạn đã hiểu tại sao hai đơn quái giao nhau qua Quy Tàng Pháp lại có kết quả như vậy. Đó là do sự biến đổi của từng hào mà thành.

Thưa các bạn trong mấy bài trước tiểu sinh đã khai triển phương pháp tính Bát San theo số Tiên Thiên, chỉ là mong cống hiến các bạn một phương pháp dể nhớ và đơn giản. Ngoài phương pháp tính bằng số tiên thiên thì còn phương pháp biến Hào theo Quy Tàng Pháp, và phương pháp mà các nhà danh sư phong thủy đều cho là ngụy pháp đó là Tiểu Du Niên.

Trong ứng dụng phương pháp Quy Tàng để tính Bán San thì ta phải ghi nhớ
Các quẻ Quy Tàng Quái có Bát San như sau:
Quái Càn là Diên Niên
Quái Đoài là Thiên Y
Quái Ly là Lục Sát
Quái Chấn là Họa Hại
Quái Tốn là Ngũ Quỷ
Quái Khãm là Tuyệt Mạng
Quái Cấn là Sinh Khí
Quái Khôn là Phục Vị

Các bạn củng có thể ứng dụng giao hào để biến quẻ, như các bạn có quẻ Tốn (110) là Ngủ Quỷ, nay muốn biến nó thành quẻ Cấn (100) Sinh Khí, thì ta biết Quẻ Tốn (110) cần biến hào trung để trở thành Cấn (100), như vậy ta chỉ cần giao quẻ Tốn với quẻ Khãm (010), thì ta sẻ có quẻ Cấn (100) Sinh Khí.

Tiểu sinh hy vọng rằng quy tàng pháp và cách biến hào có thể ứng dụng được trong thực tế để giúp ích cho mọi người. Tiểu sinh không có cơ hội thực nghiệm những lý thuyết khám phá, mà đành gữi phần đó lại cho các bạn tiếp tục nghiên cứu và thực nghiệm.

Nay tiểu sinh nêu lên hai nghi vấn.
1) tại sao khi ta thay thế bát san của 8 cung bằng tám quẻ quy tàng quái tương ứng, chúng ta lại có 8 vận của Huyền Không 64 quái( tức quy tàng quái kết hợp với bản cung của Tiên Thiên bát quá)?
2) tại sao trong mỗi vận, các trùng quái sau khi giao nhau theo quy tàng pháp đều có cùng một quẻ quy tàng với số tiên thiên chính là vận?

Tiểu sinh không giám nói ra câu trả lời sợ sẻ bị các cao thủ thọt tử huyệt (nhất là ba chiêu Lạng Qua Bóp Huyệt Ngủm, Hoàng Phong Tẩu Thiệt Lẹ, và Cải Bí Liều Mạng Húc), nên đành để câu trả lời nơi các bạn. Hihihihihihihi


Phần tới tiểu sinh sẻ cùng các bạn khám phá nguyên nhân và nguồn của sự sắp xếp các trùng quái trong 8 vận của Huyền Không Đại Quái.

__________________

Thanked by 1 Member:

#10 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:52

Chào quý khách hàng Bún,
Để đáp lại thịnh tình lai vãng, vừa ăn, vừa chơi, vừa quạy vừa đòi vỡ quán của quý khách, tiểu sinh xin tiết lộ cái thiệt là bí trung chi bí bí, đó chính là cái máy của âm dưong tạo hóa.

Sau đây là bản 8 vận của Huyền Không 64 quái:

Các bạn xem, tất cả các hạ quái đều chính là bản cung Tiên Thiên quái, không thay đổi, nhưng thượng quái thì thay đổi!!!

Các bạn có thấy gì trong đó hông?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#11 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:53

Nay chúng ta bỏ đi hạ quái (để tiện nhìn thấy cái máy huyền cơ, vì nó chính là bản cung của Tiên Thiên, không cần vẻ củng biết mà)

Ta biết Quy Tàng Dịch quẻ Khôn khởi đầu là 1, đi theo vòng Tiên Thiên thì là Khôn Cấn Khãm Tốn, Chấn Ly Đoài Càn, nay ta sắp 8 vận theo thứ tự đó xem sao?

Các bạn có thấy vòng lưỡng nghi xoay chuyển không?
Càn Đoài Ly Chấn, dương tòng tả biên viên viên chuyển
Tốn Khãm Cấn Khôn, âm tòng hữu lộ chuyển tương thông!!!

Các bạn có thấy hình mũi tên thuận nghịch, không?
Đó chính là nguyên do tại sao, Tứ Chính đều đi nghịch, Tứ Duy đều đi thuận. Lúc trước tiểu sinh có giải thích cái dụ thuận nghịch này theo Chi Tàng Can, nhưng đây mới chính là chân lý xuất xứ từ vòng 64 quái Viên Đồ!!!

Không lẻ sự nghịch hành của 4 vận chẳn trong Huyền Không Lục Pháp là căn cứ vào sự thuận nghịch hành của hai vòng âm dương, lưỡng nghi này???

Như đã trình bày trong hình, các trùng quái trong 8 vận của Huyền Không 64 quái chính là do vòng lưỡng nghi thuận nghịch xoay chuyển mà tạo thành!!!
Huyền Cơ Diệu Lý chính là đây.

Còn nửa: nếu các bạn sắp xếp 8 cái đồ này theo thứ tự vận 1, 2, .... 9, thì các bạn sẻ thấy Càn Khôn lúc nào củng đối diện với nhau:
Vận 1,2,3,4 (Thượng Nguyên)
Càn thì đi qua các cung Càn Chấn Khãm Cấn,
Khôn thì đi qua các cung Khôn Tốn Ly Đoài
Vận 6,7,8,9 (Hạ Nguyên)
Càn thì đi qua các cung Đoài Ly Tốn Khôn
Khôn thì đi qua các cung Cấn Khãm Chấn Càn
Đây là gì hong biết có quý khách Lục Pháp nào nhận ra hông nhỉ???
Linh Chính chi pháp đây!!!

Hông biết đây có phải là cái nguồn góc của Huyền Không hông thưa quý khách???

Từ món Bún Bách Trạt tiểu sinh đã đưa quý khách lần mò về món Vịt Quay Dồn 64 Quái, yummy tummy quá phải hông quý khách.

Nếu Yummy thì làm ơn trả tiền bấm nút cám ơn!!!

Hihihihihihihihi

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#12 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:55

8 vận Khuyền Không 64 quái

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Có lẽ chủ quán lu xu bu nhiều khách quá. Vanhoai xin phụ chủ quán thêm ít hành ngò cho khách nhé

1-9 là Tham, Bật, là Nam Bắc quái, phụ mẫu quái
2 là Cự - Giang Tây quái Thiên nguyên Long
3 là Lộc - Giang Tây quái Nhân nguyên Long
4 là Văn - Giang Tây quái Địa nguyên Long
6 là Vũ - Giang Đông quái Địa nguyên Long
7 là Phá - Giang Đông quái Nhân nguyên Long
8 là Phụ - Giang Đông quái Thiên nguyên Long

Nhất vận:
Nhứt vận bát quái là 1 của 1, là Tham Lang, là Nam Bắc bát thần, là phụ mẫu quái.
Thượng quái
☷ ☶ ☵ ☴ ☳ ☲ ☱ ☰

Hạ quái:
☷ ☶ ☵ ☴ ☳ ☲ ☱ ☰

Thành quái:
Khôn Cấn Khảm Tốn Chấn Ly Đoài càn

Nhứt vận Tham Lang quái là quái thứ 1 trong bát quái, cho nên là bát quái 1 của 1. Trong 8 quái này thì quái trên với quái dưới là tương đồng, thuộc bước 1 của bát quái nên thuộc về nhứt vận quái. Tinh danh là Tham lang thuộc Bắc quái, còn gọi là phụ quái, với Nam quái mẫu quái hợp gọi là Nam Bắc phụ mẫu quái

Nhị vận:
Nhị vận bát quái là 2 của 1, là Cự môn, là Giang Tây quái, là Thiên nguyên long, nó từ nhứt vận Tham lang quái biến qua, nên gọi là 2 của 1. Một là nhứt vận Tham Lang quái, hai là nhị vận Cự môn quái
Thượng quái
☰ ☱ ☲ ☳ ☴ ☵ ☶ ☷

Hạ quái:
☳ ☲ ☱ ☰ ☷ ☶ ☵ ☴

Thành quái:
Vô vọng Cách Khuê Đại tráng Quán Kiển Mông Thăng

Tam vận:

Tam vận bát quái là 3 của 1, là Lộc tồn, là Giang tây quái, là nhân nguyên long. Nó do nhứt vận Tham lang biến qua, nên gọi là 3 của 1. Một là nhứt vận Tham Lang quái, ba là tam vận Lộc Tồn quái.

Thượng quái
☰ ☱ ☲ ☳ ☴ ☵ ☶ ☷

Hạ quái:
☵ ☴ ☷ ☶ ☱ ☰ ☳ ☲

Thành quái:
Tụng Đại quá Tấn Tiểu quá Trung phu Di Minh sản

Tứ vận

Tứ vận bát quái là 4 của 1, là văn khúc, là Giang Tây quái, là Địa nguyên long. Do nhứt vận Tham Lang biến ra, nên gọi là 4 của 1. Một là nhứt vận Tham lang, bốn là tứ vận Văn khúc quái

Thượng quái
☰ ☱ ☲ ☳ ☴ ☵ ☶ ☷

Hạ quái:
☶ ☷ ☴ ☵ ☲ ☳ ☰ ☱

Thành quái:
Độn Tụy Đỉnh Giải Gia nhân Truân Đại súc Lâm


Các vận khác cứ thế mà suy
__________________

#13 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:56

Chào quý Khách hàng Bún 8 Trạch, Bún Vịt 64 Tua,
Thật ra cái nguồn gốc của 8 cái Kim Long Thủy Khẩu đồ chính là từ 8 Vận của Huyền Không Đại Quái (64 Quái), lấy quẻ Càn đại diện Kim Long, quy tàng cùng các thượng quái mà thành!!!

Sự sắp xếp trong Nguyên Không Pháp giám để nội ngoại thành ngoại nội để cho dễ thấy sự biến đổi của các hào so với quẻ Càn Kim Long . Theo quy tắc thì bản cung là nội quái bất biến.
Nếu quý khách sắp xếp lại thì tất cả đều đâu vào đó.

Vận 1, dùng Kim Long Càn (động 3 hào), quy tàng với các ngoại (thượng) quái biến thành các quái của Vận 9
Vận 2, dùng Kim Long Càn quy tàng với các thượng quái biến thành các quẻ của vận 8.

Đây là quy tắc phu phụ ấy mà!!!
Tiểu Sinh đang cố gắn vẻ thêm mấy cái đồ hình để cho hai con ngươi của mình nó thấy rỏ chút. Hihihihihiihi

Như vậy quy tắc chỉ là lấy vận (8 vận của đại quái) hợp thập của cung toạ (sơn), sau đó tìm quẻ thượng Đoài Tốn, làm thủy khẩu cho bản nguyên, lấy quẻ thượng Chấn Cấn làm thủy khẩu cho ngoại nguyên!!!

Tất cả đều theo cái nguyên lý hợp Sinh Thành theo chử Vạn (thuận đoài nghịch tốn) của nhà Phật ạ (Nguyên Lý này là Tuỵệt Đại Bí Bí Bí nhe)!!!
__________________

#14 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 10:59

Thêm món tráng miệng cho quý khách
Tại sao các vận đều lấy Đoài làm thuận và Tốn làm nghịch thủy khẩu bản vận???
Tại sao lại lấy Chấn làm thuận và Cấn làm nghịch thủy của ngoại vận???
__________________

Ê da thiệt là lẫm cẫm, mình trả lời trước phía trên rồi mới đặt câu hỏi!!!

Chính là Sinh Thành!!!
Vì Càn là Kim Long, cùng Đoài luôn ở tư thế Sinh Thành (Trong Tiên Thiên và 8 vận đố).

Các bạn xem các đồ sau:
Thượng Nguyên Vận 1,2,3,4
Đỏ: Bản cung (Vận)
Vàng: Bản Nguyên Thủy (Thượng Nguyên)
Xanh: Ngoại Nguyên Thủy (Hạ Nguyên)
Các bạn có thấy quẻ Càn thượng lúc nào củng ở cung của bản Vận (Tiên Thiên) Không?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



#15 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 10/07/2013 - 11:02

Hạ Nguyên Vận 6,7,8,9

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thanked by 3 Members:





Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |